Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5 (Smart World có đáp án): Reading and Writing
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5 phần Reading and Writing trong Unit 5: Lifelong Learning sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5 (Smart World có đáp án): Reading and Writing
Questions 1-5. Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.
Nowadays, businesses require candidates with different soft skills (1) _______ academic knowledge. One of the skills is writing which can show how well students communicate their ideas and analyse problems sensibly. One effective method to improve writing skill is to group students to discuss potential aspects to include in a (2) _______ letter and job application and then practice writing them to companies for internships.
It is a common mistake that most students focus more on (3) _______ achievements than practical experience in the real world. For instance, students can mention information about the voluntary programmes they have joined or skills they have gained from their previous part-time jobs. Listing those experiences in the interview provides new (4) _______ into candidates’ personality and their potential suitability for the positions they want to apply for. To save time and learn how to organise the sections (5) _______ students can refer to some standard CV formats as writing models.
Question 1. Nowadays, businesses require candidates with different soft skills (1) _______ academic knowledge.
A. by the time
B. besides
C. however
D. so
Đáp án đúng: B
A. by the time: vào lúc, vào thời điểm
B. besides: bên cạnh, ngoài
C. however: tuy nhiên
D. so: vì vậy mà
Dựa vào nghĩa, chọn B.
→ Nowadays, businesses require candidates with different soft skills besides academic knowledge.
Dịch nghĩa: Ngày nay, các doanh nghiệp yêu cầu ứng viên ngoài kiến thức học thuật cần có nhiều kỹ năng mềm khác nhau.
Question 2. One effective method to improve writing skill is to group students to discuss potential aspects to include in a (2) _______ letter and job application and then practice writing them to companies for internships.
A. cover
B. resume
C. career
D. research
Đáp án đúng: A
A. cover (n): lớp phủ, vỏ bọc
B. resume (n): sơ yếu lý lịch (CV)
C. career (n): sự nghiệp, nghề nghiệp lâu dài
D. research (n): nghiên cứu
Ta có cụm: cover letter (n): thư ứng tuyển, thư xin việc.
Chọn A.
→ One effective method to improve writing skill is to group students to discuss potential aspects to include in a cover letter and job application and then practice writing them to companies for internships.
Dịch nghĩa: Một phương pháp hiệu quả để cải thiện kỹ năng viết là nhóm sinh viên lại để thảo luận về các khía cạnh tiềm năng cần đưa vào thư xin việc và đơn ứng tuyển, sau đó luyện tập viết chúng gửi tới các công ty để xin thực tập.
Question 3. It is a common mistake that most students focus more on (3) _______ achievements than practical experience in the real world.
A. academia
B. academically
C. academy
D. academic
Đáp án đúng: D
A. academia (n): học thuật, giới học thuật
B. academically (adv): về mặt học thuật
C. academy (n): học viện
D. academic (adj/n): liên quan đến học tập, học thuật / giảng viên đại học, người làm việc trong lĩnh vực học thuật
Ta có cụm: academic achievement (n): thành tích học tập, thành tích học thuật.
Chọn D.
→ It is a common mistake that most students focus more on academic achievements than practical experience in the real world.
Dịch nghĩa: Một sai lầm phổ biến là hầu hết sinh viên tập trung nhiều hơn vào thành tích học tập thay vì kinh nghiệm thực tiễn bên ngoài.
Question 4. Listing those experiences in the interview provides new (4) _______ into candidates’ personality and their potential suitability for the positions they want to apply for.
A. themes
B. insights
C. opinions
D. arguments
Đáp án đúng: B
A. themes (n-plural): chủ đề
B. insights (n-plural): sự hiểu biết sâu sắc
C. opinions (n-plural): quan điểm, ý kiến
D. arguments (n-plural): lập luận
Cụm từ “provide insight(s) into something” là một cụm cố định, có nghĩa là “cung cấp cái nhìn sâu sắc, hiểu biết rõ hơn về điều gì đó”.
Chọn B.
→ Listing those experiences in the interview provides new insights into candidates’ personality and their potential suitability for the positions they want to apply for.
Dịch nghĩa: Việc liệt kê những trải nghiệm đó trong buổi phỏng vấn mang lại những góc nhìn mới về tính cách của ứng viên và khả năng phù hợp của họ với vị trí mà họ muốn ứng tuyển.
Question 5. To save time and learn how to organise the sections (5) _______ students can refer to some standard CV formats as writing models.
A. properly
B. significantly
C. fortunately
D. minimally
Đáp án đúng: A
A. properly (adv): hợp lí
B. significantly (adv): đáng kể
C. fortunately (adv): may mắn
D. minimally (adv): tối thiểu
Dựa vào nghĩa, chọn A.
→ To save time and learn how to organise the sections properly students can refer to some standard CV formats as writing models.
Dịch nghĩa: Để tiết kiệm thời gian và biết cách sắp xếp các phần hợp lý, sinh viên có thể tham khảo một số mẫu CV chuẩn để luyện viết.
Dịch bài đọc:
Ngày nay, các doanh nghiệp yêu cầu ứng viên ngoài kiến thức học thuật cần có nhiều kỹ năng mềm khác nhau. Một trong những kỹ năng đó là viết, kỹ năng này có thể thể hiện khả năng truyền đạt ý tưởng và phân tích vấn đề một cách hợp lý của sinh viên. Một phương pháp hiệu quả để cải thiện kỹ năng viết là nhóm sinh viên lại để thảo luận về các khía cạnh tiềm năng cần đưa vào thư xin việc và đơn ứng tuyển, sau đó luyện tập viết chúng gửi tới các công ty để xin thực tập.
Một sai lầm phổ biến là hầu hết sinh viên tập trung nhiều hơn vào thành tích học tập thay vì kinh nghiệm thực tiễn bên ngoài. Ví dụ, sinh viên có thể đề cập đến thông tin về các chương trình tình nguyện mà họ đã tham gia hoặc các kỹ năng mà họ đã đạt được từ những công việc bán thời gian trước đây. Việc liệt kê những trải nghiệm đó trong buổi phỏng vấn mang lại những góc nhìn mới về tính cách của ứng viên và khả năng phù hợp của họ với vị trí mà họ muốn ứng tuyển. Để tiết kiệm thời gian và biết cách sắp xếp các phần hợp lý, sinh viên có thể tham khảo một số mẫu CV chuẩn để luyện viết.
Questions 6-11. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the options that best complete the letter.
Dear Mr. Fox,
I believe I am suitable for this role because of my skills and experiences. I am a hardworking person, and I have the skills (6) _______. I am good with digital technology like using office software and online tools. Also, I can (7) _______ and stay focused on my goals. I enjoy facing challenges and always try to improve myself. I am capable of not only working alone (8) _______ working in a team.
I am excellent at communicating, (9) _______. I can carry out presentations with visual aids effectively. I also like learning languages, and I’m fluent in French and Italian.
I am excited about the chance to join Heshman (10) _______, and I am eager to contribute to the company.
I would appreciate it (11) _______. I look forward to discussing how I can be a valuable member of your team.
Yours sincerely,
Jack Cunningham
Question 6. I am a hardworking person, and I have the skills (6) _______.
A. that required for the internship
B. required the internship
C. requiring for the internship
D. that are required for the internship
Đáp án đúng: D
Đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ vật “skills” (các kỹ năng) phía trước. Câu mang nghĩa bị động nên động từ “require” cần chia bị động.
Chọn D.
→ I am a hardworking person and I have the skills that are required for the internship.
Dịch nghĩa: Tôi là một người chăm chỉ và có các kỹ năng cần thiết cho vị trí thực tập này.
Question 7. Also, I can (7) _______ and stay focused on my goals.
A. change as adaptation
B. change to adaptation
C. adapt to changes
D. be changeable
Đáp án đúng: C
A. change as adaptation: thay đổi như một sự thích nghi
B. change to adaptation: thay đổi thành sự thích nghi
C. adapt to changes: thích nghi với những sự thay đổi
D. be changeable: có thể thay đổi, dễ thay đổi
Dựa vào nghĩa, chọn C.
→ Also, I can adapt to changes and stay focused on my goals.
Dịch nghĩa: Ngoài ra, tôi có khả năng thích nghi với sự thay đổi và luôn tập trung vào mục tiêu của mình.
Question 8. I am capable of not only working alone (8) _______ working in a team.
A. apart from
B. but also
C. together with
D. or
Đáp án đúng: B
Cấu trúc; not only…but also…: không những…mà còn…
Chọn B.
→ I am capable of not only working alone but also working in a team.
Dịch nghĩa: Tôi không những có khả năng làm việc độc lập mà còn có thể làm việc theo nhóm.
Question 9. I am excellent at communicating, (9) _______.
A. both speaking and writing
B. not speaking but writing
C. neither speaking nor writing
D. excluding speaking and writing
Đáp án đúng: A
A. both speaking and writing: cả nói và viết
B. not speaking but writing: không nói nhưng viết
C. neither speaking nor writing: không nói cũng không viết
D. excluding speaking and writing: không bao gồm nói và viết
Dựa vào nghĩa, chọn A.
→ I am excellent at communicating, both speaking and writing.
Dịch nghĩa: Tôi rất giỏi giao tiếp, cả nói và viết.
Question 10. I am excited about the chance to join Heshman (10) _______, and I am eager to contribute to the company.
A. with an internship
B. in an internship
C. like an intern
D. as an intern
Đáp án đúng: D
as + a/an + nghề nghiệp/vị trí: với tư cách là…
Chọn D.
→ I am excited about the chance to join Heshman as an intern, and I am eager to contribute to the company.
Dịch nghĩa: Tôi rất háo hức về cơ hội được trở thành thực tập sinh tại Heshman và mong muốn được đóng góp cho công ty.
Question 11. I would appreciate it (11) _______.
A. since you considered my application
B. whether you considered my application
C. if you considered my application
D. should you consider my application
Đáp án đúng: D
A. since you considered my application: vì ông đã xem xét đơn ứng tuyển của tôi
B. whether you considered my application: ông có xem xét đơn ứng tuyển của tôi hay không
C. if you considered my application: nếu ông xem xét đơn ứng tuyển của tôi → loại do sai ngữ pháp. Đây không phải câu điều kiện loại 2 (diễn tả tình huống, hành động không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại và cũng không xảy ra ở tương lai)
D. should you consider my application: nếu ông xem xét đơn ứng tuyển của tôi
Dựa vào nghĩa, chọn D.
→ I would appreciate it should you consider my application.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ rất cảm kích nếu ông cân nhắc đơn ứng tuyển của tôi.
Dịch bài đọc:
Kính gửi ông Fox,
Tôi tin rằng mình phù hợp với vị trí này nhờ vào các kỹ năng và kinh nghiệm hiện có. Tôi là một người chăm chỉ và có các kỹ năng cần thiết cho vị trí thực tập này. Tôi thành thạo công nghệ số như sử dụng phần mềm văn phòng và các công cụ trực tuyến. Ngoài ra, tôi có khả năng thích nghi với sự thay đổi và luôn tập trung vào mục tiêu của mình. Tôi thích đối mặt với thách thức và luôn cố gắng hoàn thiện bản thân. Tôi không những có khả năng làm việc độc lập mà còn có thể làm việc theo nhóm.
Tôi rất giỏi giao tiếp, cả nói và viết. Tôi có thể thuyết trình bằng phương tiện trực quan một cách hiệu quả. Tôi cũng thích học ngôn ngữ và hiện tôi thông thạo cả tiếng Pháp và tiếng Ý.
Tôi rất háo hức về cơ hội được trở thành thực tập sinh tại Heshman và mong muốn được đóng góp cho công ty.
Tôi sẽ rất cảm kích nếu ông cân nhắc đơn ứng tuyển của tôi. Tôi mong được thảo luận thêm về cách tôi có thể trở thành một thành viên có giá trị trong đội ngũ của ông.
Trân trọng,
Jack Cunningham
Questions 12-16. Read the passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
Learning throughout one’s life is highly recommended because of its long-term benefits. However, it has some drawbacks; three of the common problems are time consumption, high expenses, and learner’s discouragement.
Firstly, to take up a new skill could be time-consuming because people have jobs, families, and other responsibilities. Trying to complete all these things leaves little time for studying. To overcome this, people need to schedule their work carefully and find suitable online courses that allow them to study at their own pace.
Secondly, professional training could be expensive. High-quality courses often cost a lot of money, and additional expenses for materials like books and special equipment make it even more challenging. While there are online courses, their quality and applicability might not be guaranteed. To deal with that problem, it’s crucial to research different online courses carefully to find a worthy course, or you could ask for financial help from the company that you’re working for.
Lastly, feeling discouraged is a common barrier to lifelong learning. When learners face challenges in some courses or realize that building new skills is harder than their expectations, they may want to give up. To overcome this, it’s essential to be patient, maintain a positive mindset, and get support from others who encourage you to keep moving forward.
In conclusion, even though learning throughout one’s life has lots of challenges that require appropriate solutions, if you manage to address those challenges effectively, you can help build a better working environment for professional and personal growth.
Question 12. Which of the following can be the best title for the passage?
A. The Long-term Benefits of Lifelong Learning
B. The Time Consumption of Lifelong Learning
C. The High Expenses of Lifelong Learning
D. The Drawbacks of Lifelong Learning
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Câu nào dưới đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Lợi ích lâu dài của việc học tập suốt đời
B. Thời gian tiêu tốn cho việc học tập suốt đời
C. Sự tốn kém của việc học tập suốt đời
D. Những thách thức của việc học tập suốt đời
Thông tin: Learning throughout one’s life is highly recommended because of its long-term benefits. However, it has some drawbacks; three of the common problems are time consumption, high expenses, and learner’s discouragement. (Học tập suốt đời được khuyến khích mạnh mẽ vì những lợi ích lâu dài mà nó mang lại. Tuy nhiên, nó có một số thách thức; ba trong số những thách thức phổ biến là tốn thời gian, chi phí cao và người học bị nản chí.)
Chọn D.
Question 13. The word “time-consuming” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. saving lots of time
B. managing time well
C. taking lots of time
D. waiting for a long time
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Từ “time-consuming” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.
A. tiết kiệm nhiều thời gian
B. quản lý thời gian tốt
C. mất nhiều thời gian
D. chờ đợi trong thời gian dài
Thông tin: Firstly, to take up a new skill could be time-consuming because people have jobs, families, and other responsibilities. (Đầu tiên, việc học một kỹ năng mới có thể tốn thời gian vì mọi người còn phải làm việc, chăm lo gia đình và thực hiện các trách nhiệm khác.)
→ time-consuming = taking lots of time
Chọn C.
Question 14. The word “they” in paragraph 4 refers to _______.
A. skills
B. challenges
C. learners
D. courses
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến _______.
A. các kỹ năng
B. các thách thức
C. người học
D. các khóa học
Thông tin: When learners face challenges in some courses or realize that building new skills is harder than their expectations, they may want to give up. (Khi người học gặp khó khăn trong một số khóa học hoặc nhận ra rằng việc xây dựng các kỹ năng mới khó hơn họ tưởng, họ có thể muốn bỏ cuộc.)
→ Từ “they” nhắc tới “learners” ở câu trước.
Chọn C.
Question 15. According to paragraph 3, professional training could be costly because _______.
A. some books are difficult to understand
B. some courses are high quality
C. some special equipment is difficult to use
D. some courses can guarantee their applicability
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Theo đoạn 3, đào tạo chuyên môn có thể tốn kém vì _______.
A. một số cuốn sách khó hiểu
B. một số khóa học có chất lượng cao
C. một số thiết bị chuyên dụng khó sử dụng
D. một số khóa học có thể đảm bảo tính ứng dụng của chúng
Thông tin: Secondly, professional training could be expensive. High-quality courses often cost a lot of money, and additional expenses for materials like books and special equipment make it even more challenging. (Thứ hai, đào tạo chuyên môn có thể tốn kém. Các khóa học chất lượng cao thường rất đắt đỏ và các chi phí bổ sung cho tài liệu như sách và thiết bị chuyên dụng khiến việc học trở nên khó khăn hơn.)
Chọn B.
Question 16. Which of the following is NOT mentioned in the passage?
A. Discouragement is a common feeling in lifelong learning.
B. Learners can study at their own pace if they find suitable online courses.
C. There could be online courses that don’t guarantee their applicability.
D. A positive mindset could help learners figure out how to pay for the lifelong learning costs.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong bài đọc?
A. Nản chí là cảm giác hay gặp trong quá trình học tập suốt đời.
B. Người học có thể học theo tốc độ của riêng mình nếu họ tìm thấy các khóa học trực tuyến phù hợp.
C. Có thể có các khóa học trực tuyến không đảm bảo tính ứng dụng của chúng.
D. Một tư duy tích cực có thể giúp người học tìm ra cách chi trả cho chi phí học tập suốt đời.
Thông tin:
- Lastly, feeling discouraged is a common barrier to lifelong learning. (Cuối cùng, bị nản chí là rào cản hay gặp đối với việc học tập suốt đời.) → A có đề cập.
- To overcome this, people need to schedule their work carefully and find suitable online courses that allow them to study at their own pace. (Để vượt qua điều này, mọi người cần sắp xếp công việc một cách hợp lý và tìm các khóa học trực tuyến phù hợp cho phép học theo tốc độ của riêng mình.)
→ B có đề cập.
- While there are online courses, their quality and applicability might not be guaranteed. (Mặc dù có các khóa học trực tuyến, nhưng chất lượng và tính ứng dụng của chúng có thể không được đảm bảo.) → C có đề cập.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Học tập suốt đời được khuyến khích mạnh mẽ vì những lợi ích lâu dài mà nó mang lại. Tuy nhiên, nó có một số thách thức; ba trong số những thách thức phổ biến là tốn thời gian, chi phí cao và người học bị nản chí.
Đầu tiên, việc học một kỹ năng mới có thể tốn thời gian vì mọi người còn phải làm việc, chăm lo gia đình và thực hiện các trách nhiệm khác. Cố gắng hoàn thành tất cả những điều này khiến họ không có nhiều thời gian để học. Để vượt qua điều này, mọi người cần sắp xếp công việc một cách hợp lý và tìm các khóa học trực tuyến phù hợp cho phép học theo tốc độ của riêng mình.
Thứ hai, đào tạo chuyên môn có thể tốn kém. Các khóa học chất lượng cao thường rất đắt đỏ và các chi phí bổ sung cho tài liệu như sách và thiết bị chuyên dụng khiến việc học trở nên khó khăn hơn. Mặc dù có các khóa học trực tuyến, nhưng chất lượng và tính ứng dụng của chúng có thể không được đảm bảo. Để giải quyết vấn đề đó, cần phải nghiên cứu kỹ các khóa học trực tuyến khác nhau để tìm ra một khóa học xứng đáng hoặc bạn cũng có thể xin hỗ trợ tài chính từ công ty nơi bạn đang làm việc.
Cuối cùng, bị nản chí là rào cản hay gặp đối với việc học tập suốt đời. Khi người học gặp khó khăn trong một số khóa học hoặc nhận ra rằng việc xây dựng các kỹ năng mới khó hơn họ tưởng, họ có thể muốn bỏ cuộc. Để vượt qua điều này, điều cần thiết là phải kiên nhẫn, duy trì tư duy tích cực và nhờ sự hỗ trợ từ những người luôn động viên bạn tiếp tục tiến về phía trước.
Tóm lại, mặc dù việc học tập suốt đời có rất nhiều thách thức đòi hỏi phải có giải pháp phù hợp, nhưng nếu bạn giải quyết những thách thức đó một cách hiệu quả, bạn có thể giúp xây dựng một môi trường làm việc tốt hơn cho sự phát triển nghề nghiệp và cá nhân.
Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. I need to take some long-term courses since there’s so much to learn.
b. I can help people improve their appearance, so I want to be a great beautician.
c. Finally, I will open my own business, and my sister can help me run it.
d. After the courses, I will need to find a job and work hard to gain as much working experience as possible.
e. While working hard, I also need to build good relationships with my customers.
A. b - c - a - e - d
B. b - a - d - e - c
C. a - d - e - b - c
D. c - e - c - b - d
Đáp án đúng: B
Đoạn hoàn chỉnh:
I can help people improve their appearance, so I want to be a great beautician. I need to take some long-term courses since there’s so much to learn. After the courses, I will need to find a job and work hard to gain as much working experience as possible. While working hard, I also need to build good relationships with my customers. Finally, I will open my own business, and my sister can help me run it.
Dịch nghĩa:
Tôi có thể giúp mọi người cải thiện ngoại hình của họ, vì vậy tôi muốn trở thành một chuyên gia thẩm mỹ giỏi. Tôi cần tham gia một số khóa học dài hạn vì có rất nhiều điều cần học. Sau các khóa học, tôi sẽ cần tìm một công việc và làm việc chăm chỉ để tích lũy càng nhiều kinh nghiệm làm việc càng tốt. Trong khi làm việc chăm chỉ, tôi cũng cần xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng của mình. Cuối cùng, tôi sẽ mở cơ sở kinh doanh riêng của mình và chị gái tôi có thể giúp tôi điều hành nó.
Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. They’ll keep you motivated and help you deal with difficult problems.
b. To illustrate, learning can be boring or difficult, especially if you’re learning alone.
c. You might not overcome some obstacles during your lifelong learning journey for different reasons.
d. One possible solution is to learn with those who have the same interests and targets.
e. Lifelong learning is a long journey in which you will face various kinds of obstacles.
A. d - e - c - b - a
B. e - c - a - d - b
C. b - a - d - e - c
D. e - c - b - d - a
Đáp án đúng: D
Đoạn hoàn chỉnh:
Lifelong learning is a long journey in which you will face various kinds of obstacles. You might not overcome some obstacles during your lifelong learning journey for different reasons. To illustrate, learning can be boring or difficult, especially if you’re learning alone. One possible solution is to learn with those who have the same interests and targets. They’ll keep you motivated and help you deal with difficult problems.
Dịch nghĩa:
Học tập suốt đời là một hành trình dài mà bạn sẽ phải gặp phải nhiều trở ngại khác nhau. Bạn có thể không vượt qua được một số khó khăn trong suốt hành trình học tập suốt đời của mình vì nhiều lý do khác nhau. Ví dụ, việc học có thể nhàm chán hoặc khó khăn, đặc biệt là nếu bạn học một mình. Một giải pháp khả thi là học với những người có cùng sở thích và mục tiêu. Họ sẽ giúp bạn giữ được động lực và giúp bạn vượt qua các vấn đề khó khăn.
Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. Badminton is a competitive game, so it’s a lot of fun to play and easy to learn.
b. Learning how to play new sports is a passion of mine, and I’ve just taken up badminton.
c. It’s a good idea to invite some friends to join badminton matches, so we can spend some time together.
d. Badminton players are really fit because they have to jump and run non-stop.
e. In short, I can get healthier and make more friends thanks to badminton.
A. d - b - a - c - e
B. b - a - d - c - e
C. b - c - e - a - d
D. a - c - e - b - d
Đáp án đúng: B
Đoạn hoàn chỉnh:
Learning how to play new sports is a passion of mine, and I’ve just taken up badminton. Badminton is a competitive game, so it’s a lot of fun to play and easy to learn. Badminton players are really fit because they have to jump and run non-stop. It’s a good idea to invite some friends to join badminton matches, so we can spend some time together. In short, I can get healthier and make more friends thanks to badminton.
Dịch nghĩa:
Học chơi các môn thể thao mới là niềm đam mê của tôi, và tôi vừa mới bắt đầu chơi cầu lông. Cầu lông là một môn thể thao mang tính cạnh tranh, vì vậy nó rất thú vị và dễ học. Người chơi cầu lông thường rất khỏe vì họ phải nhảy và chạy liên tục. Sẽ rất tuyệt nếu rủ vài người bạn cùng tham gia các trận cầu lông để có thể dành thời gian bên nhau. Tóm lại, nhờ chơi cầu lông mà tôi có thể khỏe mạnh hơn và kết thêm được nhiều bạn mới.
Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. Therefore, it’s vital to acquire relevant knowledge and improve your abilities to have a successful career.
b. Individuals who can contribute uniquely and effectively to companies are more employable.
c. To secure a well-paid job, it is crucial that young people possess competitive advantages.
d. This means having skills and qualities that set you apart from other candidates.
e. Moreover, it’s crucial that your skills are highly useful for your future career.
A. c - d - e - b - a
B. c - d - a - e - b
C. a - b - d - c - e
D. b - e - d - c - a
Đáp án đúng: A
Đoạn hoàn chỉnh:
To secure a well-paid job, it is crucial that young people possess competitive advantages. This means having skills and qualities that set you apart from other candidates. Moreover, it’s crucial that your skills are highly useful for your future career. Individuals who can contribute uniquely and effectively to companies are more employable. Therefore, it’s vital to acquire relevant knowledge and improve your abilities to have a successful career.
Dịch nghĩa:
Để có được một công việc lương cao, điều quan trọng là người trẻ phải có những lợi thế cạnh tranh. Điều này có nghĩa là bạn cần có những kỹ năng và phẩm chất giúp bạn nổi bật so với các ứng viên khác. Thêm nữa, điều quan trọng là các kỹ năng đó phải thực sự hữu ích cho sự nghiệp tương lai của bạn. Những người có thể đóng góp hiệu quả và mang lại giá trị riêng cho công ty sẽ có nhiều cơ hội được tuyển dụng hơn. Vì vậy, việc trang bị kiến thức phù hợp và cải thiện năng lực bản thân là điều cần thiết để có một sự nghiệp thành công.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều