Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 11 Writing có đáp án

Unit 11: Books

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 11 Writing có đáp án

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

Question 1. You need to keep off electronic devices to recover for illness quickly.

Quảng cáo

A. need     B. keep off     C. devices     D. for

Đáp án: D

Giải thích: Recover from: khôi phục

Dịch: Bạn cần tránh xa những thiết bị điện tử để khỏi ốm nhanh.

Question 2. Watching television too much have adverse effects about children’s cognitive ability.

A. watching     B. too much     C. adverse     D. about

Đáp án: D

Giải thích: Effect on: ảnh hưởng tới

Dịch: Xem TV nhiều có ảnh hưởng xấu tới khả năng nhận thức của trẻ con.

Question 3. Reading is a useful way to help learners become more smarter.

Quảng cáo

A. a     B. become     C. more     D. smarter

Đáp án: C

Giải thích: Câu ở dạng so sánh hơn với adj ngắn

Dịch: Đọc sách là một phương pháp hữu ích giúp người học trở nên thông minh hơn.

Question 4. Reading is a great chance for learners to discuss about what books are talking about.

A. great     B. discuss about     C. what     D. talking about

Đáp án: B

Giải thích: Discuss sth: thảo luận cái gì

Dịch: Đọc sách là một cơ hội tốt cho người học thảo luận những quyển sách để đang nói về điều gì.

Question 5. Reading brings a variety of benefits because of readers can gain many lessons and much knowledge from books.

A. brings     B. benefits     C. because of     D. much knowlege

Đáp án: C

Giải thích: Because + mệnh đề

Dịch: Đọc sách mang lại nhiều lợi ích vì người đọc có thể tiếp nhận được nhiều bài học và kiến thức từ những quyển sách.

Quảng cáo

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 6. By/ read/ more/ books,/ you/ become/ better-informed/ more/ expert/ topics/ you/ read.

A. By reading more books, you become better-informed and more of an expert on the topics you read about.

B. By read more books, you become better informed and more of an expert on the topics you read about.

C. By reading more books, you become better informed and more expert on the topics you read about.

D. By reading more books, you become better informed and more of an expert in topics you read about.

Đáp án: A

Giải thích: By+ V_ing: bằng việc làm gì

Dịch: Bằng việc đọc sách, bạn có thể tiếp nhận nhiều thông tin hơn và càng trở thành chuyên gia trong lĩnh vực bạn đang đọc.

Question 7. many/ information/ you/ get, rich/ your/ knowledge/ is.

A. The many information you get, the richer your knowledge is.

B. The more information you get, the more rich your knowledge is.

C. The many information you will get, the richer your knowledge is.

D. The more information you get, the richer your knowledge is.

Đáp án: D

Giải thích: Câu ở dạng so sánh kép

Dịch: Bạn càng tiếp thu nhiều thông tin, vốn hiểu biết của bạn càng phong phú.

Question 8. Jasmine/ really/ love/ read/ romance,/ adventure/ whatever/ else/ she/ can/ either/ buy/ borrow.

A. Jasmine really loves reading romance, adventure, and whatever else she can either buy or borrow.

B. Jasmine really loves read romance, adventure, and whatever else she can either buy or borrow.

C. Jasmine really loves reading romance, adventure, and whatever else she can either buy nor borrow.

D. Jasmine really loves reading romance, adventure, and whatever or else she can either buy or borrow.

Đáp án: A

Giải thích: Either A or B: A hoặc B

Dịch: Jasmine rất thích đọc sách tiểu thuyết, phiêu lưu và bất cứ loại gì cô ấy có thể mua hoặc mượn được.

Question 9. all/ books,/ my/ favorite/ books/ be/ detective/ books/ romance/ scientific/ novels.

Quảng cáo

A. In all books, my favorite books are detective books, romance and scientific novels.

B. Of all books, my favorite books is detective books, romance and scientific novels.

C. On all books, my favorite books are detective books, romance and scientific novels.

D. Of all books, my favorite books are detective books, romance and scientific novels.

Đáp án: D

Giải thích: Of all+ N: trong tất cả

Dịch: Trong tất cả các loại sách, loại sách ưa thích của mình là trinh thám, lãng mạn và tiểu thuyết khoa học.

Question 10. my/ father/ keen/ love/ stories/ cartoons/ well/ comics.

A. My father is keen on love stories, cartoons and well comics.

B. My father is keen on love stories, cartoons as well as comics.

C. My father is keen on love stories, cartoons as well comics.

D. My father is keen at love stories, cartoons as well as comics.

Đáp án: B

Giải thích: to be keen on: thích

Dịch: Bố mình thích những ngôn tình, phim hoạt hình và cả truyện tranh.

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11. His friends can’t put up with her bad behaviors.

A. Her friends are enabled to put up with her bad behaviors.

B. Her friends can’t tolerate her bad behaviors.

C. Her bad behaviors make her friends bored.

D. Her friends hate her due to her bad behaviors.

Đáp án: B

Giải thích: put up with = tolerate: chịu đựng

Dịch: Những người bạn của anh ấy không thể chịu đựng cách cư xử tệ của anh ấy.

Question 12. I have never read such an intriguing book like this.

A. This is the most intriguing book I have ever read.

B. Without this book, I have never read any book again.

C. This book is so intriguing for me to read.

D. I really like this book.

Đáp án: A

Giải thích: Câu ở dạng so sánh hơn nhất

Dịch: Mình chưa bao giờ đọc một cuốn sách nào hay như cuốn này.

Question 13. The rain is so heavy that the team can’t continue their exploration of the magnificent mountains.

A. The heavy rain makes the exploration of the magnificent mountains harder.

B. If the rain isn’t heavy, the team can continue their exploration of the magnificent mountains.

C. The rain isn’t enough light that the team can’t continue their exploration of the magnificent mountains.

D. It is such the heavy rain that the team can’t continue their exploration of the magnificent mountains.

Đáp án: D

Giải thích: Such+ N+ that+ Mệnh đề

Dịch: Mưa rất to nên đội không thể tiếp tục cuộc hành trình khám phá những ngọn núi hùng vĩ.

Question 14. Turn off all electronic devices before you go out.

A. If you don’t turn off all electronic devices before you go out, you will be fined.

B. You have responsibility to turn off all electronic devices before you go out.

C. All electronic devices must be turned off before you go out.

D. It is important to turn off all electronic devices before you go out.

Đáp án: C

Giải thích: Câu bị động

Dịch: Tắt tất cả các thiết bị điện trước khi bạn ra ngoài.

Question 15. I’m sorry that I can’t come to your birthday party.

A. I regret I can’t come to your birthday party.

B. I wish I could come to your birthday party.

C. If your birthday party happens earlier, I can join.

D. Coming to your birthday party is impossible to me.

Đáp án: B

Giải thích: wish+ Mệnh đề (quá khứ đơn): ước

Dịch: Mình xin lỗi mình không thể đến bữa tiệc sinh nhật của bạn được.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

unit-11-books.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên