Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 3 Reading có đáp án
Unit 3: Ways of Socialising
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 3 Reading có đáp án
Bài 1. Read the following passage and then choose the best answer.
Communication in general is process of sending and receiving messages that enables humans to share knowledge, attitudes, and skills. Although we usually identify communication with speech, communication is composed of two dimensions - verbal and nonverbal.
Nonverbal communication has been defined as communication without words. It includes apparent behaviors such as facial expressions, eyes, touching, tone of voice, as well as less obvious messages such as dress, posture and spatial distance between two or more people.
Activity or inactivity, words or silence all have message value: they influence others and these others, in turn, respond to these communications and thus they are communicating.
Commonly, nonverbal communication is learned shortly after birth and practiced and refined throughout a person's lifetime. Children first learn nonverbal expressions by watching and imitating, much as they learn verbal skills.
Young children know far more than they can verbalize and are generally more adept at reading nonverbal cues than adults are because of their limited verbal skills and their recent reliance on the nonverbal to communicate. As children develop verbal skills, nonverbal channels of communication do not cease to exist although become entwined in the total communication process.
Question 1. According to the writer, …………….
A. Nonverbal language is only used by the deaf and the mute.
B. One cannot communicate in both verbal and nonverbal language.
C. Those who can listen and talk should not use nonverbal language.
D. People communicate with both verbal and nonverbal language.
Đáp án: D
Thông tin: Although we usually identify communication with speech, communication is composed of two dimensions: verbal and non-verbal.
Dịch: Mặc dù chúng ta thường sử dụng lời nói để giao tiếp, việc giao tiếp thì bao gồm 2 thành phần là ngôn từ và phi ngôn từ.
Question 2. Which is not included in nonverbal communication?
A. words B. spatial distance C. facial expressions D. tone of voice
Đáp án: A
Thông tin: Non-verbal communication has been defined as communication without words.
Dịch: Giao tiếp phi ngôn từ được định nghĩa như là loại hình giao tiếp không sử dụng từ.
Question 3. We can learn from the text that …………
A. nonverbal can never get any responses
B. most people do not like nonverbal communication
C. even silence has message value
D. touching is not accepted in communicating
Đáp án: C
Thông tin: Activity or inactivity, words or silence all have message value.
Dịch: Có thể rút ra từ bài đọc là ngay cả sự im lặng cũng có giá trị truyền tải
Question 4. Human beings …………..
A. have learnt how to communicate in nonverbal language through books
B. can communicate in nonverbal language only when they are mature
C. have learnt how to communicate in nonverbal language since a child
D. communicate in nonverbal language much less than they do in verbal language
Đáp án: C
Thông tin: Non-verbal communication is learned shortly after birth and practiced and refined throughout a person’s lifetime.
Dịch: Ngôn ngữ phi ngôn từ được học ngay khi được sinh ra và luyện tập suốt cuộc đời con người.
Question 5. The word reading has a close meaning to …………..
A. looking at the words that are written B. understanding
C. saying something aloud D. expressing
Đáp án: B
Giải thích: Từ ‘reading’ ở đây gần nghĩa với ‘understanding’ ~ hiểu
Bài 2. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Movements and gestures by the hands, arms, legs, and other parts' of the body and face are the most pervasive types of nonverbal messages and the most difficult to control. 'It is estimated that there are over 200.000 physical signs capable of stimulating meaning in another person. For example, there are 23 distinct eyebrow movements, each capable of stimulating a different meaning.
Humans express attitudes toward themselves and vividly through body movements and postures. Body movements express true messages about feelings that cannot be masked. Because such avenues of communication are visual, they travel much farther than spoken words and are unaffected by the presence of noise that interrupt, or cancels out speech.
People communicate by the way they walk, stand, and sit. We tend to be more relaxed with friends or when addressing those of lower status. Body orientation also indicates status or liking of the other individual. More direct orientation is related to a more positive attitude.
Body movements and postures alone have no exact meaning, but they can greatly support or reject the spoken word. If these two means of communication are dichotomized and contradict each other, some result will be a disordered image and most often the nonverbal will dominate.
Question 1. Face gestures ________.
A. can help us control our feelings B. are the most difficult to control
C. cannot express our feelings D. do not include eye brow moments
Đáp án: B
Thông tin: ……and other parts’ of the body and face are the most pervasive types of nonverbal messages and the most difficult to control
Dịch: …..và các bộ phận khác của cơ thể và khuôn mặt là những thể loại phổ biến nhất của những thông điệp không lời
Question 2. Body communication is ________.
A. visual B. verbal C. very few D. uncommon
Đáp án: A
Thông tin: Because such avenues of communication are visual
Dịch: Bởi vì những con đường của truyền thông là thị giác
Question 3. According to the text, body movements cannot express ________.
A. feelings B. status C. attitudes D. desires
Đáp án: D
Thông tin: Body orientation also indicates status or liking of the other individual. More direct orientation is related to a more positive attitude
Dịch: định hướng cơ thể cũng chỉ ra tình trạng hoặc theo ý thích của cá nhân khác . Nhiều định hướng trực tiếp có liên quan đến một thái độ tích cực hơn
Question 4. Nonverbal communication ________.
A. may be interrupted by noise
B. has no relation to verbal communication
C. dominates words
D. is less common than verbal communication
Đáp án: C
Thông tin: If these two means of communication are dichotomized and contradict each other, some result will be a disordered image and most often the nonverbal will dominate
Dịch: Nếu hai phương diện của truyền thông được phân đôi và mâu thuẫn với nhau, kết quả sẽ là một hình ảnh bị rối loạn và ngôn ngữ không lời sẽ chiếm ưu thế
Question 5. Which part of body is not used to send body message?
A. faces B. legs C. hands D. stomachs
Đáp án: D
Thông tin: Movements and gestures by the hands, arms, legs, and other parts' of the body and face are the most pervasive types of nonverbal messages and the most difficult to control.
Dịch: Chuyển động và cử chỉ của tay, cánh tay, chân và các bộ phận khác của cơ thể và khuôn mặt là những loại thông điệp không lời phổ biến nhất và khó kiểm soát nhất.
Bài 3. Read the passage carefully, then choose the correct answers.
The dramatic growth of the world's population in the twentieth century was on a scale without parallel in human history. Most of this growth had occurred since 1950 and was known as the population 'explosion'. Between 1950 and 1980 the world population increased from 2.5 to over 4 billion, and by the end of the twenty century the figure had risen to about 6.6 billion. Growth of this size cannot continue indefinitely. Recent forecasts suggest that the total population will level out at between 10 and 15 billion in the mid twenty first century. Already there are encouraging signs that the rate of increase in many less developed countries is beginning to slow down.
Question 1. According to the passage, at no period in human history has there been ______.
A. a population explosion of the magnitude as the one in the twenty century
B. a universal fear about the future of man
C. as comprehensive a study of population problems as the one envisaged now
D. so much consensus among nations concerning the population of the world
Đáp án: A
Thông tin: The dramatic growth of the world's population in the twentieth century was on a scale without parallel in human history.
Dịch: Sự tăng trưởng mạnh mẽ của dân số thế giới trong thế kỷ XX là trên một quy mô không có song song trong lịch sử loài người.
Question 2. In 2000, the world's population was about ______.
A. four billion B. six billion C. ten billion D. fifteen billion
Đáp án: B
Thông tin: … and by the end of the twenty century the figure had risen to about 6.6 billion. Growth of this size cannot continue indefinitely.
Dịch: … và vào cuối thế kỷ hai mươi, con số đã tăng lên khoảng 6,6 tỷ. Tăng trưởng kích thước này không thể tiếp tục vô thời hạn.
Question 3. It is pointed out in the passage that the increase in the world population ______.
A. is expected to continue even faster until 2050
B. will not continue into the next century
C. has been going on noticeably since 1950
D. has been much faster in the industrialized countries
Đáp án: A
Thông tin: Recent forecasts suggest that the total population will level out at between 10 and 15 billion in the mid twenty first century.
Dịch: Dự báo gần đây cho thấy rằng tổng dân số sẽ chững lại ở mức từ 10 đến 15 tỷ vào giữa thế kỷ 21.
Question 4. The phrasal verb 'level out' in line 8 means ______.
A. to make something equal B. to make amounts be of higher level
C. to stop moving up or down D. to stay at a steady level
Đáp án: B
Dịch: Level out (ph.v) vượt mức
Question 5. It has been forecast that, by the middle of the twenty-first century _____.
A. various measures will have been taken to encourage population growth
B. the world population will be stabilized at around 10 to 15 billion
C. the population growth rate in less developed countries will be much higher
D. the rate of population increase will have doubled the 1950 rate
Đáp án: B
Thông tin: Recent forecasts suggest that the total population will level out at between 10 and 15 billion in the mid twenty first century.
Dịch: Dự báo gần đây cho thấy rằng tổng dân số sẽ chững lại ở mức từ 10 đến 15 tỷ vào giữa thế kỷ 21.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án khác:
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 3 Phonetics and Speaking
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 3 Vocabulary and Grammar
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 3 Writing
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều