Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới Unit 2 Writing có đáp án
UNIT 2: Urbanisation
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới Unit 2 Writing có đáp án
Bài 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. :
Question 1: There was an upward trend in the demand for labor force.
A. The demand for labor force declined.
B. The demand for labor force increased.
C. The demand for labor force reduced.
D. The demand for labor force remained stable.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Có một xu hướng tăng trong nhu cầu lực lượng lao động.
Question 2: The industrial production plummeted spectacularly from 1990 to 2000.
A. The industrial production fell quickly in ten years from 1990 to 2000.
B. The industrial production fell steadily in ten years from 1990 to 2000.
C. The industrial production rose sharply in ten years from 1990 to 2000.
D. The industrial production rose slightly in ten years from 1990 to 2000.
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Sản xuất công nghiệp giảm nhanh chóng trong mười năm từ 1990 đến 2000.
Question 3: There was a 5% drop in the student enrollment of the university.
A. The student enrollment of the university dropped by 5%.
B. The student enrollment of the university dropped for 5%.
C. The student enrollment of the university dropped in 5%.
D. The student enrollment of the university dropped to 5%.
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Tỷ lệ sinh viên nhập học của trường đại học giảm 5%.
Question 4: There was a 30% rise in the rate of unemployment.
A. There was a rise by 30% in the rate of unemployment.
B. There was a rise of 30% in the rate of unemployment.
C. There was a rise to 30% in the rate of unemployment.
D. There was a rise up 30% in the rate of unemployment.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Tỷ lệ thất nghiệp tăng 30%.
Question 5: Rapid ups and downs in the number of students could be observed in June.
A. The number of students changed dramatically in June.
B. The number of students did not stay the same in June.
C. The number of students fluctuated wildly in June.
D. The number of students went up and then fell in June.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Số lượng học sinh dao động mạnh mẽ trong tháng sáu.
Question 6: There was moderate fluctuation in the availability of seasonal produce.
A. The availability of seasonal produce experienced a stable period.
B. The availability of seasonal produce is recorded leveling off.
C. The availability of seasonal produce hardly moved up and down.
D. The availability of seasonal produce went through a period of erratic.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Sự sẵn có của sản phẩm theo mùa đã trải qua một thời kỳ thất thường.
Question 7: The rural population grew slowly from 1950 to 1990 and reached its peak in 1992.
A. The rural population experienced an upward trend from 1950 to 1992.
B. The rural population hit its highest level in 1992 after a slight increase in 40 years.
C. The rural population leveled off in 1992 after growing slowly for 40 years.
D. The rural population reached its lowest level in 1992 after growing slowly for 40 years.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Dân số nông thôn đạt mức cao nhất vào năm 1992 sau khi tăng nhẹ trong 40 năm.
Question 8: The number of unemployed people doubled between 2005 and 2009.
A. Twice as many people were unemployed in 2005 compared to 2009.
B. Twice as many people were unemployed in 2009 than in 2005.
C. There were twice as many unemployed people in 2005 compared to 2009.
D. There were twice as many unemployed people in 2009 as in 2005.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Có gấp đôi số người thất nghiệp trong năm 2009 so với năm 2005.
Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 9: The share price fluctuated. The trend was slightly upward.
A. The share price fluctuated; as the upward trend.
B. The share price fluctuated; consequently, the trend was slightly upward.
C. The share price fluctuated; due to the upward trend.
D. The share price fluctuated; however, the trend was slightly upward.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Giá cổ phiếu dao động; tuy nhiên, xu hướng hơi tăng lên.
Question 10: Asia is home to 50 per cent of the world's urban population. At the same time, Europe is home to 14 per cent of the world's urban population.
A. Asia is home to 50 per cent of the world's urban population although Europe is home to 14 per cent of the world's urban population.
B. Asia is home to 50 per cent of the world's urban population due to Europe is home to 14 per cent of the world's urban population.
C. Asia is home to 50 per cent of the world's urban population, nevertheless, Europe is home to 14 per cent of the world's urban population.
D. Asia is home to 50 per cent of the world's urban population whereas Europe is home to 14 per cent of the world's urban population.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Châu Á là nơi cư trú của 50% dân số đô thị của thế giới trong khi châu Âu là nơi cư trú của 14% dân số đô thị của thế giới.
Question 11: Increasing urbanization has led to problems. Cities are centers of civilization and culture.
A. Although increasing urbanization has led to problems, but cities are centers of civilization and culture.
B. Despite increasing urbanization has led to problems, but cities are centers of civilization and culture.
C. In spite of increasing urbanization has led to problems, yet cities are centers of civilization and culture.
D. Though increasing urbanization has led to problems, cities are centers of civilization and culture.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Mặc dù đô thị hóa ngày càng tăng đã dẫn đến các vấn đề, các thành phố là trung tâm của văn minh và văn hóa.
Question 12: In 1960, the rate of urbanization in Indonesia was about 17%. In 1969, it was about 20%.
A. The rate of urbanization in Indonesia increased by 3% in 1969 followed by a slight fall to 17% in 1960.
B. The rate of urbanization in Indonesia rose to 20% before falling to 17% in the period of nine years from 1960.
C. In 1960, the rate of urbanization in Indonesia was about 17% after falling slightly by 3% in the period of nine years.
D. In 1960, the rate of urbanization in Indonesia was about 17% followed by a slight increase of 3% in 1969.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Năm 1960, tỷ lệ đô thị hóa ở Indonesia là khoảng 17%, sau đó tăng nhẹ 3% vào năm 1969.
Question 13: The expenditure of the office remained stable. The profit rose by 25%.
A. The profit rose by 25% although the stabilization of the office's expenditure.
B. The profit rose by 25% as a result of the stabilization of the office's expenditure.
C. The profit rose by 25% despite the stabilization of the office's expenditure.
D. The profit rose by 25% owing to the stabilization of the office's expenditure.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Lợi nhuận tăng 25% mặc dù chi tiêu ổn định của văn phòng.
Question 14: The rapid urbanization led to many serious problems. One of those is the growth of slums.
A. The rapid urbanization is the cause of many serious problems such as the growth of slums.
B. The rapid urbanization is consequent of many serious problems like the growth of slums.
C. The rapid urbanization is created by many serious problems such as the growth of slums.
D. The rapid urbanization is resulted by many serious problems like the growth of slums.
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Quá trình đô thị hóa nhanh chóng là nguyên nhân của nhiều vấn đề nghiêm trọng như sự phát triển của khu ổ chuột.
Question 15: The price plunged from 300 to 20 in 1995. It plateaued over the next 3 years.
A. The price decreased by 280 in 1995 before stabilizing for the next 3 years.
B. The price decreased for 280 in 1995 before leveling off for the next 3 years.
C. The price increased by 280 in 1995 before leveling off for the next 3 years.
D. The price increased for 280 in 1995 before stabilizing for the next 3 years.
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Giá giảm 280 vào năm 1995 trước khi ổn định trong 3 năm tiếp theo.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 thí điểm có đáp án khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều