100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải (nâng cao - phần 3)
Với 100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường (nâng cao - phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm trắc nghiệm Điện tích, Điện trường (nâng cao - phần 3).
100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải (nâng cao - phần 3)
Bài 1: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường
A. 5,12mm
B. 0,256m
C. 5,12m
D. 2,56mm
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: v2 - vo2 = 2aS
Bài 2: Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 106 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn
A. 284 V/m.
B. 482 V/m.
C. 428 V/m.
D. 824 V/m.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Bài 3: Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường giữa hai bản là 3.103V/m. Một hạt mang điện q=1,5.10-2C di chuyển từ bản dương sang bản âm với vận tốc ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là 4,5.10-6g. Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản âm là
A. 4.104m/s
B. 2.104m/s
C. 6.104m/s
D. 105m/s
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Bài 4: Quả cầu nhỏ khối lượng m = 25 g, mang điện tích q = 2,5.10-7 C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường →E có phương nằm ngang và có độ lớn E = 106 V/m. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là
A. 30o
B. 45o
C. 60o
D. 75o
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Bài 5: Một quả cầu khối lượng m=1g có điện tích q > 0 treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện trường có cường độ E=1000 V/m có phương ngang thì dây treo quả cầu lệch góc α=30o so với phương thẳng đứng, lấy g=10m/s2. Lực căng dây treo quả cầu ở trong điện trường bằng
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
Bài 6: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 1000 J.
B. 1 J.
C. 1 mJ.
D. 1 μJ.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: A = qEd = 10-6.1000.1 = 10-3 J = 1 mJ
Bài 7: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 2000 J.
B. -2000 J.
C. 2 mJ.
D. -2 mJ.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: A = qEd = (- 2.10-6).1000.(-1) = 2.10-3 J = 2 mJ
Bài 8: Câu 8. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
A. 80 J.
B. 40 J.
C. 40 mJ.
D. 80 mJ.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải:
Bài 9: Cho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 24 mJ.
B. 20 mJ.
C. 240 mJ.
D. 120 mJ.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Bài 10: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A. 5 J.
B. 5√3/2
C. 5√2
D. 7,5J.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Bài 11: A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có →E // →BA như hình vẽ. Cho α = 60o; BC = 10 cm và UBC = 400 V. Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q = 10-9 C từ A đến B.
A. – 4.10-7 J.
B. 4.10-7 J.
C. 0 J
D. – 2.10-7 J.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: AAB = qUAB = q(UAC + UCB) = qUCB = 10-9.(- 400) = - 4.10-7 J.
Bài 12: A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có →E // →BA như hình vẽ. Cho α = 60o; BC = 10 cm và UBC = 400 V. Tính độ lớn cường độ điện trường E.
A. 800 V/m.
B. 8000 V/m.
C. 4000 V/m
D. 400 V/m
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: UBC = E.BC.cos α
Bài 13: A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có →E // →BA như hình vẽ. Cho α = 60o; BC = 10 cm và UBC = 400 V. Đặt tại C một điện tích điểm q = 9.10-10 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A.
A. 9,65.103 V/m.
B. 965 V/m.
C. 400 V/m
D. 8000 V/m.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: UBC = E.BC.cos α
Điện tích q đặt tại C sẽ gây ra tại A véc tơ cường độ điện trường →E' có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn:
Cường độ điện trường tổng hợp tại A là:; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
Bài 14: Một điện tích q=10-8C thu được năng lượng bằng 4.10-4J khi đi từ A đến B. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
A. 40V
B. 40kV
C. 4.10-12 V
D. 4.10-9 V
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:
Bài 15: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện 2,5J đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. Thế năng tĩnh điện của q tại B sẽ là
A. 0
B. - 5 J
C. + 5 J
D. -2,5 J
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải: AAB = WA – WB => WB = WA – AAB = 2,5 – 2,5 = 0
Bài 16: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là 1J. Độ lớn q của điện tích đó là
A. 5.10-5C
B. 5.10-4C
C. 6.10-7C
D. 5.10-3C
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: A = qU
Bài 17: Câu 17. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4 mJ. Tính UAB.
A. 2 V.
B. 2000 V.
C. – 8 V.
D. – 2000 V.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: A = qU
Bài 18: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm, tích điện trái dấu. Để một điện tích q=5.10-10C di chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một công A=2.10-9J. Coi điện trường trong khoảng không gian giữa hai tấm là đều. Cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại bằng
A. 20V/m
B. 200V/m
C. 300V/m
D. 400V/m
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: A = qEd
Bài 19: Một điện tích q = 3,2.10-19 C chạy từ điểm M có điện thế VM = 10 V đến điểm N có điện thế VN = 5 V. Khoảng cách từ M đến N là 2 cm. Công của lực điện trường là
A. 6,4.10-21 J.
B. 32.10-19 J.
C. 16.10-19 J.
D. 32.10-21 J
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: AMN = qUMN = q(VM – VN) = 3,2.10-19(10 – 5) = 16.10-19 J
Bài 20: Cho ba bản kim loại phẳng A, B, C đặt song song như hình vẽ, d1=5cm, d2= 8cm. Các bản được tích điện và điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình vẽ, với độ lớn: E1=4.104 V/m, E2 = 5.104 V/m. Chọn gốc điện thế tại bản A. Điện thế VB, VC của hai bản B, C lần lượt bằng
A. -2.103V; 2.103V
B. 2.103V; -2.103V
C. 1,5.103V; -2.103V
D. -1,5.103V; 2.103V
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
=>VB = VA - E1d1 = 0 - 4.104.0,05 = -2.103V
=>VC = VB + E2d2 = -2.103 + 5.104.0,08 = 2.103V
Bài 21: Một êlectron có điện tích e = -1,6.10-19 ; khối lượng me = 9,1.10-31 bay với tốc độ 1,2.107 m/s dọc theo hướng đường sức của điện trường đều từ một điểm có điện thế V1 = 600V . Điện thế V2 tại điểm mà êlectron dừng lại là
A. 790,5V
B. 409,5V
C. 190,5V
D. 219,0V
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
Bài 22: Một proton có điện tích q = 1,6.10-19 ; khối lượng mp = 1,67.10-27kg bắt đầu chuyển động vào một điện trường từ điểm có điện thế V1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của điện tích này bằng 3.105 m/s. Điện thế V2 của điện trường tại điểm đó là
A. 5530 V.
B. 3260 V.
C. 5305 V.
D. 6230 V.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Bài 23: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
A. 2.10-6 C.
B. 16.10-6 C.
C. 4.10-6 C.
D. 8.10-6 C.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: Q = CU = 2.10-6.4 = 8.10-6 C
Bài 24: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20μF - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Điện tích của tụ điện là
A. 12.10-4 C.
B. 24.10-4 C.
C. 2.10-3 C.
D. 4.10-3 C.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải: Q = CU = 20.10-6.120 = 24.10-4 C
Bài 25: Tụ điện phẵng, không khí có điện dung 5 nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105 V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm. Điện tích lớn nhất có thể tích được cho tụ là
A. 2.10-6 C.
B. 2,5.10-6 C.
C. 3.10-6 C.
D. 4.10-6 C.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Q = CU = CEd = 5.10-9.3.105.2.10-3 = 3.10-6C
Bài 26: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là
A. 2 μF.
B. 2 mF.
C. 2 F.
D. 2 nF.
Lời giải:
Đáp án: D
HD Giải: C = Q/U = 20.10-9/10 = 2.10-9F = 2nF
Bài 27: Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
A. 500 mV.
B. 0,05 V.
C. 5V.
D. 20 V.
Lời giải:
Đáp án: A
HD Giải:
Bài 28: Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 2 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ điện đó có độ lớn là
A. 50 V/m.
B. 500 V/m.
C. 5 V/m.
D. 0,05 V/m.
Lời giải:
Đáp án: B
HD Giải:E = U/d = 10/0,02 = 500 V/m
Bài 29: Một tụ điện phẵng tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 V. Sau khi ngắt khỏi nguồn điện người ta giảm khoảng cách giữa 2 bản tụ xuống còn một nữa. Lúc này hiệu điện thế giữa hai bản bằng
A. 300 V.
B. 600 V.
C. 150 V
D. 0 V
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải:
Bài 30: Một tụ điện có điện dung 24 nF được tích điện đến hiệu điện thế 450 V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ?
A. 6,75.1012.
B. 13,3.1012.
C. 6,75.1013.
D. 13,3.1013.
Lời giải:
Đáp án: C
HD Giải: Q = CU = 24.10-9.450 = 1,08.10-5 C
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- 100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải (cơ bản - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải (cơ bản - phần 3)
- 100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải (nâng cao - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Điện tích, Điện trường có lời giải (nâng cao - phần 2)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều