100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (cơ bản - phần 1)

Với 100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang (cơ bản - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang (cơ bản - phần 1).

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (cơ bản - phần 1)

Bài 1: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm cấu tạo của mắt là đúng?

Quảng cáo

A. Độ cong của thuỷ tinh thể không thể thay đổi

B. Khoảng cách từ quang tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc luôn thay đổi

C. Độ cong của thuỷ tinh thể và khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc đều có thể thay đổi

D. Độ cong của thuỷ tinh thể có thể thay đổi nhưng khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc thì không

Lời giải:

Đáp án: D

Bộ phận chính của mắt là một thấu kính hội tụ, trong suốt, mềm, gọi là thể thuỷ tinh. Độ cong của hai mặt thuỷ tinh thể có thể thay đổi được nhờ sự co giãn của cơ vòng đỡ, khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc không thay đổi được.

Bài 2: Mắt không có tật là mắt.

A. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc

B. Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc

C. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc

D. Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc

Lời giải:

Đáp án: A

Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (cơ bản - phần 1)

Bài 3: Mắt điều tiết mạnh nhất khi quan sát vật đặt ở.

A. Điểm cực viễn

B. Điểm cực cận

C. Trong giới hạn nhìn rõ của mắt

D. Cách mắt 25cm

Lời giải:

Đáp án: B

Mắt điều tiết mạnh nhất khi quan sát vật đặt ở điểm cực cận

Sự điều tiết của mắt: là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt bằng cách thay đổi độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật luôn hiện ra trên màn lưới.

+ Khi mắt không điều tiết (fMax ⇒ DMin): tiêu cự của mắt lớn nhất, thủy tinh thể dẹt nhất.

+ Khi mắt điều tiết tối đa (fMin ⇒ DMax): tiêu cự của mắt nhỏ nhất, thủy tinh thể phồng tối đa

Bài 4: Câu 4. Quan sát hình vẽ (O, F, V là quang tâm của mắt, tiêu điểm mắt, điểm vàng). Hãy cho biết đó là mắt gì.

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (cơ bản - phần 1)

Quảng cáo

A. Cận thị            B. Viễn thị

C. Mắt không tật     D. Mắt người già

Lời giải:

Đáp án: A

Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước võng mạc nên mắt bị cận.

Bài 5: Khi nhìn vật đặt ở vị trí cực cận thì

A. thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất.

B. góc trông vật đạt giá trị cực tiểu

C. khoảng cách từ quang tâm của thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhất.

D. thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất

Lời giải:

Đáp án: D

Khi nhìn vật đặt ở vị trí cực cận thì mắt điều tiết tối đa → tiêu cự của mắt nhỏ nhất nên thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất

Bài 6: Câu 6. Chọn phát biểu sai. Để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng V thì vật phải đặt tại.

A. Tại CV khi mắt không điều tiết.

B. Tại CC khi mắt điều tiết tối đa.

C. Tại một điểm trong khoảng CCCV khi mắt điều tiết thích hợp.

D. Tại CC khi mắt không điều tiết.

Lời giải:

Đáp án: D

Tại CC mắt điều tiết tối đa nên ảnh của vật vẫn hiện ra tại điểm vàng V.

Bài 7: Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn CV được tạo ra.

A. Tại điểm vàng V.

B. Trước điểm vàng V.

C. Sau điểm vàng V.

D. Không xác định được vì không có ảnh.

Lời giải:

Đáp án: B

Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực cận ngay điểm vàng nên điểm cực viễn sẽ hiện trước điểm vàng.

Bài 8: Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực cận CC của người viễn thị được tạo ra.

Quảng cáo

A. Tại điểm vàng V.

B. Trước điểm vàng V.

C. Sau điểm vàng V.

D. Không xác định được vì không có ảnh.

Lời giải:

Đáp án: C

Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực viễn hiện ngay điểm vàng nên ảnh của điểm cực cận sẽ hiện sau điểm vàng.

Bài 9: Mắt người có đặc điểm sau. OCV = 100 cm; OCC = 10 cm. Tìm phát biểu đúng.

A. Mắt có tật cận thị phải đeo kính hội tụ để sửa

B. Mắt có tật cận thị phải đeo kính phân kì để sửa

C. Mắt có tật viễn thị phải đeo kính hội tụ để sửa

D. Mắt có tật viễn thị phải đeo kính phân kì để sửa

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Điểm cực viễn hữu hạn và cực cận gần mắt hơn mắt bình thường nên người này bị cận thị, để khắc phục thì đeo kính phân kì.

Bài 10: Gọi độ tụ của các loại mắt khi không điều tiết là Dt (mắt không tật), DC (mắt cận), DV (mắt viễn). So sánh độ tụ giữa chúng.

A. Dt > DC > DV

B. DC > Dt > DV

C. DV > Dt > DC

D. Một kết quả khác

Lời giải:

Đáp án: B

fc < ft < fv suy ra DC > Dt > DV

Bài 11: Để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng V thì vật phải đặt tại.

A. Tại CV khi mắt không điều tiết.

B. Tại CC khi mắt điều tiết tối đa

C. Tại một điểm trong khoảng CCCV khi mắt điều tiết thích hợp

D. Cả A, B, C đều đúng.

Lời giải:

Đáp án: D

Để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng V thì vật phải đặt tại CV khi mắt không điều tiết, CC khi mắt điều tiết tối đa, một điểm trong khoảng CCCV khi mắt điều tiết thích hợp.

Bài 12: Một người khi không đeo kính nhìn rõ các vật cách mắt từ 40cm đến 1m. Người này mắc tật là.

Quảng cáo

A. Viễn thị lúc già.

B. Cận thị lúc già.

C. Cận thị lúc trẻ.

D. Viễn thị lúc trẻ.

Lời giải:

Đáp án: C

Tầm nhìn bị giới hạn nên bị cận thị lúc trẻ

Bài 13: Mắt bị tật viễn thị.

A. Có tiêu điểm ảnh F’ ở trước võng mạc.

B. Nhìn vật ở xa phải điều tiết.

C. Đeo kính hội tụ hoặc kính phân kì thích hợp để nhìn rõ vật ở xa.

D. Có điểm cực viễn ở vô cực

Lời giải:

Đáp án: B

Mắt bị tật viễn thị khi nhìn vật ở xa phải điều tiết

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (cơ bản - phần 1)

Bài 14: Mắt bị tật cận thị

A. Có tiêu điểm ảnh F’ ở sau võng mạc.

B. Nhìn vật ở xa phải điều tiết mới thấy rõ.

C. Phải đeo kính sát mắt mới thấy rõ.

D. Có điểm cực viễn cách mắt khoảng 2m trở lại.

Lời giải:

Đáp án: D

Mắt bị tật cận thị có điểm cực viễn cách mắt khoảng 2m trở lại

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (cơ bản - phần 1)

Bài 15: Chọn phát biểu sai

A. Sự điều tiết là sự thay đổi độ cong các mặt giới hạn của thuỷ tinh thể để ảnh hiện rõ trên võng mạc.

B. Khi mắt điều tiết thì tiêu cự của thuỷ tinh thể thay đổi.

C. Khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc thay đổi.

D. Mắt chỉ có thể điều tiết khi vật ở trong giới hạn thấy rõ.

Lời giải:

Đáp án: C

Khoảng cách giữa thủy tinh thể và võng mạc không thể thay đổi được

Bài 16: Chọn câu trả lời sai.

A. Thuỷ tinh thể của mắt coi như một thấu kính hội tụ mềm, trong suốt, có tiêu cự thay đổi được.

B. Thuỷ tinh thể ở giữa hai môi trường trong suốt là thuỷ dịch và dịch thuỷ tinh.

C. Màng mống mắt không trong suốt, có màu đen, xanh hau nâu ở sát mặt trước của thuỷ tinh thể.

D. Ở giữa thuỷ tinh thể có lổ tròn nhỏ gọi là con ngươi.

Lời giải:

Đáp án: D

Con ngươi là lỗ trống ở giữa lòng đen

Bài 17: Chọn phát biểu sai.

A. Ảnh của một vật qua thuỷ tinh thể của mắt là ảnh thật.

B. Tiêu cự của thuỷ tinh thể luôn thay đổi được.

C. Khoảng cách từ tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc là hằng số.

D. Ảnh của một vật qua thuỷ tinh thể của mắt là ảnh ảo.

Lời giải:

Đáp án: D

Ảnh của vật qua thủy tinh thể là ảnh thật

Bài 18: Chọn phát biểu sai.

A. Mắt cận thị hoặc viễn thị khi mang kính thích hợp thì hệ kính và mắt tương đương với mắt bình thường.

B. Nguyên tắc sửa tật cận thị hay viễn thị về mặt quang học là làm cho mắt có thể nhìn rõ những vật như mắt bình thường.

C. Để sửa tật viễn thị người ta đeo vào trước mắt một thấu kính phân kỳ có tiêu cự thích hợp.

D. Mắt viễn thị có điểm cực viễn là một điểm ảo

Lời giải:

Đáp án: C

Để sửa tật viễn thị người ta đeo vào trước mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự thích hợp.

Bài 19: Chọn phát biểu sai.

A. Mắt viễn thị là mắt không nhìn được những vật ở gần mắt giống như mắt bình thường.

B. Điểm cực cận của mắt viễn thị nằm xa mắt hơn so với mắt bình thường.

C. Để sửa tật cận thì người ta đeo vào trước mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự thích hợp.

D. Mắt cận thị khi đeo thấu kính phân kì có tiêu cự thích hợp thì chùm sáng song song với trục chính khi đi qua thấu kính và mắt sẽ hội tụ đúng trên võng mạc của mắt.

Lời giải:

Đáp án: C

Để sửa tật cận thì người ta đeo vào trước mắt một thấu kính phân kì có tiêu cự thích hợp.

Bài 20: Chọn phát biểu sai.

A. Mắt cận thị là mắt không thể nhìn xa được như mắt bình thường.

B. Mắt cận thị có điểm cực cận gần mắt hơn so với mắt bình thường.

C. Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước điểm vàng.

D. Mắt cận thị có điểm cực viễn ở vô cùng.

Lời giải:

Đáp án:

Mắt cận thị không thể nhìn được những vật ở xa

Bài 21: Mắt có thể phân biệt được 2 điểm A và B khi.

A. A và B đều ở trong giới hạn nhìn rõ của mắt

B. Góc trông vật phải lớn hơn năng suất phân ly của mắt.

C. A và B phải đủ xa để các ảnh A’ và B’ ít nhất phải nằm trên 2 tế bào nhạy sáng nằm cạnh nhau trên võng mạc.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Lời giải:

Đáp án: D

Mắt có thể phân biệt được 2 điểm A và B khi A và B đều ở trong giới hạn nhìn rõ của mắt, góc trông vật phải lớn hơn năng suất phân ly của mắt hoặc A và B phải đủ xa để các ảnh A’ và B’ ít nhất phải nằm trên 2 tế bào nhạy sáng nằm cạnh nhau trên võng mạc.

Bài 22: Chọn phát biểu đúng khi nói về kính sửa tật cận thị?

A. Mắt cận thị đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cùng như mắt không bị tật.

B. Mắt cận thị đeo thấu kính hội tụ nhìn rõ vật ở xa vô cùng như mắt không bị tật

C. Mắt cận thị đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần như mắt không bị tật.

D. Mắt cận thị đeo thấu kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần như mắt không bị tật.

Lời giải:

Đáp án: A

Mắt cận thị đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cùng như mắt không bị tật

Bài 23: Chọn phát biểu sai khi nói về tật cận thị của mắt.

A. Mắt cận thị là mắt không nhìn rõ được những vật ở xa.

B. Đối với mắt cận thị, khi không điều tiết thì tiêu điểm của thuỷ tinh thể nằm trước võng mạc.

C. Điểm cực cận của mắt cận thị ở gần mắt hơn so với mắt bình thường.

D. Điểm cực cận của mắt cận thị ở xa mắt hơn so với mắt bình thường.

Lời giải:

Đáp án: D

Điểm cực cận của mắt cận thị ở gần mắt hơn so với mắt bình thường

Bài 24: Trong các trường hợp sau đây, ở trường hợp nào mắt nhìn thấy ở xa vô cực?

A. Mắt không có tật, không điều tiết.

B. Mắt cận thị, không điều tiết.

C. Mắt viễn thị, không điều tiết.

D. Mắt không có tật và điều tiết tối đa.

Lời giải:

Đáp án: A

Mắt không có tật, nhìn được vật ở vô cực khi không điều tiết

Bài 25: Chọn phát biểu đúng khi nói về điểm cực viễn của mắt.

A. Điểm cực viễn là vị trí xa mắt nhất.

B. Điểm cực viễn là vị trí mà đặt vật tại đó, cho ảnh hiện đúng trên võng mạc khi mắt không điều tiết.

C. Điểm cực viễn là vị trí mà khi đặt vật tại đó mắt có thể nhìn thấy nếu điều tiết tối đa.

D. Điểm cực cận là điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt còn có thể nhìn rõ trong điều kiện không điều tiết.

Lời giải:

Đáp án: B

Điểm cực viễn là vị trí mà đặt vật tại đó, cho ảnh hiện đúng trên võng mạc khi mắt không điều tiết.

Bài 26: Chọn phát biểu sai khi nói về cấu tạo và các đặc điểm của mắt

A. Về phương diện quang hình học, mắt giống như một máy ảnh.

B. Thuỷ tinh thể của mắt tương tự như vật kính của máy ảnh tức không thể thay đổi được tiêu cự.

C. Bất kì mắt nào (mắt bình thường hay bị tật cận thị hay viễn thị) đều có hai điểm đặc trưng gọi là điểm cực cận và điểm cực viễn.

D. A, và C đều đúng.

Lời giải:

Đáp án: B

Thuỷ tinh thể của mắt có thể thay đổi được tiêu cự

Bài 27: Khi chiếu phim, để người xem có cảm giác quá trình đang xem diễn ra liên tục, thì ta nhất thiết phải chiếu các cảnh cách nhau một khoảng thời gian là.

A. 0,1s    B. <0,1s    C. 0,04s    D. tùy ý

Lời giải:

Đáp án: A

Tác động lên màng lưới còn tồn tại khoảng 0,1 s khi ánh sáng tắt

Bài 28: Muốn nhìn rõ vật thì.

A. vật phải đặt trong khoảng nhìn rõ của mắt.

B. vật phải đặt tại điểm cực cận của mắt.

C. vật phải đặt trong khoảng nhìn rõ của mắt và mắt nhìn ảnh của vật dưới góc trông α=αmin.

D. vật phải đặt càng gần mắt càng tốt.

Lời giải:

Đáp án: A

Muốn nhìn rõ vật thì vật phải đặt trong khoảng nhìn rõ của mắt.

Bài 29: Để mắt viễn có thể nhìn rõ được vật ở gần như mắt thường, thì phải đeo loại kính sao cho khi vật ở cách mắt 25cm thì.

A. ảnh cuối cùng của vật qua thấu kính mắt sẽ hiện rõ trên màng lưới.

B. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trên màng lưới.

C. ảnh được tạo bởi kính đeo không nằm tại điểm cực viễn của mắt.

D. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trong khoảng từ vô cực đến điểm cực cận của mắt.

Lời giải:

Đáp án: A

Để nhìn rõ vật thì ảnh cuối cùng của vật phải hiện rõ trên màng lưới

Bài 30: Để mắt lão có thể nhìn rõ được vật ở gần như mắt thường, người ta phải đeo loại kính sao cho khi vật ở cách mắt 25cm thì.

A. ảnh cuối cùng của vật qua thấu kính mắt sẽ hiện rõ trên màng lưới.

B. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trên màng lưới.

C. ảnh được tạo bởi kính đeo không nằm tại điểm cực viễn của mắt.

D. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trong khoảng từ vô cực đến điểm cực cận của mắt.

Lời giải:

Đáp án: A

Để nhìn rõ vật thì ảnh cuối cùng của vật phải hiện rõ trên màng lưới

Bài 31: Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì.

A. thấu kính mắt phải dịch chuyển ra xa hay lại gần màng lưới sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.

B. thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.

C. thấu kính mắt đồng thời vừa chuyển dịch ra xa hay lại gần màng lưới và vừa phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.

D. màng lưới phải dịch lại gần hay ra xa thấu kính mắt sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới

Lời giải:

Đáp án: B

Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.

Bài 32: Theo định nghĩa, mắt viễn thị là mắt.

A. Chỉ có khả năng nhìn xa.

B. Có điểm cực cận ở xa hơn mắt bình thường.

C. Nhìn rõ các vật ở xa vô cùng như mắt bình thường, nhưng không nhìn rõ các vật ở gần.

D. ở trạng thái nghỉ, tiêu điểm nằm sau võng mạc.

Lời giải:

Đáp án: D

Theo định nghĩa, mắt viễn thị là mắt ở trạng thái nghỉ, tiêu điểm nằm sau võng mạc

Bài 33: Năng suất phân li của mắt là.

A.Độ dài của vật nhỏ nhất mà mắt quan sát được.

B.Góc trông của vật nhỏ nhất mà mắt quan sát được.

C. Khoảng cách góc nhỏ nhất giữa hai điểm mà mắt còn phân biệt được.

D. Số đo thị lực của mắt.

Lời giải:

Đáp án: B

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (cơ bản - phần 1)

Góc trông vật: tanα = AB/OA

Năng suất phân li của mắt: là góc trông vật nhỏ nhất của mắt mà mắt vẫn còn phân biệt được 2 điểm trên vật .

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (cơ bản - phần 1)

Bài 34: Khi mắt nhìn vật ở vị trí điểm cực cận thì.

A. Khoảng cách từ thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhât.

B. Thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất.

C. Thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất

D. A và C đúng.

Lời giải:

Đáp án: B

Khi mắt nhìn vật ở cực cận thì mắt ở trạng thái điều tiết tối đa và tiêu cự nhỏ nhất nên thủy tinh thể có độ tụ lớn nhất

Bài 35: Tìm phát biểu sai về việc đeo kính chữa tật cận thị.

A. Kính chữa tật cận thị là thấu kính phân kỳ để làm giảm độ tụ của thuỷ tinh thể.

B. Qua kính chữa tật cận thị, ảnh ảo của vật ở xa vô cực, sẽ ở tiêu điểm ảnh của thấu kính.

C. Khi đó ảnh thật cuối cùng qua thuỷ tinh thể dẹt nhất sẽ hiện rõ trên võng mạc.

D.Khi đeo kính chữa tật cận thị, người đeo kính đọc sách sẽ để sách cách mắt khoảng 25cm như người mắt tốt

Lời giải:

Đáp án: B

Qua kính chữa tật cận thị, ảnh ảo của vật ở xa vô cực, sẽ hiện ở điểm cực viễn

Bài 36: Tìm phát biểu sai về việc đeo kính chữa tật viễn thị.

A. Kính chữa tật viễn thị là thấu kính hội tụ để làm tăng độ tụ của thuỷ tinh thể.

B. Qua kính chữa tật viễn thị, ảnh ảo của sách cần đọc sẽ ở điểm cực cận của mắt không đeo kính

C. Khi đeo kính chữa tật viễn thị, mắt có thể nhìn rõ các vật ở xa vô cực.

D. Cực viễn Cv của mắt viễn thị là ảo nằm ở phía sau võng mạc (phía sau gáy). Điều đó có nghĩa là đối với thuỷ tinh thể dẹt nhất (mắt không điều tiết) vật ảo của thuỷ tinh thể đó sẽ cho ảnh thật rõ nét trên võng mạc. Do đó người viễn thị muốn nhìn vật ở xa vô cực mà không điều tiết phải đeo một thấu kính hội tụ có tiêu điểm ảnh trùng với Cv của mắt.

Lời giải:

Đáp án: C

Khi đeo kính chữa tật viễn thị, mắt có thể nhìn rõ các vật ở gần mắt như mắt bình thường.

Bài 37: Mắt một người có thể nhìn rõ từ 10cm → 50cm.

A. Người này mắc tật cận thị vì khi đọc sách phải để sách cách mắt 10cm.

B. Người này mắc tật cận thị, khi mắt không điều tiết không nhìn rõ vật ở xa mắt quá 50cm.

C. Người này mắc tật viễn thị vì khi đọc sách phải để sách cách mắt 50cm xa hơn người mắt tốt (25cm).

D. Khi đeo kính chữa tật, mắt người này sẽ có khoảng nhìn rõ từ 25cm → ∞.

Lời giải:

Đáp án: D

Khi đeo kính chửa tật của mắt thì mắt sẽ nhìn rõ như mắt bình thường.

Bài 38: Câu 38. Mắt một người có thể nhìn rõ từ 10cm - 50cm. Tìm phát biểu sai về mắt của người đó.

A. Người này mắc tật cận thị vì điểm cực viễn của mắt không đeo kính không phải là ở xa vô cực như người mắt tốt.

B. Kính chữa tật mắt của người này là kính phân kì có tiêu cự fk = - 50cm.

C. Khi đeo kính chữa sát mắt người này đọc sách sẽ để sách cách mắt 15cm.

D. Miền nhìn rõ của người này khi đeo sát mắt kính chữa tật mắt là từ 12,5cm đến vô cùng.

Lời giải:

Đáp án: B

Kính chữa tật mắt của người này là kính phân kì có tiêu cự fk = - 50cm khi kính đeo sát mắt.

Bài 39: Nội dung nào sau đây là sai ?

A. Khoảng cách từ quang tâm của thủy tinh thể đến võng mạc thay đổi khi mắt điều tiết

B. Đường kính của con ngươi thay đổi sẽ thay đổi độ chiếu sáng lên võng mạc

C. Dịch thủy tinh và thủy dịch đều có chiết suất bằng 1,333

D. Võng mạc của mắt đóng vai trò như phim trong máy ảnh

Lời giải:

Đáp án: A

Khoảng cách từ quang tâm của thủy tinh thể đến võng mạc không thay đổi được

Bài 40: Khi vật ở xa tiến lại gần mắt thì

A. tiêu cự của thủy tinh thể tăng lên

B. tiêu cự của thủy tinh thể giảm xuống

C. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc tăng

D. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc giảm

Lời giải:

Đáp án: B

Khi vật ở xa (fmax) tiến lại gần (fmin) mắt thì tiêu cự của thủy tinh thể giảm xuống

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

mat-cac-dung-cu-quang.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên