100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Với 100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang (nâng cao - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang (nâng cao - phần 1).

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 1: Một mắt không có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22mm. Điểm cực cận cách mắt 25cm. Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt điều tiết mạnh nhất là

Quảng cáo

A. f = 20,22mm    B. f = 21mm    C. f = 22mm    D. f = 20,22mm

Lời giải:

Đáp án: A

Mắt điều tiết mạnh nhất khi vật đặt ở điểm cực cận

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 2: Một mắt không có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22mm. Điểm cực cận cách mắt 25cm. Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt không điều tiết là

A. f =20,22mm    B. f =21mm    C.f =22mm    D. f =20,22mm

Lời giải:

Đáp án: C

Mắt không điều tiết khi vật đặt ở điểm cực viễn

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 3: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 15cm và giới hạn nhìn rõ là 35cm. Độ tụ của kính phải đeo sát mắt là

A. D = 2điốp    B. D = - 2điốp    C. D = 1,5điốp    D. D = -0,5điốp

Lời giải:

Đáp án: B

OCV = 15 + 35 = 50 cm = 0,5m. Kính đeo sát mắt nên fk = - OCV = - 0,5 m

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 4: Mắt một người có điểm cực cận và cực viễn cách mắt tương ứng là 0,4 m và 1m. Để nhìn thấy một vật ở rất xa mà không phải điều tiết, tiêu cự của thấu kính mà người đó phải đeo sát mắt có giá trị

A. f = 1m;    B. f = -1m.    C. f = -0,4m;    D. f = 0,4m

Lời giải:

Đáp án: B

fk = - OCv = - 1 m

Quảng cáo

Bài 5: Một người nhìn rõ vật cách mắt từ 10cm đến 2m. Để sửa tật người này cận đeo sát mắt kính có độ tụ

A. D = 0,5dp    B. D = 1dp    C. D = – 0,5dp    D. D = - 1dp

Lời giải:

Đáp án: C

Kính đeo sát mắt nên fk = - OCv= - 2 m → D =1/-2 = – 0,5dp

Bài 6: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm và điểm cực cận cách mắt 12cm. Nếu người đó muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ là:

A. -8,33 điôp    B. 8,33 điôp    C. -2 điôp    D. 2 điôp

Lời giải:

Đáp án: C

Kính đeo sát mắt nên fk = - OCv = - 0,5 m → D =1/-0.5 = – 2dp

Bài 7: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 51,5cm. Để nhìn rõ vật ở vô cực không phải điều tiết, người này đeo kính cách mắt 1,5cm. Độ tụ của kính là

A. + 0,5dp    B. + 2dp    C. – 0,5dp    D. – 2dp

Lời giải:

Đáp án: D

fk = OOk - OCv = 1,5 – 51,5 = - 50 cm → D =1/-0.5 = – 2dp

Bài 8: Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 11 cm và điểm cực viễn cách mắt 51 cm. Kính đeo cách mắt 1 cm. Để sửa tật này phải đeo kính gì? Độ tụ bao nhiêu?

A. Kính phân kì D = -1dp

B. Kính phân kì D= -2dp

C. Kính hội tụ D=1dp

D. Kính hội tụ D= 2dp

Lời giải:

Đáp án: B

Mắt cận đeo kính phân kì fk = OOk - OCv = 1 – 51 = - 50 cm → D =1/-0.5 = – 2dp

Quảng cáo

Bài 9: . Một người chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt ít nhất 15cm. Muốn nhìn rõ vật cách mắt ít nhất 25cm thì đeo sát mắt một kính có độ tụ D:

A. 0,5 điốp    B. -0,5 điốp    C. 2 điốp    D. -8/3 điốp

Lời giải:

Đáp án: D

D = 1/fk = 1/0,25 - 1/0,15 = -8/3 dp

Bài 10: Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 50cm. Để đọc được dòng chữ cách mắt 30cm thì phải đeo sát mắt kính có độ tụ :

A. D = 2,86 điốp.    B. D = 1,33 điốp.    C. D = 4,86 điốp.    D. D = -1,33 điốp.

Lời giải:

Đáp án: B

D = 1/fk = 1/0,3 - 1/0,5 = 4/3 dp

Bài 11: Một người khi không deo kính nhìn rõ các vật cách mắt từ 0,4m đến 100cm. Để nhìn rõ vật cách mắt 25cm thì đeo sát mắt kính có độ tụ là:

A. D = 2,5điốp.    B. D = -1,5điốp.    C. D = 1,5điốp.    D. D = -2,5điốp.

Lời giải:

Đáp án: C

D = 1/fk = 1/0,25 - 1/0,4 = 1,5 dp

Bài 12: Một mắt viễn thị có điểm cực cận cách mắt 100cm. Để đọc được trang sách cách mắt 20cm, mắt phải đeo kính gì và có độ tụ bao nhiêu (coi kính đeo sát mắt)

A. Kính phân kì D = -4dp

B. Kính phân kì D = -2dp

C. Kính hội tụ D = 4dp

D. Kính hội tụ D = 2 dp

Lời giải:

Đáp án: C

Mắt bị viễn thị đeo kính hội tụ, D = 1/fk = 1/0,2 - 1/0,1 = 4 dp

Quảng cáo

Bài 13: Một mắt viễn thị có điểm cực cận cách mắt 40cm. Để đọc được trang sách cách mắt 25cm, mắt phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu biết kính đeo cách mắt 1 cm

A. 1,5dp    B. 1dp    C. 1,603dp    D. 2dp

Lời giải:

Đáp án: C

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 14: Một người viễn thị nhìn rõ vật bắt đầu từ khoảng cách d1 = 1/3 (m) khi không dùng kính và khi dùng kính nhìn rõ vật từ khoảnh cách d2 = 1/4 (m). Độ tụ của kính người đó là:

A. 0,5 dp    B. 1 dp    C. 0,75 dp    D. 2 dp

Lời giải:

Đáp án: B

D = 1/fk = 4 - 4 = 1 dp

Bài 15: Một người viễn thị có đeo sát mắt một kính có độ tụ +2 điôp thì nhìn rõ một vật gần nhất nằm cách mắt là 25cm. Khoảng nhìn rõ nhất của mắt người ấy có thể nhận giá trị :

A. OCC = 30cm.    B. OCC = 50cm.    C. OCC = 80cm.    D. Một giá trị khác.   

Lời giải:

Đáp án: B

D = 1/fk = 2 = 1/-OCC + 1/0,25 ⇒ OCC = 0,5m = 50 cm

Bài 16: Một người không đeo kính chỉ nhìn rõ các vật cách mắt xa trên 50 cm. Mắt người này bị tật cận thị hay viễn thị? Muốn nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25 cm thì cần phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu ? (Kính đeo sát mắt)

A. Mắt bị cận thị ; D = - 2 dp.

B. Mắt bị viễn thị, D = - 6 dp.

C. Mắt bị cận thị ; D = 6 dp.

D. Mắt bị viễn thị ; D = 2 dp.

Lời giải:

Đáp án: D

Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường nên người này bị viễn thị

D = 1/fk = 1/0,25 - 1/0,5 = 2 dp

Bài 17: Một người lúc về già chỉ nhìn rõ các vật nằm cách mắt trong khoảng từ 30 cm đến 40 cm. Để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà không điều tiết thì phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu?

A. 3,33 dp    B. 2,5 dp    C. -2,5 dp    D. -3, 33 dp

Lời giải:

Đáp án: C

Để nhìn rõ vật ở vô cự mà không điều tiết thì khi đeo kính ảnh của vật đó hiện ở điểm cực viễn.

D = 1/fk = 1/∞ + 1/-0,4 = -2,5 dp

Bài 18: Một người đứng tuổi khi nhìn vật ở xa thì không cần đeo kính, nhưng khi đeo kính có độ tụ 1dp thì nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25cm (kính đeo sát mắt). Độ biến thiên độ tụ của mắt người đó bằng

A. 5điốp    B. 8 điốp    C. 3 điốp    D. 9 điốp

Lời giải:

Đáp án: C

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Khi đeo kính có độ tụ 1dp thì nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25cm (kính đeo sát mắt)

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 19: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính sửa (kính đeo sát mắt, nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết), người ấy nhìn vật gần nhất cách mắt là:

A. 16,7cm    B. 22,5cm    C. 17,5cm    D. 15cm

Lời giải:

Đáp án: A

fk = - 50 cm. 1/-50 = 1/d - 1/-12,5 ⇒ d= 16,7 cm

Bài 20: Một người cận thị lớn tuổi có khoảng nhìn rõ của mắt từ 50 cm đến 67 cm. Khi đeo kính sửa (kính đeo sát mắt), để người ấy nhìn vật gần nhất cách mắt là 25 cm thì phải đeo kính có độ tụ là

A. 2dp    B. 3dp    C. 1dp    D. 4dp

Lời giải:

Đáp án: A

D = 1/d + 1/d' = 1/0,25 + 1/-0,5 = 2 dp

Bài 21: Một người có mắt bình thường nhìn thấy các vật ở rất xa mà không điều tiết. Khoảng cực cận của người này là 25 cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu?

A. 4dp    B. 2dp    C. 3dp    D. 5dp

Lời giải:

Đáp án: A

Khi nhìn ở điểm cực viễn d = ∞. Dmin = 1/fmax = 1/OV

Khi nhìn ở điểm cực cận :

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 22: Một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm và độ biến thiên độ tụ từ trạng thái mắt không điều tiết đến trạng thái mắt điều tiết tối đa là 8 dp. Hỏi điểm cực cận của mắt người này cách mắt bao nhiêu

A. 10cm    B. 8cm    C. 50 cm    D. 25cm

Lời giải:

Đáp án: A

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 23: Một người viễn thị nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 40 cm. Nếu người ấy đeo kính có độ tụ +1 dp thì sẽ nhìn thấy vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?

A. 25 cm    B. 20 cm    C. 30 cm    D. ≈28,6 cm

Lời giải:

Đáp án: D

D = 1/fk = 1/d + 1/-0,4 = 1 ⇒ d = 28,6 cm

Bài 24: Một người có tật phải đeo kính có độ tụ -2dp. Khi đeo kính người này nhìn rõ các vật ở xa vô cùng không phải điều tiết và đọc được trang sách cách mắt gần nhất 25 cm. Coi kính đeo sát mắt. Xác định khoảnh nhìn rõ của mắt khi không đeo kính

A. 15 cm đến 50 cm

B. 50 cm đến 100 cm

C. 30 cm đến 100 cm

D. 16,67 cm đến 50cm

Lời giải:

Đáp án: D

D = 1/fk = 1/0,25 + 1/-OCC ⇒ OCC = 0,1667 m = 16,67cm

OCv = f = 1/D = 0,5m = 50 cm

Bài 25: Một người có tật phải đeo kính có độ tụ -2dp. Khi đeo kính người này nhìn rõ các vật ở xa vô cùng không phải điều tiết và đọc được trang sách cách mắt gần nhất 26 cm. Coi kính đeo cách mắt 1cm. Xác định khoảnh nhìn rõ của mắt khi không đeo kính

A. 17,67 cm đến 50 cm

B. 17 cm đến 100 cm

C. 16 cm đến 100 cm

D. 17,67 cm đến 51cm

Lời giải:

Đáp án: D

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 26: Một người cận thị nhìn rõ các vật trong khoảng cách mắt 13,5 cm đến 51 cm. Tính độ tụ của kính phải đeo để người này có thể nhìn vật ở vô cùng mà không phải điều tiết, biết kính đeo cách mắt 1cm.

A. -4dp    B. 4dp    C. 2dp    D. -2dp

Lời giải:

Đáp án: D

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 27: Một người cận thị nhìn rõ các vật trong khoảng cách mắt 13,5 cm đến 51 cm. Tính độ tụ của kính phải đeo để người này có thể nhìn vật gần nhất cách mắt 26 cm, biết kính đeo cách mắt 1cm.

A. -4dp    B. 4dp    C. 2dp    D. -2dp

Lời giải:

Đáp án: A

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 28: Một người mắt bình thường có tiêu cự biến thiên từ 14mm đến fmax. Biết khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 15mm. Tìm khoảng cực cận của mắt và độ biến thiên độ tụ của mắt khi chuyển từ trạng thái không điều tiết sang trạng thái điều tiết tối đa.

A. OCc = 200mm, ΔD = 4,67 dp

B. OCc = 200mm, ΔD = 4,76 dp

C. OCc = 210mm, ΔD = 4,67 dp

D. OCc = 210mm, ΔD = 4,76 dp

Lời giải:

Đáp án: D

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 29: Một mắt không có tật có quang tâm nằm cách võng mạc 1,6cm. Xác định độ tụ của mắt khi mắt không điều tiết

A. 62,5dp    B. 62dp    C. 56,2dp    D. 65dp

Lời giải:

Đáp án: A

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 30: Một mắt không có tật có quang tâm nằm cách võng mạc 1,6cm. Xác định độ tụ của mắt khi mắt điều tiết để nhìn vật cách mắt 20cm

A. 67,5dp    B. 62dp    C. 56,2dp    D. 65dp

Lời giải:

Đáp án: A

D = 20, d' = OV → D = 1/d + 1/d' = 67,5 dp

Bài 31: Khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến màng lưới của một mắt bình thường là 1,5 cm. Khả năng điều tiết của mắt giảm theo độ tuổi. So với lúc mắt không điều tiết thì khi mắt điều tiết tối đa, độ tụ mắt tăng thêm một lượng ΔD = (16-0,3n)dp với n là số tuổi tính theo đơn vị năm. Tính độ tụ tối đa của mắt bình thường ở tuổi 17 và khoảng cực cận của mắt ở độ tuổi đó

A. Dmax = 77,57dp; OCc = 9,17cm

B. Dmax = 87,57dp; OCc = 9,17cm

C. Dmax = 77,57dp; OCc = 10,17cm

D. Dmax = 87,57dp; OCc = 10,17cm

Lời giải:

Đáp án: A

Mắt bình thường điểm cực viễn ở vô cực và OV = 1,5cm = 0,015m,

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 32: Trên một tờ giấy vẽ 2 vạch cách nhau 1mm. Đưa tờ giấy xa mắt dần cho đến khi thấy 2 vạch đó như nằm trên một đường thẳng. Xác định gần đúng khoảng cách từ mắt tới tờ giấy. Biết năng suất phân li của mắt người này là 3.10-4 rad

A. 3,33 m    B. 3 m    C. 33 cm    D. 0,33 m

Lời giải:

Đáp án: A

Góc trông vật của mắt: tanα = AB/l

Khi mắt thấy 2 vạch đó trên một đường thẳng thì αmin. Ta có

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 33: Vật AB đặt cách mắt 5m. Hãy xác định độ cao tối thiểu của vật AB để mắt phân biệt được hai điểm A, B. Biết năng suất phân li của mắt là 3.10-4 rad

A. 2,5mm    B. 2mm    C. 1,5mm    D. 1mm

Lời giải:

Đáp án: C

Vì góc trông vật nhỏ nên tanα ≈ α . Điều kiện để phân biệt được 2 điểm A, B là

100 câu trắc nghiệm Mắt, Các dụng cụ quang có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 34: Vật sáng AB qua thấu kính phân kỳ cách thấu kính 30cm thì cho ảnh A’B’ cách thấu kính 12 cm. Tiêu cự thấu kính là:

A. -20cm    B. 15cm    C. 20cm    D. -15cm

Lời giải:

Đáp án: A

Vật sáng AB qua thấu kính phân kỳ thì luôn cho ảnh ảo → d’ = -12cm → 1/f = 1/30 + 1/-12 ⇒ f= -20cm

Bài 35: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cách thấu kính 30cm thì cho ảnh thật A’B’ cách thấu kính 15 cm. Tiêu cự thấu kính là:

A. -20cm    B. 10cm    C. 20cm    D. -10cm

Lời giải:

Đáp án: B

1/f = 1/30 + 1/15 ⇒ f = 10cm

Bài 36: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cách thấu kính 30cm thì cho ảnh ảo A’B’ cách thấu kính 40 cm. Tiêu cự thấu kính là:

A. 120cm    B. 100cm    C. 120cm    D. -100cm

Lời giải:

Đáp án: A

1/f = 1/30 + 1/-40 ⇒ f = 120cm

Bài 37: Câu 37. Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là :

A. 20cm    B. 10cm.    C. 30cm.    D. 40cm.

Lời giải:

Đáp án: A

1/10 = 1/20 + 1/d' ⇒ d' = 20cm

Bài 38: Đặt vật AB = 2 (cm) thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được :

A. ảnh thật A’B’, cao 2cm

B. ảnh ảo A’B’, cao 2cm.

C. ảnh ảo A’B’, cao 1 cm

D. ảnh thật A’B’, cao 1 cm.

Lời giải:

Đáp án: C

TKPK cho ảnh ảo, 1/-12 = 1/12 + 1/d' ⇒ d' = -6cm, k= -d'/d=- -6/12 = 0,5, A’B’ = k. AB = 0,5.2 = 1 cm

Bài 39: Vật AB = 2cm đặt thẳng góc với trục chính thấu kính hội tụ cách thấu kính 40cm, tiêu cự thấu kính là 20cm. Qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh :

A. ảo, cao 4cm.    B. ảo, cao 2cm.    C. thật cao 4cm.    D. thật, cao 2cm.

Lời giải:

Đáp án: D

Vật nằm ngoài tiêu cự TKHT cho ảnh thật. 1/20 = 1/40 +1/d' ⇒ d' = 40cm, k= -d'/d= -40/40 = -1 ,A’B’ = |k|. AB = 1.2 = 2 cm

Bài 40: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 25 cm đặt cách thấu kính 25cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:

A. ảnh thật, trước thấu kính, cao gấp hai lần vật.

B. ảnh ảo, trước thấu kính, cao bằng nửa lần vật.

C. ảnh thật, sau thấu kính, cao gấp hai lần vật.

D. ảnh thật, sau thấu kính, cao bằng nửa lần vật

Lời giải:

Đáp án: B

Thấu kính phân kì cho ảnh ảo, trước thấu kính 1/-25 = 1/25 +1/d' ⇒ d' = 40cm, k= -d'/d=- -12,5/25 = 0,5 nên ảnh cao bằng nửa vật

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

mat-cac-dung-cu-quang.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên