50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R có đáp án (phần 2)



Với 50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R (phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R (phần 2).

50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R có đáp án (phần 2)

Câu 26. Hai điện trở giống nhau được mắc song song vào một nguồn điện U = const thì cường độ dòng điện qua mạch bằng Ia. Nếu các điện trở này được mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là Ib. Kết luận nào sau đây đúng ?

Quảng cáo

A. Ia = Ib.          B. Ia = 2Ib.

C. Ia = 4Ib.          D. Ia = 16Ib.

Lời giải:

Câu 26.

Chọn C.

- Khi mắc hai điện trở song song

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

- Khi mắc hai điện trở nối tiếp

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 27. Trong mạch điện có hai điện trở R1 = 4Ω, R2 = 8Ω được ghép song song với nhau. Cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính so với cường độ dòng điện I1 chạy qua R1

A. I = I1/3.           B. I = 1,5I1.

C. I = 3I1.           D. I = 2I1.

Lời giải:

Câu 27.

Chọn B.

- Khi hai điện trở được ghép song song với nhau thì cường độ dòng điện qua mạch chính là

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

- Cường độ dòng điện qua điện trở R là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Câu 28. Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 12Ω, R2 = 8Ω, R3 = 4Ω. Cường độ dòng điện I1 qua điện trở R1 so với cường độ dòng điện I3 qua điện trở R3Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

A. I1 = 3I3.           B. I1 = 2I3.

C. I1 = 1,5I3.           D. I1 = 0,75I3.

Lời giải:

Câu 28.

Chọn C.

- Vì hai điện trở R2, R3 mắc song song nên

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

- Ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 29. Chọn phương án đúng. Cho mạch điện như hình vẽ, cường độ dòng điện qua điện trở R5 = 0 khi

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Quảng cáo

A. R1/R2 = R3/R4.          B. R4/R3 = R1/R2.

C. R1R4 = R3R2.           D. A và C đúng.

Lời giải:

Câu 29.

Chọn D.

- Tại M: I1 - I2 - I5 = 0 → I1 = I2 (1)

- Tại N: I3 - I4 + I5 = 9 → I3 = I4 (2)

- Ta có:

U1 + U2 = UAB (3)

U3 + U4 = UAB (4)

U1 + U4 + U5 = U1 + U4 = UAB (5)

- Từ (3) và (5): U2 = U4 ⇔ I2.R2 = I4.R4

- Từ (4) và (5): U1 = U3 ⇔ I1.R1 = I3.R3

Suy ra: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

- Kết hợp với điều kiện (1) và (2) ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 30. Ba điện trở bằng nhau R1 = R2 = R3 = R được mắc vào nguồn điện có U = const như hình vẽ. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 so với cường độ dòng điện qua điện trở R2.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

A. I1 = I2.           B. I1 = I2/2.

C. I1 = 3I2/2.          D. I1 = 4I2.

Lời giải:

Câu 30.

Chọn A.

- Ta có: R1 nt R2 ⇒ I1 = I2

Câu 31. Ba điện trở bằng nhau R1 = R2 = R3 được nối vào nguồn điện có U = const như hình vẽ. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 so với cường độ dòng điện qua R2.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Quảng cáo

A. I1 = 4I2.           B. I1 = I2/2.

C. I1 = 3I2/2.          D. I1 = 2I2.

Lời giải:

Câu 31.

Chọn D.

- Ta có: R1 nt (R1 // R3) ⇒ I1 = I2 + I3 và U2 = U3 ⇒ I2.R2 = I3.R3 ⇒ I2 = I3

⇒ I1 = 2I2

Câu 32. Ba điện trở R1, R2, R3 được mắc với nhau theo sơ đồ sau. Khi đổi chỗ các điện trở với nhau, người ta lần lượt thu được các giá trị điện trở RAB của mạch là 2,5Ω, 4Ω, 4,5Ω. Tìm R1, R2, R3.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

A. R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 9Ω.

B. R1 = 9Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω.

C. R1 = 9Ω, R2 = 6Ω, R3 = 3Ω.

D. R1 = 6Ω, R2 = 9Ω, R3 = 3Ω.

Lời giải:

Câu 32.

Chọn C.

• TH1: (R1 nt R2) // R3 ⇒ R12 = R1 + R2

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

• TH2: (R1 nt R3) // R2 ⇒ R13 = R1 + R3

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

• TH3: (R3 nt R2) // R1 ⇒ R32 = R3 + R2

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

- Từ (1), (2), (3): R1 = 1,5R2 = R3

- Thay vào (1) ⇒ R1 = 9Ω, R2 = 6Ω, R3 = 3Ω

Câu 33. Có hai bóng đèn 120V-60W và 120V-45W. Mắc hai bóng đèn trên vào hiệu điện thế U = 240V như sơ đồ dưới. Tính điện trở để hai bóng đèn sáng bình thường

Quảng cáo
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

A. 173Ω.           B. 137Ω.

C. 150Ω.           D. 143Ω.

Lời giải:

Chọn B.

Ta có đèn 1 có P1 = 60W; U1 = 120V

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Điện trở đèn 2 là Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Để hai đèn sáng bình thường thì U1 = U2 = UBC = 120V

Từ mạch có U = UAB + UBC ⇒ UAB = 240 - 120 = 120V

Cường độ dòng điện qua 2 đèn lần lượt là

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Tại B có I = I1 + I2 = 0,875A

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 34. Cho mạch điện một chiều như hình vẽ, trong đó R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 4Ω, UAB = 6V. Hiệu điện thế giữa hai điểm MB bằng

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

A. 2,77V.          B. 7,27V.

C. 7,72V.          D. 2.72V.

Lời giải:

Chọn A.

Ta có: UAB = U1 + U2 ⇒ 2I1 + 3I2 = 6 (1)

UAB = U1 + U3 ⇒ 2I1 + 4I3 = 6 (2)

Tại M có I1 = I2 + I3 (3)

Từ (1), (2), (3) Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 35. Cho mạch điện như hình vẽ. Cho R1 = 3Ω, R2 = 2Ω, R3 = 6Ω, R4 = 4Ω, R5 = 5Ω, UAB = 20V. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 có giá trị nào sau đây?

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

A. 4 A.           B. 3 A.

C. 2 A.           D. 6 A.

Lời giải:

Chọn A.

Ta có UAB = U1 + U2 ⇒ 3I1 + 2I2 = 20 (1)

UAB = U3 + U4 ⇒ 6I3 + 4I4 = 20 (2)

UAB = U1 + U5 + U4 ⇒ 3I1 + 5I5 + 4I4 = 20 (3)

Tại M có: I1 - I2 - I5 = 0 (4)

Tại N có: I3 + I5 - I4 = 0 (5)

Từ (1), (4) ⇒ 5I1 - 2I5 = 20

Từ (2), (5) ⇒ 5I3 + 2I5 = 10

Từ (3), (5) ⇒ 3I1 + 9I5 + 4I3 = 20

Giải hệ 3 phương trình 3 ẩn trên được: I1 = 4A; I5 = 0A; I3 = 2A

Câu 36. Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là R1 = 4Ω, R2 = 5Ω, R3 = 20Ω. Tìm hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nếu cường độ dòng điện trong mạch chính là 2,2A

A. 8,8 V.           B. 11 V.

C. 63,8 V.           D. 4,4 V.

Lời giải:

Chọn D.

Ba điện trở mắc sóng song nên ta có UAB = 4I1 = 5I2 = 20I3 và I = I1 + I2 + I3.

Suy ra hệ 3 phương trình: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ I1 = 1,1A; I2 = 0,88A; I3 = 0,22A

Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là U = U1 = I1.R1 = 1,1.4 = 4,4 V

Câu 37. Hai điện trở R1 và R2 khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương là 90Ω. Khi mắc song song thì điện trở tương đương là 20Ω. Giá trị R1 và R2

A. 60 Ω; 30 Ω.           B. 50 Ω; 40 Ω.

C. 70 Ω; 20 Ω.           D. 65 Ω; 25 Ω.

Lời giải:

Chọn C.

Ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Từ (1), (2) ⇒ R1 = 60Ω; R2 = 30Ω

Câu 38: Hai điện trở R1 và R2 mắc vào hiệu điện thế không đổi 12V. Nếu R1 mắc nối tiếp R2 thì dòng điện qua mạch chính là 3A. Nếu R1 mắc song song R2 thì dòng điện qua mạch chính là 16A. Xác định R1 và R2.

A. 1Ω, 2Ω.           B. 2Ω, 3Ω.

C. 1Ω, 3Ω.           D. 2Ω, 4Ω.

Lời giải:

Chọn C.

Khi mắc nối tiếp thì Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Khi mắc song song thì Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Ta có R1 nt R2 ⇒ R = R1 + R2 = 4Ω

và R1 // R2 Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Từ (1), (2) ⇒ R1 = 1Ω; R2 = 3Ω

Câu 39. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 15Ω, R2 = R3 = R4 = 10Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Tìm RAB.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

A. 15Ω.           B. 7,5Ω.

C. 5Ω.           D. 10Ω.

Lời giải:

Chọn B.

Điện trở của ampe kế không đáng kể ⇒ mạch điện

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

R1 // [R2 nt (R3 // R4)]. Có Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

R234 = R2 + R34 = 10 + 5 = 15Ω

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 40. Cho mạch điện như hình vẽ.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Biết R1 = 15Ω, R2 = R3 = R4 = 10Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Biết ampe kế chỉ 3A. Tính UAB.

A. 30V.           B. 15V.

C. 20V.           D. 25V.

Lời giải:

Chọn A.

Điện trở của ampe kế không đáng kể

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ mạch điện R1 // [R2 nt (R3 // R4)]

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

R234 = R2 + R34 = 10 + 5 = 15Ω

Lại có: I1 + I3 = IA = 3A (1)

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Thay vào (1) được: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 41. Cho mạch điện như hình vẽ.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Biết UAB = 30V, R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10Ω. Điện trở của ampe kế không đáng kể. Tìm chỉ số của ampe kế.

A. 2A.           B. 1A.

C. 4A.           D. 3A.

Lời giải:

Chọn C.

Điện trở ampe kế không đáng kể nên chập điểm D và B ⇒ IA = I2 + I4

Ta có mạch trên tương đương với mạch R2 // [R1 nt (R3 nt R4)]

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

R134 = R1 + R34 = 10 + 5 = 15Ω

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vậy IA = I2 + I4 = 3 + 1 = 4A

Câu 42. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10Ω và ampe kế chỉ 6A. Tính UAB.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

A. 30V.           B. 45V.

C. 35V.           D. 25V.

Lời giải:

Chọn B.

Điện trở ampe kế không đáng kể nên chập điểm D và B ⇒ IA = I2 + I4

Ta có mạch trên tương đương với mạch R2 // [R1 nt (R3 nt R4)]

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

R134 = R1 + R34 = 10 + 5 = 15Ω

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 43. Cho mạch điện như hình vẽ.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Cho biết R1 = R2 = 2Ω; R3 = R4 = R5 = R6 = 4Ω. Điện trở các ampe không đáng kể. Tính RAB.

A. 1Ω.           B. 2Ω.

C. 3Ω.           D. 4Ω.

Lời giải:

Chọn B.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

R236 = R2 + R36 = 2 + 2 = 4Ω

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

R12356 = R1 + R2356 = 2 + 2 = 4Ω

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 44. Cho mạch điện như hình vẽ.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Biết R1 = 15Ω, R2 = 30Ω, R3 = 45Ω, R4 = 10Ω, UAB = 75V. Số chỉ của ampe kế bằng

A. 1A.           B. 2A.

C. 3A.           D. 4A.

Lời giải:

Chọn B.

Mạch trở thành (R1 nt R3) nt (R2 // R4)

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ RAB = R13 + R24 = 18,75Ω

Cường độ dòng điện qua mạch chính là

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Số chỉ của ampe kế bằng: IA = I1 - I2 = 3 - 1 = 2(A)

Câu 45. Cho mạch điện như hình vẽ.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Biết R1 = 15Ω, R2 = 30Ω, R3 = 45Ω, R4 = 10Ω, UAB = 75V. Để số chỉ của ampe kế bằng không thì điện trở R4 có giá trị bằng

A. 30Ω.           B. 45Ω.

C. 90Ω.           D. 120Ω.

Lời giải:

Chọn C.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Ta có: Ia = I1 - I2 = 0 ⇔ I1 = I2

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

UAB = U13 + U24 ⇔ 3U13 = 75V ⇔ U13 = 15 V ⇒ U24 = 50V

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 46. Cho mạch điện như hình vẽ.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Biết R1 = 2Ω, R2 = R4 = 6Ω, R3 = 8Ω, R5 = 18Ω, UAB = 6V. Số chỉ của ampe kế bằng

A. 0A.           B. 2A.

C. 0,75A.           D. 0,25A.

Lời giải:

Chọn A.

Ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Mạch cầu cân bằng nên

Vì VC = VD , nên ta chập C và D vào làm một.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ R = R12 + R45 = 6Ω

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Suy ra: IA = I1 - I4 = 0A

Câu 47. Cho mạch điện có dạng như hình vẽ.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Cho biết R1 = R4 = R6 = 1Ω, R2 = R5 = 3Ω, R7 = 4Ω, R3 = 16Ω. Tính RAB.

A. 1Ω.           B. 2Ω.

C. 4Ω.           D. 8Ω.

Lời giải:

Chọn C.

Ta có: R12 = R1 + R2 = 1 + 3 = 4Ω

R56 = R5 + R6 = 3 + 1 = 4Ω

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ Mạch cầu là cân bằng ⇒ I7 = 0 A

Mạch điện tương đương với mạch [(R1 nt R2) // R4] nt [R3 nt (R5 // R6)]

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 48. Cho mạch điện một chiều như hình vẽ, trong đó: R1 = 1 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 1 Ω, R4 = 2 Ω, UAB = 12 V. Tính UMN.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

A. 1,6V.          B. 1,8V.

C. 1,57V.          D. 0,785V.

Lời giải:

Chọn A.

Điện trở của vôn kế là vô cùng lớn ⇒ mạch điện tương đương với mạch (R1 nt R2) // (R3 nt R4)

R12 = R1 + R2 = 1 + 4 = 5Ω

R34 = R3 + R4 = 1 + 2 = 3Ω

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ U1 = UAM = I1R1 = 2,4.1 = 2,4V

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ U3 = UAM = I3R3 = 4.1 = 4V

UMN = UMA + UNA = -U1 + U3 = -2,4 + 4 = 1,6V

Câu 49. Tính điện trở tương đương của mạch sau. Biết R1 = 2Ω; R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 6 Ω, điện trở của dây dẫn không đáng kể.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

A. 3,9 Ω.           B. 4 Ω.

C. 4,2 Ω.           D. 4,5 Ω.

Lời giải:

Chọn A.

Ta có điện trở trong mạch mắc: (R1 nt R3) // (R2 nt R4)

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ R = R13 + R24 = 1,5 + 2,4 = 3,9(Ω)

Câu 50. Cho mạch điện không đổi như hình vẽ, trong đó: R1 = 2 Ω; R2 = 3 Ω; R3 = 1 Ω; R4 = 1 Ω; UAB = 9 V. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Số chỉ của vôn kế là

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

A. 1,8 V.           B. 3,6 V.

C. 5,4 V.           D. 7,2 V.

Lời giải:

Chọn C.

Vôn kế có điện trở vô cùng lớn ⇒ mạch đã cho tương đương với mạch [(R1 nt R3) // R2] nt R4

R13 = R1 + R3 = 2 + 1 = 3Ω

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ RAB = R123 + R4 = 1,5 + 1 = 2,5Ω

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ U13 = U - U4 = 5,4V

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇒ U3 = I3R3 = 1,8.1 = 1,8V

Ta có: UV = UMB = UMN + UNB = U3 + U4 = 1,8 + 3,6 = 5,4V

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


dinh-luat-om-cho-doan-mach-chi-co-dien-tro-r.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên