Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu



Bài viết Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu.

Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu

A. Phương pháp & Ví dụ

    - Mạch điện mắc nối tiếp các điện trở: R = R1 + R2 + ... + Rn

Quảng cáo
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    - Mạch điện mắc song song các điện trở:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    + Nếu có 2 điện trở:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    + Nếu có n - R0 giống nhau:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    - Mạch điện trở phức tạp có đoạn nối tắt (dây nối không điện trở) thì:

    + Đồng nhất các điểm cùng điện thế (chập mạch).

    + Vẽ lại sơ đồ lí thuyết và thực hiện tính toán theo sơ đồ.

Quảng cáo

    - Trong trường hợp đoạn mạch có cấu tạo đối xứng, có thể lí luận dựa vào sự đối xứng để định các điểm đồng nhất về điện thế.

    Trường hợp đặc biệt

    Mạch cầu cân bằng: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    Ta bỏ R5 hoặc chập 2 điểm M và N lại và vẽ lại mạch như một trong 2 hình sau:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    Mạch cầu không cân bằng: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    Ta chuyển từ mạch tam giác sang mạch hình sao hoặc ngược lại.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Ví dụ 1:Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 10Ω, R2 = 6Ω, R3 = 2Ω, R4 = 2Ω, R5 = 4Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Quảng cáo

Hướng dẫn:

    + Vì R3 và R5 mắc nối tiếp nên ta có: R35 = R3 + R5 = 6Ω

    + Vì R4 mắc song song với R35 nên:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    + Vì R1 mắc nối tiếp với R345 nên: R1345 = R1 + R345 = 10 + 1,5 = 11,5Ω

    + Vì R2 mắc song song với R1345 nên:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Ví dụ 2:Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 6Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Hướng dẫn:

    + Gọi M là điểm nối giữa điện trở R2 và R3. M và A nối trực tiếp với nhau nên M trùng với A.

    + Gọi N là điểm nối giữa điện trở R1 và R2. N và B nối trực tiếp với nhau nên N trùng với B.

    Mạch điện được vẽ lại như sau:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    + Vì (R1 // R2 // R3) nên:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Ví dụ 3: Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 10Ω, R4 = 10Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Quảng cáo

    + Gọi M là điểm nối giữa điện trở R2 , R3 và R4.

    Mạch điện được vẽ lại như sau:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    + Vì (R3 // R4) nên:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    + Vì (R2 nt R34) nên:

    + Vì (R1 // R234) nên:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Ví dụ 4: Ba điện trở R1 = 1Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω. Hỏi có bao nhiêu cách mắc các điện trở này với nhau? Tìm điện trở tương đương trong mỗi trường hợp.

Hướng dẫn:

    Các cách mắc 3 điện trở R1, R2, R3 là:

    – [R1 nt R2 nt R3]: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 1 + 2 + 3 = 6Ω.

    – [R1 // R2 // R3]:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    – [R1 nt (R2 // R3)]:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    – [R1 // (R2 nt R3)]:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    – [R2 nt (R1 // R3)]:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    – [R2 // (R1 nt R3)]:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    – [R3 nt (R1 // R2)]:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    – [R3 // (R1 nt R2)]:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    Vậy: Có 8 cách mắc 3 điện trở R2, R1, R3 như trên.

Ví dụ 5: Dây dẫn có điện trở R = 144 Ω. Phải cắt dây ra bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song nhau, điện trở tương đương là 4Ω?

Hướng dẫn:

    Điện trở của mỗi đoạn dây sau khi cắt là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    Điện trở tương đương của n đoạn dây giống nhau mắc // :

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Ví dụ 6: Có hai loại điện trở R1 = 3Ω, R2 = 5Ω. Hỏi phải cần mỗi loại mấy cái để khi ghép nối tiếp, chúng có điện trở tương đương là 55Ω?

Hướng dẫn:

    Gọi x là số điện trở R1, y là số điện trở R2 cần dùng: x, y nguyên, dương.

    – Điện trở tương đương khi hệ ghép nối tiếp:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    – Vì y nguyên, dương nên: 11 – 0,6x ≥ x ⇒ x ≤ 18,3.

    • x = 0 ⇒ y = 11: mạch gồm 11 điện trở R2 ghép nối tiếp.

    • x = 5 ⇒ y = 8 : mạch gồm 5 điện trở R1 và 8 điện trở R2 ghép nối tiếp.

    • x = 10 ⇒ y = 5: mạch gồm 10 điện trở R1 và 5 điện trở R2 ghép nối tiếp.

    • x = 15 ⇒ y = 2: mạch gồm 15 điện trở R1 và 2 điện trở R2 ghép nối tiếp.

Ví dụ 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = 2Ω, R2 = R5 = 4Ω, R4 = 5Ω. Tính điện trở tương đương của mạch.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Hướng dẫn:

    + Ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án mạch cầu không cân bằng.

    + Trước tiên ta chuyển mạch có dạng tam giác AMN thành mạch hình sao.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    Với: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    + Mạch điện được vẽ lại đẩy đủ hình.

    Ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    + Lại có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    + Vậy điện trở tương đương của mạch là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

B. Bài tập

Bài 1. Tính điện trở tương đương của những đoạn mạch điện hình bên, biết rằng các điện trở đều bằng nhau và bằng R = 12Ω

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Lời giải:

    a) Hình 1: Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên ta có: R = R1 + R2 = 24 Ω

    b) Hình 2: Vì R2 và R3 mắc nối tiếp nên ta có: R23 = R2 + R3 = 24 Ω

    + Vì R1 mắc song song với R23 nên:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    c) Hình 3 : Vì R2 và R3 mắc nối tiếp nên ta có: R23 = R2 + R3 = 24 Ω

    + Vì R1 mắc song song với R23 nên:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    + Vì R mắc nối tiếp với R1-23 nên: R = R + R1-23 = 12 + 8 = 20Ω

Bài 2. Hai dây dẫn, khi mắc nối tiếp có điện trở lớn gấp 6,25 lần khi mắc song song. Tính tỉ số điện trở của hai dây.

Lời giải:

    Ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Bài 3. Có hai loại điện trở 5Ω và 7Ω. Tìm số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng là 95Ω với số điện trở nhỏ nhất.

Lời giải:

    Gọi x và y lần lượt là số điện trở loại 5Ω và 7Ω (với x và y là các số nguyên không âm)

    + Theo đề ra ta có: 5x + 7y = 95 Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    + Vì x ≥ 0 ⇒ Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án ⇒ y ≤ 13,6(*)

    + Để x là số nguyên không âm thì y phải là bội của 5 hoặc y = 0 và thỏa mãn điều kiện (*). Vậy: y = 0 thì x = 19; hoặc y = 5 thì x = 12; hoặc y = 10 thì x = 5

    Vì tổng số điện trở nhỏ nhất nên chọn x = 5 và y = 10. Vậy phải cần ít nhất 5 điện trở loại 5Ω và 10 điện trở loại 7Ω.

Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = 2Ω, R2 = R5 = 4Ω, R4 = 4Ω. Tính điện trở tương đương của mạch

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Lời giải:

    Ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án mạch cầu cân bằng nên dòng điện qua R5 bằng 0 nên bỏ đoạn R5 đi ta có mạch (R1 nt R2)// (R3 nt R4).

    Ta có: R12 = R1 + R2 = 2 + 4 = 6, R34 = R3 + R4 = 2 + 4 = 6

    Vậy điện trở tương đương của mạch:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

C. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 1Ω, R2= R3 = 2 Ω, R4 = 0,8 Ω. Hiệu điện thế UAB = 6V. Tìm điện trở tương đương của mạch?

Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết:

R1 = 4Ω, R2= R5 = 20Ω, R3 = R6 = 12Ω, R4 = R7 = 8Ω

Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu

Tìm điện trở tương đương RAB của mạch?

Bài 3: Cho mạch điện như hình. U = 6V; R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 5Ω; R6 = 6Ω

U = 6V; R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 5Ω; R6 = 6Ω. Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R4.

Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu

Bài 4: Cho mạch điện như hình.

R1 = 8Ω, R2= 3Ω, R3 = 5Ω, R4 = 4Ω, R5 = 6Ω, R6 = 12Ω, R7 = 24Ω.

Cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 1A. Tính hiệu điện thế hai đầu mạch và hiệu điện thế hai đầu điện trở R3.

Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu

Bài 5: Cho mạch điện có: R1 = R3 = 6Ω, R2= 4Ω. Hãy tính điện trở tương đương.

Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu

Bài 6: Cho mạch điện như sơ đồ, biết R1 = 2Ω, R2= 4Ω, R3 = 6Ω. Hãy tính điện trở tương đương

Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu

Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 = 4Ω, R3 = 6Ω, R4 = 3Ω, R5 = 10Ω, U = 24V

Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.

Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ.

Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu

R1 = 2,4Ω, R2= 14Ω, R3 = 4Ω, R4 = R5 = 6Ω, I3 = 2A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ:

Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu

UAB = 18V, R1 = R2= R3 = 6Ω, R4 = 2Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

Bài 10: Cho một doạn mạch như hình vẽ. Biết rằng R1 = 1Ω, R2= 20Ω, R3 = 5Ω, R4 = R5 = 10Ω. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch?

Cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


dinh-luat-om-cho-doan-mach-chi-co-dien-tro-r.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên