Xác định điện trường tổng hợp tại một điểm do hệ nhiều điện tích điểm gây ra lớp 11 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định điện trường tổng hợp tại một điểm do hệ nhiều điện tích điểm gây ra lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định điện trường tổng hợp tại một điểm do hệ nhiều điện tích điểm gây ra.
Xác định điện trường tổng hợp tại một điểm do hệ nhiều điện tích điểm gây ra lớp 11 (cách giải + bài tập)
A. Lí thuyết và phương pháp giải
Bài toán 1: Cường độ điện trường do hai điện tích điểm gây ra
Xác định vectơ cường độ điện trường tổng hợp
Bước 1: Xác định các vectơ thành phần: trên hình vẽ.
Bước 2: Dùng quy tắc cộng vectơ để vẽ vectơ tổng hợp trên hình vẽ và xác định độ lớn.
Một số trường hợp đặc biệt:
• Khi
• Khi
• Khi
Bài toán 2: Cường độ điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra
Cường độ điện trường tổng hợp do nhiều điện tích điểm gây ra:
Bước 1: Biểu diễn các vectơ thành phần trên hình vẽ và tìm độ lớn của chúng.
Bước 2: Tổng hợp hai vectơ điện trường theo cách đã làm của bài toán 1.
Bước 3: Tổng hợp vectơ , với được và thực hiện liên tục như vậy cho tới khi hết các vectơ thành phần.
Lưu ý: Ta luôn tổng hợp hai vectơ đặc biệt với nhau trước rồi mới tổng hợp tiếp đến các vectơ tiếp theo.
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1. Hai điện tích điểm –40,0 μC và 50,0 μC đặt cách nhau 12,0 cm. Tìm cường độ điện trường tại điểm ở chính giữa đoạn thẳng nối hai điện tích này.
Hướng dẫn giải
Cường độ điện trường do các điện tích lần lượt gây ra ở điểm chính giữa có độ lớn:
Do hai điện tích trái dấu nên cường độ điện trường tổng hợp cùng hướng và hướng về phía điện tích âm 2,25.108 N/C.
Ví dụ 2. Hai điểm A và B cách nhau 5,0 cm. Điện tích tại A là 46 μC, tại B là 82 μC. Tìm cường độ điện trường tại điểm C cách B một đoạn 4,0 cm biết AB vuông góc với BC.
Hướng dẫn giải
Cường độ điện trường do điện tích tại A gây ra tại điểm C:
Cường độ điện trường do điện tích tại B gây ra tại điểm C:
Lại có
Cường độ điện trường tổng hợp:
Nằm phía trên và tạo với chiều dương trục x góc 81° và có độ lớn 5,3.108 N/C.
C. Bài tập minh hoạ
Câu 1. Cho 2 điện tích điểm q1 = 5.10-9 C; q2 =5.10-9 C lần lượt đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm tại trung điểm của AB ?
A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
C. bằng 0.
D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
Câu 2. Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 6000 V/m và 8000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
A. 10000 V/m.
B. 7000 V/m.
C. 5000 V/m.
D. 6000 V/m.
Câu 3. Tại hai điểm A, B cách nhau 15cm, trong không khí có hai điện tích q1 = - 12.10-6C, q2 = 3.10-6C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20cm, BC = 5cm?
A. 8100 kV/m.
B. 3125 kV/m.
C. 3351 kV/m.
D. 6519 kV/m.
Câu 4. Tai hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích điểm q1 = +16.10-8 C và q2 = −9.10-8 C. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C cách A và cách B lần lượt là 4 cm và 3 cm.
A. 1273 kV/m.
B. 1444 kV/m.
C. 1288 kV/m.
D. 1285 kV/m.
Câu 5. Tai hai điểm A và B cách nhau 8 cm trong chân không có hai điện tích điểm q1 = q2 = 16.10-8 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8 cm.
A. 450 kV/m.
B. 225 kV/m.
C. 351 kV/m.
D. 285 kV/m.
Câu 6. Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 = 16.10-8 C và q2 = 9.10-8 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 6 cm và BC = 9 cm.
A. 450 kV/m.
B. 225 kV/m.
C. 331 kV/m.
D. 427 kV/m.
Câu 7. Tại hai điểm A, B cách nhau 18 cm trong không khí cỏ đặt hai điện tích q1 = 4.10-6C, q2 = −6,4.10-6C. Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên q3 = −5.10-8C đặt tại C, biết AC = 12 cm; BC = 16 cm.
A. 0,45 N.
B. 0,15 N.
C. 1,5 N.
D. 4,5 N.
Câu 8: Hai điện tích q1 = 2.10-6 C và q2 = - 8.10-6 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 cm. Xác định điểm M trên đường AB mà tại đó = 4.
A. M nằm trong AB với AM = 2,5 cm.
B. M nằm trong AB với AM = 5 cm.
C. M nằm ngoài AB với AM = 2,5 cm.
D. M nằm ngoài AB với AM = 5 cm.
Câu 9: Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10 cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10 nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại tâm của tam giác:
A. 0
B. 1200V/m
C. 2400V/m
D. 3600V/m.
Câu 10: Một điện tích điểm q = 2,5 μC đặt tại điểm M trong điện trường đều mà điện trường có hai thành phần Ex = +6000 V/m, Ey = -6.103 V/m. Vectơ lực tác dụng lên điện tích q là:
A. F = 0,03 N, lập với trục Oy một góc 1500.
B. F = 0,3 N, lập với trục Oy một góc 300.
C. F = 0,03 N, lập với trục Oy một góc 1150.
D. F = 0,12 N, lập với trục Oy một góc 1200.
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 11 hay, chi tiết khác:
- Xác định vị trí mà tại đó điện trường bằng không do nhiều điện tích gây ra
- Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế trong điện trường đều
- Bài toán chuyển động của điện tích trong điện trường đều
- Công của lực điện
- Thế năng của điện tích trong điện trường
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều