Xác định điều kiện cân bằng của hệ điện tích lớp 11 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định điều kiện cân bằng của hệ điện tích lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định điều kiện cân bằng của hệ điện tích.

Xác định điều kiện cân bằng của hệ điện tích lớp 11 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

A. Lí thuyết và phương pháp giải

Bài toán 1: Điện tích chịu tác dụng của hai lực

Điều kiện cân bằng của điện tích q0:F0=F10+F20=0F10=F20  F10F20   (1)F10=F20     (2)

TH1: q1 và q2 cùng dấu:

Từ (1) suy ra C thuộc đoạn thẳng AB: AC + CB = AB hay r1+r2=AB (*)

Xác định điều kiện cân bằng của hệ điện tích lớp 11 (cách giải + bài tập)

Từ (2) ta có: q1r12=q2r22 (**). Từ (*) và (**) ta lập hệ phương trình tìm được vị trí của C

TH2: q1 và q2 trái dấu:

Từ (1) suy ra C nằm ngoài đoạn thẳng AB:ACBC=AB hay r1r2=AB      (*)

Xác định điều kiện cân bằng của hệ điện tích lớp 11 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

Từ (2) ta có: q1r12=q2r22 (**). Từ (*) và (**) ta lập hệ phương trình tìm được vị trí của C.

Nhận xét: Do lực điện tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách nên vị trí điểm C trong trường hợp hai điện tích q1 và q2 trái dấu sẽ nằm ngoài đoạn AB gần với điện tích có độ lớn nhỏ hơn.

Bài toán 2: Điện tích chịu tác dụng của ba lực cân bằng

Điều kiện cân bằng của q0 khi chịu lực tác dụng bởi q1;q2;q3:

Gọi F0 là lực tổng hợp do q1;q2;q3 tác dụng lên q0:F0=F10+F20+F30=0

 F10+F20+F30=0F=F10+F20F+F30=0FF30F=F30

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1. Hai quả cầu nhỏ được tích điện như nhau, mỗi quả có khối lượng 1,5 g. Một quả được treo bằng một lần sợi chỉ, quả kia được đưa lại gần. Ở trạng thái cân bằng, hai quả cầu cách nhau 2,6 cm và sợi chỉ tạo với phương thẳng đứng góc 20°. Tính điện tích của mỗi quả cầu.

Quảng cáo

Xác định điều kiện cân bằng của hệ điện tích lớp 11 (cách giải + bài tập)

Hướng dẫn giải

Xác định điều kiện cân bằng của hệ điện tích lớp 11 (cách giải + bài tập)

Lực điện: Fd=kq2r2=9.109q20,0262

Trọng lực: P=mg=1,5.103.9,8=0,0147 N

Để quả cầu cân bằng: tan20°=FdP=9.109q20,02620,0147q=2.108C

Độ lớn q=2,0.108C

Quảng cáo

Ví dụ 2. Hai quả cầu, mỗi quả có khối lượng 2,0 g được gắn vào mỗi đầu một sợi dây mềm, cách điện, dài 1,2 m. Các quả cầu được tích điện tích giống hệt nhau và sau đó, điểm giữa của sợi dây được treo vào một điểm trên giá. Các quả cầu nằm yên ở trạng thái cân bằng, tâm của chúng cách nhau 15 cm. Tìm độ lớn điện tích ở mỗi quả cầu.

Hướng dẫn giải

Xác định điều kiện cân bằng của hệ điện tích lớp 11 (cách giải + bài tập)

Lực điện: Fd=kq2r2=9.109q20,152

Trọng lực: P=mg=2.103.9,8=0,0196 N

Để quả cầu cân bằng:

 tanHAC^=HCAH=0,0756020,0752=FdP=9.109q20,1520,0196q=7,8.109C

C. Bài tập minh hoạ

Câu 1. Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90 g, được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh cách điện có cùng chiều dài 1,5 m. Truyền cho mỗi quả cầu một điện tích 2,4107C thì chúng đẩy nhau ra xa tới lúc cân bằng thì hai điện tích cách nhau một đoạn a. Coi góc lệch của hai sợi dây so với phương thẳng đứng là rất nhỏ. Tính độ lớn của a. Lấy g=10 m/s2.

Câu 2. Một hệ gồm ba điện tích điểm dương q giống nhau và một điện tích điểm Q nằm cân bằng. Biết ba điện tích q nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều. Xác định dấu, độ lớn của điện tích (theo q) và vị trí của điện tích điểm Q.

Câu 3: Cho hai điện tích điểm q1=6μCq2=54μC đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 6 cm. Sau đó người ta đặt một điện tích q3 tại điểm C.

a) Xác định vị trí điểm C để điện tích q3 nằm cân bằng.

b) Xác định dấu và độ lớn của q3 để cả hệ cân bằng.

Câu 4. Có hai điện tích điểm q1 = q và q2 = 4q đặt cách nhau một khoảng r. cần đặt điện tích thứ ba q0 ở đâu và có dấu như thế nào để để hệ ba điện tích nằm cân bằng? Xét hai trường hợp:

a) Hai điện tích q1 = q và q2 = 4q được giữ cố định.

b) hai điện tích q1 = q và q2 = 4q để tự do.

Câu 5. Một hệ tích điện có cấu tạo gồm một ion dương +e và hai ion âm giống nhau q nằm cân bằng. Khoảng cách giữa hai ion âm là A. Bỏ qua trọng lượng của các ion. Chọn phương án đúng.

A. Ba ion nằm trên ba đỉnh của tam giác đều và q = −4e.

B. Ba ion nằm trên ba đỉnh của tam giác đều và q = −2e.

C. Ba ion nằm trên đường thẳng, ion dương cách đều hai ion âm và q = −2e.

D. Ba ion nằm trên đường thẳng, ion dương cách đều hai ion âm và q = −4e.

Câu 6. Có hai điện tích điểm q1 = 9.10−9C và q2 = −10−9C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Hỏi phải đặt một điện tích thứ ba q0 tại vị trí nào để điện tích này nằm cân bằng

A. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 5 cm.

B. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 5 cm.

C. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 25 cm.

D. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 15 cm.

Câu 7. Trong không khí, ba điện tích điểm q1, q2, q3 làn lượt được đặt tại ba điểm A, B, c nằm trên cùng một đường thẳng. Biết AC = 60 cm, q1 = 4q3, lực điện do q1 và q3 tác dụng lên q2 cân bằng nhau. B cách A và C lần lượt là

A. 80 cm và 20 cm.

B. 20 cm và 40 cm.

C. 20 cm và 80 cm.

D. 40 cm và 20 cm.

Câu 8: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích Q thứ ba, có điện tích dương hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định:

A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/4

B. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 3r/4

C. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3

D. Q tùy ý đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3

Câu 9: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây có độ dài như nhau ℓ (khối lượng không đáng kể). Cho chúng nhiễm điện bằng nhau chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 150. Tính lực tương tác điện giữa hai quả cầu:

A. 26.10-5N

B. 52.10-5N

C. 2,6.10-5N

D. 5,2.10-5N

Câu 10: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây có độ dài như nhau ℓ = 10cm (khối lượng không đáng kể). Truyền một điện tích Q cho hai quả cầu thì chúng đẩy nhau cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 150, lấy g = 10m/s2. Tính điện tích Q:

A. 7,7 nC.

B. 18 nC.

C. 21 nC.

D. 27 nC.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 11 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên