60 bài tập trắc nghiệm Hiện tượng quang điện có lời giải (phần 1)



Với 60 bài tập trắc nghiệm Hiện tượng quang điện (phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập trắc nghiệm Hiện tượng quang điện (phần 1)

60 bài tập trắc nghiệm Hiện tượng quang điện có lời giải (phần 1)

Bài 1: Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng 0,25 μm vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,5 μm. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện là

Quảng cáo

    A. 3,975.10-20 J.    B. 3,975.10-17 J.

    C. 3,975.10-19 J.    D. 3,975.10-18 J.

Lời giải:

Ta có:

60 bài tập trắc nghiệm Hiện tượng quang điện có lời giải (phần 1)

Đáp án C

Bài 2: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 μm. Công thoát của êlectron khỏi kim loại này là

    A. 6,625.10-20 J.    B. 6,625.10-17 J.

    C. 6,625.10-19 J.    D. 6,625.10-18 J.

Lời giải:

Ta có:

60 bài tập trắc nghiệm Hiện tượng quang điện có lời giải (phần 1)

Đáp án C

Bài 3: Công thoát êlectron của một kim loại bằng 3,43.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại này là

    A. 0,58 μm.    B. 0,43 μm.

    C. 0,30 μm.    D. 0,50 μm.

Lời giải:

Ta có:

60 bài tập trắc nghiệm Hiện tượng quang điện có lời giải (phần 1)

Đáp án A

Quảng cáo

Bài 4: Công thoát electron của một kim loại là 7,64.10-19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm và λ3 = 0,35 μm. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?

    A. Hai bức xạ (λ1 và λ2).

    B. Không có bức xạ nào.

    C. Cả ba bức xạ (λ1, λ2 và λ3).

    D. Chỉ có bức xạ λ1.

Lời giải:

Ta có:

60 bài tập trắc nghiệm Hiện tượng quang điện có lời giải (phần 1)

Đáp án A

Bài 5: Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là εĐ, εL và εT thì

    A. εT > εL > εĐ.    B. εT > εĐ > εL.

    C. εĐ > εL > εT.    D. εL > εT > εĐ.

Lời giải:

Ta có: ε = hf; fT > fL > fĐ → εT > εL > εĐ. Đáp án A

Bài 6: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?

    A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.

    B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.

    C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.

    D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.

Lời giải:

Năng lượng của các phôtôn ánh sáng phụ thuộc vào tần số của ánh sáng. Đáp án B

Bài 7: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có

    A. tần số càng lớn.

    B. tốc độ truyền càng lớn.

    C. bước sóng càng lớn.

    D. chu kì càng lớn.

Quảng cáo

Lời giải:

ε = hf → f càng lớn thì ε càng lớn. Đáp án A

Bài 8: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?

    A. Khi ánh sáng truyền đi, lượng tử ánh sáng không bị thay đổi và không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn sáng.

    B. Năng lượng của lượng tử của ánh sáng màu đỏ lớn hơn năng lượng của lượng tử của ánh sáng tím.

    C. Nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.

    D. Mỗi chùm ánh sáng dù rất yếu cũng chứa một số lượng rất nhiều các lượng tử ánh sáng.

Lời giải:

Ta có: ε = hf; fĐ < fT → εĐ < εT. Đáp án B

Bài 9: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi

    A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân hêli.

    B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.

    C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.

    D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.

Lời giải:

Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng: chiếu ánh sáng (chùm bức xạ điện từ) thích hợp vào bề mặt tấm kim loại thì làm các electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại đó. Đáp án B

Bài 10: Khi nói về phôtôn phát biểu nào dưới đây là đúng ?

    A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ứng với phôtôn càng lớn.

    B. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.

    C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng phôtôn của ánh sáng đỏ.

    D. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.

Lời giải:

Ta có: ε = hf. Đáp án B

Bài 11: Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với

    A. kim loại bạc.    B. kim loại kẽm.

    C. kim loại xesi.    D. kim loại đồng.

Lời giải:

Chùm tia tử ngoại có thể gây hiện tượng quang điện ngoài cho các kim loại thông thường như bạc, nhôm, đồng, kẽm, còn ánh sáng nhìn thấy thì có thể gây hiện tượng quang điện ngoài cho các kim loại kiềm như natri, canxi, kali, xêsi. Đáp án C

Bài 12: Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó là

    A. K – A.    B. K + A.    C. 2K – A.    D. 2K + A.

Quảng cáo

Lời giải:

ε = hf = A + K; ε’ = 2hf = 2A + 2K = A + 2K + A = A + K’ → K’ = 2K + A. Đáp án D

Bài 13: Gọi εD, εL và εV là năng lượng của phôtôn của ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng ?

    A. εV > εL > εD.    B. εL > εV > εD.

    C. εL > εD > εV.    D. εD > εV > εL.

Lời giải:

Ta có: ε = hf ; trong vùng ánh sáng nhìn thấy, tần số tăng dần theo thứ tự: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Đáp án B

Bài 14: Khi nói về phôtôn phát biểu nào dưới đây đúng ?

    A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.

    B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.

    C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.

    D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.

Lời giải:

Ta có:60 bài tập trắc nghiệm Hiện tượng quang điện có lời giải (phần 1); không có phôtôn đứng yên; ftím > fđỏ. Đáp án A

Bài 15: Theo quan điệm của thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các phôtôn của cùng một ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau.

    B. Khi ánh sáng truyền đi xa, năng lượng của phôtôn giảm dần.

    C. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.

    D. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.

Lời giải:

Ánh sáng là một chùm hạt. Mỗi hạt là một phôtôn. Mỗi phôtôn bay dọc theo tia sáng với vận tốc trong chân không là c = 3.108 m/s mang một năng lượng nhất định không phụ thuộc vào khoảng cách nguồn sáng, phôtôn chỉ tồn tại ở trạng thái chuyển động, không có phôtôn đứng yên. Đáp án B.

Bài 16: Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích

    A. hiện tượng quang điện.

    B. hiện tượng quang – phát quang.

    C. hiện tượng giao thoa ánh sáng.

    D. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.

Lời giải:

Dùng thuyết lượng tử không thể giải thích được hện tượng giao thoa ánh sáng. Đáp án C

Bài 17: Phôtôn của một bức xạ có năng lượng 6,625.10-19 J. Bức xạ này thuộc miền

    A. sóng vô tuyến.    B. hồng ngoại.

    C. tử ngoại.    D. ánh sáng nhìn thấy.

Lời giải:

Ta có:

60 bài tập trắc nghiệm Hiện tượng quang điện có lời giải (phần 1)

Đáp án A

Bài 18: Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,589μm. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này là

    A. 0,21 eV.    B. 2,11 eV.

    C. 4,22 eV.    D. 0,42 eV.

Lời giải:

Ta có:

60 bài tập trắc nghiệm Hiện tượng quang điện có lời giải (phần 1)

Bài 19: Công thoát electron khỏi đồng là 6,625.10-19J. Biết hằng số Plăng là 6,625.10-34 Js, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của đồng là

    A. 0,90 μm.    B. 0,60 μm.

    C. 0,40 μm.    D. 0,30 μm.

Lời giải:

Ta có:

60 bài tập trắc nghiệm Hiện tượng quang điện có lời giải (phần 1)

Đáp án D

Bài 20: Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng

    A. 4,97.10-31 J.    B. 4,97.10-19 J.

    C. 2,49.10-19 J.    D. 2,49.10-31 J.

Lời giải:

Ta có:

60 bài tập trắc nghiệm Hiện tượng quang điện có lời giải (phần 1)

Đáp án B

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


hien-tuong-quang-dien-ngoai.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên