Cách tính Công suất nguồn bức xạ, hiệu suất lượng tử (hay, chi tiết)
Bài viết Cách tính Công suất nguồn bức xạ, hiệu suất lượng tử với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tính Công suất nguồn bức xạ, hiệu suất lượng tử.
Cách tính Công suất nguồn bức xạ, hiệu suất lượng tử (hay, chi tiết)
A. Phương pháp & Ví dụ
1. Phương pháp
• Công suất của nguồn sáng- hoặc công suất chiếu sáng:
• Cường độ dòng quang điện bão hòa:
• Hiệu suất lượng tử:
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đỏ với công suất P = 2W, bước sóng của ánh sáng λ = 0,7 μm. Xác định số phôtôn đèn phát ra trong 1s.
A. 7,04.1018 hạt B. 5,07.1020 hạt C. 7.1019 hạt D. 7.1021 hạt
Lời giải:
• Ta có:
Ví dụ 2: Chiếu một bức xạ điện tử có bước sóng λ = 0,5μm vào bề mặt catôt của tế bào quang điện tạo thành dòng bão hòa I = 0,32A. Công suất bức xạ chiếu vào catôt là P = 1,5W. Biết h = 6,625.10-34Js, c=3.108 m/s và |e|=1,6.10-19 C. Tìm hiệu suất lượng tử là bao nhiêu?
A. 46% B. 53% C. 84% D. 67%
Lời giải:
Hiệu suất lượng tử năng lượng:
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 3,02.1019. B. 0,33.1019.
C. 3,02.1020. D. 3,24.1019.
Lời giải:
Ta có:
Đáp án A
Bài 2: Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng 1,5.10-4 W. Lấy h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong một giây là
A. 5.1014. B. 6.1014. C. 4.1014. D. 3.1014.
Lời giải:
Ta có:
Đáp án A
Bài 3: Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 0,8 W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
Lời giải:
Ta có:
Đáp án A
Bài 4: Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7,5.1014 Hz. Công suất phát xạ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 0,33.1020. B. 0,33.1019.
C. 2,01.1019. D. 2,01.1020.
Lời giải:
Ta có:
Đáp án C
Bài 5: Một tế bào quang điện hoạt động cho dòng điện có giá trị bão hòa là 36mA. Hiệu suất quang điện là 4%. Bức xạ chiếu vào catôt của tế bào quang điện có bước sóng là λ. Số phôtôn đập vào catôt trong 1s là:
A. Np = 486.1016 B. Np = 562,5.1016.
C. Np = 486.1015 D. Np = 562,5.1015.
Lời giải:
- Gọi Ne là số êlectron bứt ra khỏi catôt trong 1s, ta có:
- Gọi Np là số phôtôn đập vào catôt trong 1s, có:
Đấp án B
Bài 6: Một tế bào quang điện hoạt động cho dòng điện có giá trị bão hòa là 36mA. Hiệu suất quang điện là 4%. Bức xạ chiếu vào catôt của tế bào quang điện có bước sóng là λ. Biết λ = 0,30μm. Công suất của nguồn bức xạ chiều vào catôt của tế bào quang điện là:
A. P = 3,816W. B. P = 3,273W.
C. P = 3,515W. D. P = 3,723W.
Lời giải:
Gọi Ne và Np là số êlectron bị bật ra khỏi catôt trong 1s và số phôtôn đập vào catôt trong 1s, ta có:
Công suất của nguồn bức xạ chiếu vào catôt là
Đáp án D
Bài 7: Chất lỏng fluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,48μm và phát ra ánh có bước sóng λ’ = 0,64μm. Biết hiệu suất của sự phát quang này là 90% (hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng kích thích trong một đơn vị thời gian), số phôtôn của ánh sáng kích thích chiếu đến trong 1s là 2012.1010 hạt. Số phôtôn của chùm sáng phát quang phát ra trong 1s là
A. 2,6827.1012 B. 2,4144.1013
C. 1,3581.1013 D. 2,9807.1011
Lời giải:
Công suất của ánh sáng kích thích:
N số phôtôn của ánh sáng kích thích phát ra trong 1s
Công suất của ánh sáng phát quang:
N’ số phôtôn của ánh sáng phát quang phát ra trong 1s
Hiệu suất của sự phát quang:
Đáp án B
Bài 8: Một ống tia X có hiệu điện thế giữa hai điện cực là 200kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống tia X có thể phát ra được là:
A. λ ≈ 4,2.10-12m. B. λ ≈ 6.2.10-12m.
C. λ ≈ 3,2.10-12m. D. λ ≈ 5.2.10-12m.
Lời giải:
Từ công thức , ta có:
Đáp án B
Bài 9: Nguồn sáng thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số photon mà nguồn thứ nhất phát ra so với số photon mà nguồn thứ hai phát ra là 3:1. Tỉ số P1 và P2 là:
A. 4. B. 9/4 C. 4/3. D. 3.
Lời giải:
Đáp án A
C. Bài tập bổ sung
Bài 1: Cho hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s ; tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s. Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,51 μm. Công suất bức xạ của nguồn là 2,65 W. Số photon mà nguồn phát ra trong 1 giây là
A. 6,8.1018
B. 2,04.1019
C. 1,33.1025
D. 2,57.1017
Bài 2: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đỏ với công suất P = 2W, bước sóng của ánh sáng λ = 0,7 μm. Xác định số phôtôn đèn phát ra trong 1s.
A. 7,04.1018 hạt.
B. 5,07.1020 hạt.
C. 7.1019 hạt.
D. 7.1021 hạt.
Bài 3: ông suất phát xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Cho c = 3.108 m/s. Trong một giờ khối lượng Mặt Trời giảm mất
A. 3,12.1013 kg.
B. 0,78. 1013 kg.
C. 4,68. 1013 kg.
D. 1,56. 1013 kg.
Bài 4: Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 km. Số phông chữ do nguồn sáng phát ra trong 1 giây là 1,51.1018 hạt. Cho h = 6,625.10-34 Js; c=3.108 m/s. Công suất phát xạ của nguồn sáng này là
A. 0,5 W.
B. 5 W.
C. 0,25 W.
D. 2,5 W.
Bài 5: Nguồn sáng A có công suất phát xạ P phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 450 nm. Nguồn sáng B có công suất phát xạ P’ phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 750 nm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa photon mà nguồn sáng A phát ra so với photon mà nguồn sáng B phát ra là 9:5. Tỉ số P và P’ là
A. 2.
B. 1,25.
C. 3.
D. 1,2.
Bài 6: Một nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc bước sóng λ = 0,50 μm. Số photon mà nguồn phát ra trong 1 phút là f0N = 2,5.1018. Công suất phát xạ của nguồn là
A. 16,6 mW
B. 8,9 mW
C. 5,72 mW
D. 0,28 mW
Bài 7: Một bóng đèn có công suất phát xạ là 1W, phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng λ. Biết rằng trong mỗi giây bóng đèn đó phát ra 25.1018 phôtôn, ánh sáng do đèn phát ra là
A. bức xạ hồng ngoại.
B. bức xạ màu tím.
C. bức xạ từ ngoại.
D. bức xạ màu đỏ.
Bài 8: Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7,5.1014 Hz. Công suất phát xạ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong ba giây xấp xỉ bằng
A. 0,99.1020
B. 0,99.1019
C. 6,04.1019
D. 6,04.1020
Bài 9: Sử dụng một nguồn sáng laze phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng l = 0,75 mm. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong 10 giây là 3,77.1020 hạt. Xác định Công suất phát xạ của nguồn?
Bài 10: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm sẽ phát ra bao nhiêu photon trong 1 s, nếu công suất phát xạ của đèn là 10 W.
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn SALE shopee Tết:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12