Cách xác định các đại lượng đặc trưng của sóng hay, chi tiết | Cách tính chu kỳ, tần số, vận tốc, bước sóng



Bài viết Cách xác định các đại lượng đặc trưng của sóng | Cách tính chu kỳ, tần số, vận tốc, bước sóng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách xác định các đại lượng đặc trưng của sóng | Cách tính chu kỳ, tần số, vận tốc, bước sóng.

Cách xác định các đại lượng đặc trưng của sóng hay, chi tiết | Cách tính chu kỳ, tần số, vận tốc, bước sóng

A. Phương pháp & Ví dụ

1. Phương pháp

Quảng cáo

- Chu kỳ (T), vận tốc (v), tần số (f), bước sóng (λ) liên hệ với nhau :

Vật Lý lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lý 12 có đáp án với Δs là quãng đường sóng truyền trong thời gian Δt.

    + Quan sát hình ảnh sóng có n ngọn sóng liên tiếp thì có n-1 bước sóng. Hoặc quan sát thấy từ ngọn sóng thứ n đến ngọn sóng thứ m (m > n) có chiều dài l thì bước sóng Vật Lý lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lý 12 có đáp án

    + Số lần nhô lên trên mặt nước là N trong khoảng thời gian t giây thì Vật Lý lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lý 12 có đáp án

- Độ lệch pha: Độ lệch pha giữa 2 điểm nằm trên phương truyền sóng cách nhau khoảng d là Vật Lý lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lý 12 có đáp án

- Nếu 2 dao động cùng pha thì Vật Lý lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lý 12 có đáp án

- Nếu 2 dao động ngược pha thì Vật Lý lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lý 12 có đáp án

- Nếu 2 dao động vuông pha thì

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

2. Ví dụ

Ví dụ 1: Một người ngồi ở bờ biển trông thấy có 10 ngọn sóng qua mặt trong 36 giây, khoảng cách giữa hai ngọn sóng là 10m. Tính tần số sóng biển và vận tốc truyền sóng biển.

Lời giải:

Xét tại một điểm có 10 ngọn sóng truyền qua ứng với 9 chu kì. T= 36/9 = 4s. Xác định tần số dao động. f = 1/T = 1/4 = 0,25 Hz. Vận tốc truyền sóng: v = λ/T = 10/4 = 2,5(m/s) .

Ví dụ 2: Dao động âm có tần số f=500Hz, biên độ A=0,25mm, được truyền trong không khí với bước sóng λ = 70cm. Tìm:

a. Vận tốc truyền sóng âm.

b. Vận tốc dao động cực đại của các phân tử không khí.

Quảng cáo

Lời giải:

f = 500 Hz, A = 0,25mm = 0,25.10-3, λ = 70cm = 0,7 m, v = ?, vmax = ?

a) λ = v/f ⇒ v = λ.f = 0,7.500 = 350 m/s

b) vmax = ωA = 2πf.A = 0,785 m/s

•Lưu ý: Thống nhất đơn vị giữa các đại lượng.

Ví dụ 3: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình sóng tại một điểm trên dây: u = 4cos(20πt - πx/3)(mm).Với x: đo bằng met, t: đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây có giá trị bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Ví dụ 4: Một nguồn dao động điều hoà với chu kỳ 0,04s. Vận tốc truyền sóng bằng 200cm/s. Hai điểm nằm trên cùng một phương truyền sóng và cách nhau 6 cm, thì có độ lệch pha:

Lời giải:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Ví dụ 5: Một nguồn O phát sóng cơ có tần số 10hz truyền theo mặt nước theo đường thẳng với V = 60 cm/s. Gọi M và N là điểm trên phương truyền sóng cách 0 lần lượt 20 cm và 45cm. Trên đoạn MN có bao nhiêu điểm dao động lệch pha với nguồn 0 góc π/3.

Lời giải:

-Độ lệch pha của nguồn 0 và điểm cách nó một khoảng d là : Δφ = 2πd/λ

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Ví dụ 6: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông góc với sợi dây. Biên độ dao động là 4cm, vận tốc truyền sóng trên đây là 4 (m/s). Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 28cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha với A một góc Vật Lý lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lý 12 có đáp án với k = -1, -2, 0, 1, 2. Tính bước sóng λ? Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 22Hz đến 26Hz.

Lời giải:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm

A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.

B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

C. gần nhau nhất cùng phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó lệch pha nhau góc π/2.

D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

Quảng cáo

Lời giải:

Chọn B.

Bước sóng λ: là khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.

Câu 2. Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường. Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng bước sóng có dao động

A. cùng pha.      B. ngược pha.

C. lệch pha π/2.      D. lệch pha π/4.

Lời giải:

Chọn A.

Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.

Câu 3. Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc vào

A. Năng lượng sóng.       B. Tần số dao động.

C. Môi trường truyền sóng.      D. Bước sóng λ.

Lời giải:

Chọn C.

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ môi trường.

Câu 4. Một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường. Các phần tử môi trường ở hai điểm nằm trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động

A. cùng pha nhau.       B. ngược pha nhau.

C. lệch pha nhau.       D. lệch pha nhau .

Lời giải:

Chọn A.

Hai điểm nằm trên cùng một hướng truyền sóng cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha với nhau.

Quảng cáo

Câu 5. Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây thay đổi?

A. Bước sóng λ.       B. Biên độ sóng.

C. Vận tốc truyền sóng.      D. Tần số sóng.

Lời giải:

Chọn D.

Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác tốc độ truyền sóng thay đổi, bước sóng thay đổi còn tần số sóng thì không thay đổi.

Câu 6. Sóng ngang là sóng có phương dao động

A. theo phương thẳng đứng.

B. theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

C. theo phương nằm ngang.

D. theo phương trùng với phương truyền sóng.

Lời giải:

Chọn B.

Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 7. Một sóng cơ tần số 25 Hz truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 100 cm/s. Hai điểm gần nhau nhất trên trục Ox mà các phần tử sóng tại đó dao động ngược pha nhau, cách nhau

A. 2 cm.       B. 3 cm.

C. 4 cm.       D. 1 cm.

Lời giải:

Chọn A.

Ta có: λ = v / f = 100 / 25 = 4 (cm). Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng cách nhau một nữa bước sóng thì dao động ngược pha.

Câu 8. Một người quan sát trên mặt biển thấy chiếc phao nhô lên cao 10 lần trong 36 (s) và đo được khoảng cách hai đỉnh lân cận là 10 m. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt biển.

A. v = 2,5 m/s.       B. v = 5 m/s.

C. v = 10 m/s.       D. v = 1,25 m/s.

Lời giải:

Chọn A.

Phao nhô lên 10 lần khi có sóng truyền qua thì phao sẽ thực hiện (10 - 1) dao động

Ta có:

Vật lý lớp 12: Lý thuyết - bài tập có đáp án

Câu 9. Một người quan sát mặt biển thấy có 5 ngọn sóng đi qua trước mặt mình trong khoảng thời gian 10 (s) và đo được khoảng cách giữa 2 ngọn sóng liên tiếp bằng 5 m. Coi sóng biển là sóng ngang. Tốc độ của sóng biển là

A. v = 2 m/s.       B. v = 4 m/s.

C. v = 6 m/s.      D. v = 8 m/s.

Lời giải:

Chọn A.

5 ngọn sóng đi qua trước mặt trong khoảng thời gian 10(s) ta có:

Vật lý lớp 12: Lý thuyết - bài tập có đáp án

Câu 10. Một điểm A trên mặt nước dao động với tần số 100 Hz. Trên mặt nước người ta đo được khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3 cm. Khi đó tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A. v = 50 cm/s.      B. v = 50 m/s.

C. v = 5 cm/s.      D. v = 0,5 cm/s.

Lời giải:

Chọn A.

Do khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3 cm nên λ = 3 / (7 - 1) = 0,5.

Khi đó v = λf = 0,5. 100 = 50cm/s.

Câu 11. Một người quan sát thấy một cánh hoa trên hồ nước nhô lên 10 lần trong khoảng thời gian 36 (s). Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 12 m. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt hồ.

A. v = 3 m/s.       B. v = 3,2 m/s.

C. v = 4 m/s.       D. v = 5 m/s.

Lời giải:

Chọn A.

Cánh hoa nhô lên 10 lần khi có sóng truyền qua thì phao sẽ thực hiện (10 - 1) dao động

Ta có:

Vật lý lớp 12: Lý thuyết - bài tập có đáp án

Câu 12. Một người quan sát trên mặt biển thấy khoảng cách giữa 5 ngọn sóng liên tiếp bằng 12 m và có 9 ngọn sóng truyền qua trước mắt trong 5 (s). Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là

A. v = 4,5 m/s.       B. v = 5 m/s.

C. v = 5,3 m/s.       D. v = 4,8 m/s.

Lời giải:

Chọn D.

Khoảng cách giữa 5 ngọn sóng liên tiếp bằng 12 m suy ra λ = 12 / 4 = 3 (m).

Do có 9 ngọn sóng truyền qua trước mắt trong 5 (s) nên T = 5 / (9 - 1) = 0,625 (s)

Do đó v = λ / T = 4,8 m/s.

Câu 13. Đầu A của một sợi dây cao su căng thẳng nằm ngang, được làm cho dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f = 0,5 Hz. Trong thời gian 8 (s) sóng đã đi được 4 cm dọc theo dây. Tốc độ truyền sóng v và bước sóng λ có giá trị là

A. v = 0,2 cm/s và λ = 0,1 cm.

B. v = 0,2 cm/s và λ = 0,4 cm.

C. v = 2 cm/s và λ = 0,4 cm.

D. v = 0,5 cm/s và λ = 1 cm.

Lời giải:

Chọn D.

Ta có tốc độ truyền sóng: v = 0,5 cm/s; λ = v / f = 1 cm.

Câu 14. Người ta gây một dao động ở đầu O một dây cao su căng thẳng làm tạo nên một dao động theo phương vuông góc với vị trí bình thường của dây, với biên độ a = 3 cm và chu kỳ T = 1,8 (s). Sau 3 giây chuyển động truyền được 15 m dọc theo dây. Tìm bước sóng của sóng tạo thành truyền trên dây.

A. λ = 9 m.       B. λ = 6,4 m.

C. λ = 4,5 m.      D. λ = 3,2 m.

Lời giải:

Chọn A.

Ta có tốc độ truyền sóng là v = s / t = 5 m/s.

Bước sóng của sóng tạo thành là: λ = vT = 9 (m).

Câu 15. Tại điểm O trên mặt nước yên tĩnh, có một nguồn sóng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f = 2Hz. Từ O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp là 20cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là :

A. 160 (cm/s)       B. 20 (cm/s)

C. 40 (cm/s)      D. 80 (cm/s).

Lời giải:

Chọn C.

Khoảng cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp là 20cm nên λ = 20 (cm).

Do đó v = λf = 40 cm/s.

C. Bài tập bổ sung

Bài 1: Trong một môi trường có sóng cơ lan truyền với tần số f = 20 Hz. Biết khoảng cách giữa hai điểm dao động ngược pha trên cùng phương truyền sóng cách nhau 7,5 cm và tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 55 cm/s đến 70 cm/s. Bước sóng của sóng này là

A. 3,0 cm.      

B. 4,5 cm.      

C. 5,0 cm.      

D. 6,0 cm.

Bài 2: Trong thí nghiệm về giao thoa của sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số f=15Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách A và B những khoảng  cách d1=16cm; d2=20cm, sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A. 24 cm/s

B. 48 cm/s

C. 20 cm/s

D. 60 cm/s

Bài 3: Khi nói về sóng cơ, phát biêu nào sau đây sai?

A, Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gân nhau nhât trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau.

B. Sóng trong đó các phân tử của môi trường dao động theo phương trùng phương truyền sóng gọi là sóng dọc.

C. Sóng trong đó các phân tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng gọi là sóng ngang.

D. Tại mỗi điểm của môi trường có sóng truyền qua. biện độ của sóng là biên độ dao động của phần tử môi trường.

Bài 4: Một sóng ngang truyền dọc theo trục Ox với bước sóng λ = 16 cm. Biên độ sóng là A = 0,5 cm không đổi. Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng với vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường là

A. 1/6 

B. 16/π

C. π/10

D. π/4

Bài 5: Sóng truyền trên mặt nước với tần số 4 Hz và bước sóng λ. Trong khoảng 2s sóng truyền được quãng đường là

A. 2 λ

B. 4 λ

C.6 λ

D. 8 λ

Bài 6: Sóng truyền dọc theo trục Ox có bước sóng 40 cm và tần số 8 Hz. Chu kỳ và tốc độ truyền sóng có giá trị là

A. T = 0,125 (s); v = 320 cm/s.

B. T = 0,25 (s); v = 330 cm/s.

C. T = 0,3 (s); v = 350 cm/s.     

D. T = 0,35 (s); v = 365 cm/s.

Bài 7:  Nguồn phát sóng S trên mặt nước tạo dao động với tần số f = 100 Hz gây ra các sóng tròn lan rộng trên mặt nước. Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3 cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước bằng bao nhiêu?

A. 25 cm/s.

B. 50 cm/s.

C. 100 cm/s.         

D. 150 cm/s

Bài 8: Một mũi nhọn S được gắn vào đầu A của một lá thép nằm ngang và chạm vào mặt nước. Khi đó lá thép dao động với tần số ƒ = 120 Hz. Nguồn S tạo ra trên mặt nước một dao động sóng, biết rằng khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tiếp là 4 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước có giá trị bằng

A. v = 120 cm/s.   

B. v = 100 cm/s.   

C. v = 30 cm/s.     

D. v = 60 cm/s.

Bài 9: Sóng truyền theo phương ngang trên một sợi dây dài với tần số 10 Hz. Điểm M trên dây tại một thời điểm đang ở vị trí cao nhất và tại thời điểm đó điểm N cách M một khoảng 5 cm đang đi qua vị trí có li độ bằng nửa biên độ và đi lên. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Biết khoảng cách MN nhỏ hơn bước sóng của sóng trên dây. Chọn đáp án đúng cho tốc độ truyền sóng và chiều truyền sóng.

A. 60 cm/s, truyền từ M đến N

B. 3 m/s, truyền từ N đến M

C. 60 cm/s, từ N đến M            

D. 30 cm/s, từ M đến N

Bài 10: Cho một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước và dao động điều hoà với tần số ƒ = 20 Hz. Người ta thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng d = 10 cm luôn dao động ngược pha với nhau. Tính vận tốc truyền sóng, biết rằng vận tốc đó chỉ vào khoảng từ 0,8 m/s đến 1 m/s.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Săn shopee siêu SALE :

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 399K tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85


dai-cuong-ve-song-co.jsp


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên