Bài tập về lực hấp dẫn và trọng lượng (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải Bài tập về lực hấp dẫn và trọng lượng lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về lực hấp dẫn và trọng lượng.

Bài tập về lực hấp dẫn và trọng lượng (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức lý thuyết trọng tâm sau:

- Khối lượng là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

- Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng.

- Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật chính là lực hấp dẫn. Lực này còn được gọi là trọng lực.

- Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó. Kí hiệu là P.

+ Trọng lượng của quả cân 100 g là 1 N.

+ Trọng lượng của một vật 1 kg là 10 N.

- Công thức tính trọng lượng của vật ở mọi nơi:

Bài tập về lực hấp dẫn và trọng lượng (cách giải + bài tập)

- Công thức tính trọng lượng của vật trên Trái Đất: P = 10 . m

- Trọng lượng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật trên Trái Đất.

- Đơn vị của trọng lượng là niutơn (N).

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất?

A. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước.

B. Lực kéo chiếc thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào.

C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước.

D. Lực làm xe máy chuyển động.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

A – lực đẩy của nước

B – lực hút của Trái Đất

C – lực đẩy của nước hoặc lực đẩy của động cơ

D – lực của động cơ

Quảng cáo

Ví dụ 2: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?

A. P = 10 . m.

B. P = m.

C. P = 0,1 . m.

D. m = 10 . P.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trọng lượng của một vật được tính theo công thức: P = 10 . m

Trong đó:

+ P là độ lớn của lực hút Trái Đất (N)

+ m là khối lượng vật (kg)

3. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: So sánh một quả nặng bằng sắt có khối lượng 0,2 kg và một quyển sách cũng có khối lượng bằng 0,2 kg thì

A. quả nặng có trọng lượng lớn hơn.

B. quyển sách có khối lượng lớn hơn.

C. quả nặng và quyển sách có trọng lượng bằng nhau.

D. quả nặng và quyển sách có thể tích bằng nhau.

Bài 2: Quả táo bị rơi xuống đất do chịu tác dụng của lực có đặc điểm

A. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

B. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

C. phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.

D. phương nằm ngang, chiều từ trên xuống dưới.

Bài 3: Tìm các từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống đã được đánh số trong các câu dưới đây cho đúng nghĩa.

Vận động viên môn nhảy cầu đứng ở đầu cầu bật, do ….(1)…. tác dụng, đầu cầu bị cong xuống. Khi rời cầu, cũng do tác dụng của …(2)…, vận động viên lao vào trong nước của bể bơi còn cầu bật lên do tác dụng của …. (3)…

A. (1) trọng lực, (2) trọng lượng, (3) lực đàn hồi.

B. (1) trọng lượng, (2) trọng lực, (3) lực đàn hồi.

C. (1) lực đàn hồi, (2) trọng lượng, (3) trọng lực.

D. (1) trọng lực, (2) trọng lực, (3) lực đàn hồi.

Quảng cáo

Bài 4: Lực nào sau đây không phải là lực hút của Trái Đất?

A. Lực đưa người lên trên tầng cao khi đi thang máy.

B. Lực làm chiếc lá bị rụng tự nhiên từ trên cành xuống.

C. Lực khiến quả bóng rơi xuống khi thả từ trên cao.

D. Lực khiến giọt mưa rơi xuống đất.

Bài 5: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xảy ra do trọng lực tác dụng lên vật?

A. Người công nhân đang đẩy thùng hàng.

B. Cành cây đung đưa trước gió.

C. Quả dừa rơi từ trên cây xuống.

D. Em bé đang đi xe đạp.

Bài 6: Một lò xo có độ dài ban đầu là 12 cm. Khi treo một vật có trọng lượng 10 N, độ dài của nó là 20 cm. Nếu độ dài của lò xo là 28 cm thì trọng lượng của vật là bao nhiêu?

A. 20 N.

B. 200 N.

C. 0,2 N.

D. 2000 N.

Bài 7: Lực hấp dẫn là

A. lực đẩy giữa các vật có khối lượng.

B. lực nâng giữa các vật có khối lượng.

C. lực đàn hồi giữa các vật có khối lượng.

D. lực hút giữa các vật có khối lượng.

Bài 8: Trọng lượng của một người có khối lượng 65 kg là

A. 6,5 N.

B. 650 N.

C. 65 N.

D. 6500 N.

Bài 9: Một con voi có khối lượng là 4 tấn thì sẽ có trọng lượng khoảng bao nhiêu?

A. 40 000 N.     

B. 4 000 N.   

C. 400 N. 

D. 4 N.

Quảng cáo

Bài 10: Vai trò của lực hút của Trái Đất là gì?

A. Giúp con người không bị trôi nổi trong vũ trụ.

B. Giữ lại được những tài nguyên tự nhiên cho Trái Đất: nước, không khí..

C. Các vật có khối lượng bị bay với vận tốc rất lớn.

D. Cả ba đáp án A, B, C đều đúng.

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Vật Lí hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí lớp 6 khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên