Đoạn mạch mắc nối tiếp lớp 9 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Đoạn mạch mắc nối tiếp lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Đoạn mạch mắc nối tiếp.
Đoạn mạch mắc nối tiếp lớp 9 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R,, R2 mắc nối tiếp được tính bằng công thức:
Rtđ = R1 + R2
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp được tính bằng công thức:
Rtđ = R1 + R2 + ... + Rn
Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: I = I1 = I2
Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp: I = I1 = I2 = ... = In
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần:
2. Ví dụ minh hoạ
Câu 1. Cho hai bóng đèn loại 12V - 1A và 12V - 0,8A . Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 24 V. Chọn phương án đúng về độ sáng của hai bóng đèn?
A. Đèn 1 và đèn 2 sáng bình thường
B. Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường, đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường
C. Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường, đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
D. Đèn 1 và đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
+ Điện trở của mỗi bóng đèn là:
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch
+ Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn là :
+ Nhận xét về độ sáng của mỗi đèn
Đèn 1 ta có I < I1 nên đèn 1 sáng yếu hơn bình thường
Đèn 2 ta có I > I2 nên đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường
Câu 2. Cho mạch điện gồm được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở.
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
Vì do điện trở mắc nối tiếp nên =>
3. Bài tập tự luyện
Câu 1. Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dau đây là không đúng?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
C - sai vì: do mà
Câu 2. Ba điện trở có các giá trị là 10 Ω, 20 Ω, 3 0Ω. Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12 V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4 A?
A. Chỉ có 1 cách mắc.
B. Có 2 cách mắc.
C. Có 3 cách mắc.
D. Không thể mắc được.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Điện trở của đoạn mạch là
Có 3 cách mắc các điện trở đó vào mạch.
+ Cách1 Chỉ mắc điện trở R = 30 Ω trong đoạn mạch.
+ Cách 2 Mắc hai điện trở R = 10 Ω và R = 20 Ω nối tiếp nhau trong đoạn mạch.
+ Cách 3 Mắc ba điện trở R = 10 Ω nối tiếp nhau.
Câu 3. Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
Câu 4. Cho mạch điện như hình vẽ:
Cho R1 = 15 ,R2 = 20 , ampe kế chỉ 0,3 A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có giá trị là:
A. U = 4,5 V
B. U = 6 V
C. U = 10,5 V
D. U = 2,57 V
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
+Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch:
+ Vận dụng biểu thức định luật Ôm tính hiệu điện thế: U = IR = 0,3.35 = 10,5 V
Câu 5: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 , công thức nào sau đây là sai?
A. U1R1 = U2R2.
B. I = I1 = I2.
C. U = U1 + U2.
D. Rtđ = R1 + R2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp thì I1 = I2 nghĩa là:
Câu 6: Cho hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 25Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của mạch là
A. Rtđ = 25Ω.
B. Rtđ = 10Ω.
C. Rtđ = 15Ω.
D. Rtđ = 35Ω.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 = 10 + 25 = 35Ω
Câu 7: Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω, R3 = 8Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị
A. 8Ω.
B. 18Ω.
C. 28Ω.
D. 192Ω.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 , R2 và R3 mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 4 + 6 + 8 = 18Ω.
Câu 8: Cho hai điện trở R1 và R2, biết R1 = 2R2 và R1 = 10Ω. Điện trở tương đương của mạch là
A. 30Ω.
B. 50Ω.
C. 15Ω.
D. 0,3Ω.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 = 10 + (10:2) = 15Ω
Câu 9: Hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 7Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 10Ω.
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 20V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6V.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 = 3 + 7 = 10Ω.
Ta có: I = I1 = I2 = 2A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = I. Rtđ = 2. 10 = 20V.
Câu 10: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
A. U = U1 + U2 + ... + Un.
B. I = I1 = I2 = ... = In.
C. R = R1 = R2 = ... = Rn.
D. R = R1 + R2 + ... + Rn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở trong đoạn mạch điện đó.
Câu 12: Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U. Biết R1 = 5Ω chịu được dòng điện tối đa là 1A; R2 = 10Ω chịu được dòng điện tối đa là 2A. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a. Hiệu điện thế tối đa đặt vào điện trở R1 là 5V.
b. Hiệu điện thế tối đa đặt vào điện trở R2 là 20V.
c. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp là 50Ω.
d. Khi mắc nối tiếp hai điện trở vào mạch điện có hiệu điện thế là 15V thì cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là 1A.
Hướng dẫn giải
a – Đúng: Hiệu điện thế tối đa đặt vào điện trở R1 là U1 = R1. I1 = 5.1 = 5V
b – Đúng: Hiệu điện thế tối đa đặt vào điện trở R2 là U2 = R2. I2 = 10.2 = 20V
c – Sai: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp là Rtđ = R1 + R2 = 5 + 10 = 15Ω.
d – Đúng: Khi mắc nối tiếp hai điện trở vào mạch điện có hiệu điện thế là 15V thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = U : Rtđ = 15 : 15 = 1A.
Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp I1 = I2 = I = 1A.
Câu 13: Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 24V thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ I = 3A. Người ta muốn giảm cường độ dòng điện xuống còn 1A bằng cách nối thêm vào mạch một điện trở Rx. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch lúc sau là: 24Ω.
b. Điện trở Rx có giá trị là 24Ω.
c. Điện trở ban đầu của đoạn mạch là 72Ω.
d. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở Rx là 16V.
Hướng dẫn giải
a – Đúng: Điện trở tương đương của đoạn mạch lúc sau là: Rtđ = U : I = 24 : 1 = 24Ω
b – Sai: Điện trở ban đầu của mạch là: R = U : I = 24 : 3 = 8Ω
Điện trở Rx có giá trị là: Rx = Rtđ – R = 24 – 8 = 16Ω
c – Sai: Điện trở ban đầu của mạch là: R = U : I = 24 : 3 = 8Ω
d – Đúng: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở Rx là Ux = Ix. Rx = I. Rx = 1.16 = 16V
Câu 14: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 8Ω mắc nối tiếp. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở R1 là 4V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch.
Hướng dẫn giải
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 6 + 8 = 14Ω.
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là: I1 = U1 : R1 = 4 : 6 = A
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp I1 = I2 = I = A
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch là: U = I. Rtđ = . 14 = V
Câu 15: Đặt hiệu điện thế U = 15V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 90Ω và R2 = 60Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua R1 là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 90 + 60 = 150Ω
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = U : Rtđ = 15 : 150 = 0,1A
Ta có R1 nối tiếp với R2 ⇒ I1 = I = 0,1A
Xem thêm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 9 phần Vật Lí hay, chi tiết khác:
- Đoạn mạch mắc song song
- Năng lượng của dòng điện
- Công suất điện
- Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Các tác dụng của dòng điện xoay chiều
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều