Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 (trang 32, 33, 34) - Kết nối tri thức
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 32, 33, 34 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1.
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 12 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 12 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 12 Tiết 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 4
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 (trang 32, 33, 34) - Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 12 Tiết 1 trang 32
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 1: Số?
Lời giải:
Nhẩm lại bảng nhân 9 để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 2: Số?
Lời giải:
Nhẩm lại bảng chia 9 để điền số thích hợp vào ô trống.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 3: Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).
Lời giải:
Thực hiện tính nhẩm các phép tính để tìm ra hai phép tính có kết quả giống nhau.
Ta có:
9 × 2 = 18 54 : 9 = 6 28 : 7 = 4 9 × 5 = 45
42 : 7 = 6 6 × 3 = 18 5 × 9 = 45 36 : 9 = 4
Vậy 9 × 2 = 6 × 3 = 18
54 : 9 = 42 : 7 = 6
28 : 7 = 36 : 9 = 4
9 × 5 = 5 × 9 = 45
Ta nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 4: Cô Lan có 36 bông hoa hồng. Cô Lan cắm hoa vào các lọ, mỗi lọ có 9 bông hoa. Hỏi cô Lan cắm được bao nhiêu lọ hoa như vậy?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tóm tắt 1 lọ: 9 bông hoa 36 bông hoa: … lọ? |
Bài giải Cô Lan cắm được số lọ hoa là: 36 : 9 = 4 (lọ) Đáp số: 4 lọ hoa |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 12 Tiết 2 trang 33
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 1: Số?
Lời giải:
Đếm thêm 9 đơn vị hoặc đếm lùi 9 đơn vị để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 2: Số?
Lời giải:
Thực hiện lần lượt các phép tính để điền số thích hợp vào ô trống
Ta có: 81 : 9 = 9
9 × 3 = 27
Vậy hai số cần điền vào ô trống là 9; 27
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt dưới hình tam giác ghi phép tính có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thực hiện tính giá trị của các phép tính và tìm ra phép tính có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10.
Ta có: 36 : 9 = 4
9 × 2 = 18
72 : 9 = 8
63 : 9 = 7
Ta thấy 7 < 8 < 10
Do đó phép tính 72 : 9 có kết quả hơn hơn 7 và bé hơn 10.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 4: : Có 27 bạn tập nhảy dây. Cô giáo đã chia đều các bạn thành 9 nhóm. Hỏi:
a) Mỗi nhóm tập nhảy dây có mấy bạn?
b) 2 nhóm tập nhảy dây như vậy có bao nhiêu bạn?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tóm tắt 9 nhóm: 27 bạn 1 nhóm: … bạn 2 nhóm: … bạn |
Bài giải Lớp học đó được chia thành số nhóm là: 30 : 3 = 10 (nhóm) Đáp số: 10 nhóm |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 5: Tô màu đỏ vào hình tròn ghi phép tính có kết quả bé nhất, tô màu xanh vào hình tròn ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Lời giải:
Ta có: 90 : 9 = 10
2 × 4 = 8
9 × 1 = 9
54 : 9 = 6
Ta thấy: 6 < 8 < 9 < 10
Trong các số trên, số bé nhất là 6, là kết quả của phép tính 54 : 9;
Số lớn nhất là 10, là kết quả của phép tính 90 : 9.
Ta tô màu như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 12 Tiết 3 trang 34
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 1: Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính:
a) 9 × 5 = ……
b) 6 × 4 = ……
c) 72 : 9 = ……
d) 42 : 6 = …..
Lời giải:
Nhẩm lại bảng nhân, chia đã học để thực hiện phép tính.
a) 9 × 5 = 45
b) 6 × 4 = 24
c) 72 : 9 = 8
d) 42 : 6 = 7
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 2: Số?
Lời giải:
Nhẩm lại bảng nhân và bảng chia đã học để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 3:
a) Mỗi đội múa rồng có 9 người. Hỏi 3 đội múa như vậy có bao nhiêu người?
b) Nếu tất cả số người múa rồng ở câu a chuyển sang múa lân, mỗi đội 3 người thì được bao nhiêu đội múa lân?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
a) 3 đội múa rồng như vậy có số người là:
9 × 3 = 27 (người)
b) Có 27 người múa rồng ở câu a chuyển sang múa lân.
Số đội múa lân là:
27 : 3 = 9 (đội)
Đáp số: a) 27 người
b) 9 đội
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 4: Tìm hai số bé hơn 5 và có thương là 2.
Lời giải:
Ta có: 4 : 2 = 2
2 : 1 = 2
Vậy hai số cần tìm là 4 và 2 hoặc 2 và 1.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 17: Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.