Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 42: Ôn tập biểu thức số (trang 106, 107, 108) - Kết nối tri thức
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 106, 107, 108 Bài 42: Ôn tập biểu thức số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1.
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 106, 107 Bài 42 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 106, 107 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 106, 107 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 106, 107 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 106, 107 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 106, 107 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 107, 108 Bài 42 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 107, 108 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 107, 108 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 107, 108 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 107, 108 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 3 trang 107, 108 Bài 5
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 42: Ôn tập biểu thức số (trang 106, 107, 108) - Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 42 Tiết 1 trang 106, 107
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 106 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
a) 527 – 346 + 74
b) 72 × 3 : 9
c) 28 + 45 – 60
d) 96 : 6 × 8
Lời giải:
a) 527 – 346 + 74 = 181 + 74
= 255
b) 72 × 3 : 9 = 216 : 9
= 24
c) 28 + 45 – 60 = 73 – 60
= 13
d) 96 : 6 × 8 = 16 × 8
= 128
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 106 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
a) 24 × 3 – 52
b) 518 + 70 : 5
c) 91 : 7 + 69
d) 200 – 18 × 5
Lời giải:
a) 24 × 3 - 52 = 72 – 52
= 20
b) 518 + 70 : 5 = 518 + 14
= 532
c) 91 : 7 + 69 = 13 + 69
= 82
d) 200 – 18 × 5 = 200 – 90
= 11
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 106 Bài 3: Khối lớp Ba của một trường tiểu học có 7 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh và 1 lớp có 34 học sinh. Hỏi khối lớp Ba của trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Lời giải:
7 lớp có tất cả số học sinh là:
31 × 7 = 217 (học sinh)
Khối lớp Ba của trường đó có tất cả số học sinh là:
217 + 34 = 251 (học sinh)
Đáp số: 251 học sinh.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 107 Bài 4:
a) Tô màu vào các ô tô ghi biểu thức có giá trị lớn hơn 90.
b) Tô màu (khác với màu đã tô ở câu a) vào ô tô ghi biểu thức có giá trị bé nhất trong các biểu thức trên.
Lời giải:
Ta có: 20 × 3 + 30 = 60 + 30
= 90
70 + 80 : 2 = 70 + 40
= 110
100 : 5 + 80 = 20 + 80
= 100
20 × 5 – 20 = 100 – 20
= 80
30 + 40 × 2 = 30 + 80
= 110
a) Ta tô màu các biểu thức: 70 + 80 : 2; 100 : 5 + 80; 30 + 40 × 2.
b) Ta tô màu biểu thức 20 × 5 – 20.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 107 Bài 5: Viết dấu phép tính “+, ×" thích hợp vào ô trống.
444 = 20
Cách 1: 444 = 20
Cách 2: 444 = 20
Lời giải:
Ta thấy: 4 × 4 + 4 = 20; 4 + 4 × 4 = 20.
Vậy ta điền vào ô trống như sau:
Cách 1: 444 = 20
Cách 2: 444 = 20
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 42 Tiết 2 trang 107, 108
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 107 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
a) 75 – (68 – 23)
b) 8 × (63 : 7)
c) 67 + (56 + 44)
d) 42 : (2 × 3)
Lời giải:
a) 75 – (68 – 23) = 75 – 45
= 30
b) 8 × (63 : 7) = 8 × 9
= 72
c) 67 + (56 + 44) = 67 + 100
= 167
d) 42 : (2 × 3) = 42 : 6
= 7
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 108 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
a) 79 + 57 + 43
b) 50 × 4 × 2
Lời giải:
a) 79 + 57 + 43 = 79 + (57 + 43)
= 79 + 100
= 179
b) 50 × 4 × 2 = (50 × 2) × 4
= 100 × 4
= 400
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 108 Bài 3: Viết dấu phép tính “+, ×, :” thích hợp vào ô trống để được biểu thức:
Lời giải:
Ta có: 5 × (35 – 25) = 5 × 10
= 50
Ta có: (54 + 36) : 3 = 90 : 3
= 30
Ta có: (12 + 18) × 4 = 30 × 4
= 120
Ta có: 132 – 84 : 2 = 132 – 42
= 90
Ta nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 108 Bài 4: Người ta đóng 280 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó đóng các hộp vào các thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi người ta đóng được bao nhiêu thùng bánh như vậy?
Lời giải:
Người ta đóng được số hộp bánh là:
280 : 8 = 35 (hộp)
Người ta đóng được số thùng bánh như vậy là:
35 : 5 = 7 (thùng)
Đáp số: 7 thùng.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 108 Bài 5: Viết dấu phép tính “+, ×, :” thích hợp vào ô trống để được biểu thức:
a) Có giá trị lớn nhất có thể: 3 × (3 3)
b) Có giá trị bé nhất có thể: 3 × (3 3)
Lời giải:
Ta thấy 3 + 3 = 9; 3 × 3 = 27; 3 : 3 = 1.
Do đó phép nhân cho kết quả lớn nhất và phép chia cho kết quả bé nhất.
Vậy ta điền vào ô trống như sau:
a) Có giá trị lớn nhất có thể: 3 × (3 × 3)
b) Có giá trị bé nhất có thể: 3 × (3 : 3)
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10000
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10000
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.