Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 17, 18 Bài 42 Tiết 1 Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 17, 18 Bài 42 Tiết 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 17, 18 Bài 42 Tiết 1 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 17

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 17 Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu).

Mẫu: 26 × (5 + 4) = ?

Cách 1:

26 × (5 + 4) = 26 × 9

                    = 234

Cách 2:

26 × (5 + 4) = 26 × 5 + 26 × 4

                    = 130 + 104 = 234

 a) 25 × (3 + 4) = ?

Cách 1:

…………………………………………..

…………………………………………..

Cách 2:

……………………………………………

……………………………………………

 b) (15 + 9) × 8 = ?

Cách 1:

…………………………………………..

…………………………………………..

Cách 2:

……………………………………………

……………………………………………

Quảng cáo

Lời giải

a) 25 × (3 + 4) = ?

Cách 1:

25 × (3 + 4) = 25 × 7

                    = 175

Cách 2:

25 × (3 + 4) = 25 × 3 + 25 × 4

                    = 75 + 100 = 175

 b) (15 + 9) × 8 = ?

Cách 1:

(15 + 9) × 8 = 24 ×8

                    = 192

Cách 2:

(15 + 9) × 8 = 15 × 8 + 9 × 8

                    = 120 + 72 = 192

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 17 Bài 2:

a) Tính giá trị của biểu thức với m = 4, n = 2, p = 7.

m × (n + p) = …………………………

(m + n) × p = …………………………

m × n + m × p = ………………………

m × p + n × p = ………………………

Quảng cáo

b) Đ, S ?

Trong câu a, ta có:

m × (n + p) = (m × n) + p           

 

(m + n) × p = m + n × p

 

m × (n + p) = m × n + m × p       

 

(m + n) × p = m × p + n × p

 

Lời giải

a) Với m = 4, n = 2, p = 7 thì:

m × (n + p) = 4 × (2 + 7) = 4 × 9 = 36

(m + n) × p = (4 + 2) × 7 = 6 × 7 = 42

m × n + m × p = 4 × 2 + 4 × 7 = 8 + 28 = 36

m × p + n × p = 4 × 7 + 2 × 7 = 28 + 14 = 42

b)Trong câu a, ta có:

m × (n + p) = (m × n) + p           

S

(m + n) × p = m + n × p

S

m × (n + p) = m × n + m × p       

Đ

(m + n) × p = m × p + n × p

Đ

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 18

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 18 Bài 3: Có 5 túi cam và 4 túi xoài, mỗi túi đều có 12 quả. Hỏi cả cam và xoài có bao nhiêu quả?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Số túi cam và túi xoài là:

5 + 4 = 9 (túi)

Số quả cam và xoài có tất cả là:

12 × 9 = 108 (quả)

Đáp số: 108 quả

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 18 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Với a = 50, b = 30, c = 20, giá trị của biểu thức 36 × (a + b + c) là: …………………

Lời giải

Với a = 50, b = 30, c = 20 thì:

36 × (a + b + c)

= 36 × (50 + 30 + 20)

= 36 × 100

= 3 600

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 3 600.

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên