Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 125, 126, 127 Bài 73 Tiết 3 Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 125, 126, 127 Bài 73 Tiết 3 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 125, 126, 127 Bài 73 Tiết 3 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 125

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 125 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

45 278 + 37 305

.........................

.........................

.........................

82 405 – 37 284

.........................

.........................

.........................

51 605 × 4

.........................

.........................

.........................

7 224 : 24

.........................

.........................

.........................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 125 Bài 2: Biểu đồ sau cho biết số người tham gia đồng diễn của bốn đội trong một hội thao.

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung

Dựa vào biểu đồ, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.

a) Mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

b) Trung bình mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Quảng cáo

c) Hai đội nào có số người tham gia đồng diễn bằng nhau?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

d) Hai đội nào có số người tham gia đồng diễn hơn kém nhau 40 người?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Lời giải

a) Mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là:

Đội Một có 120 người tham gia đồng diễn

Đội Hai có 140 người tham gia đồng diễn

Đội Ba có 100 người tham gia đồng diễn

Đội Bốn có 120 người tham gia đồng diễn

b) Trung bình mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là:

(120 + 140 + 100 + 120) : 4 = 120 (người)

Quảng cáo

c) Đội Một và đội Bốn có số người tham gia đồng diễn bằng nhau.

d) Hai đội có số người tham gia đồng diễn hơn kém nhau 40 người là: đội Hai và đội Ba.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 126

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 126 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Cùng đi một quãng đường, ô tô màu đỏ đi hết 23 giờ, ô tô màu xanh đi hết 2 400 giây, ô tô màu đen đi hết 712 giờ, ô tô màu trắng đi hết 42 phút. Hỏi ô tô nào đi hết ít thời gian nhất?

A. Ô tô màu đỏB. Ô tô màu xanh

C. Ô tô màu đenD. Ô tô màu trắng

Lời giải

Đáp án đúng là: C

23 giờ = 40 phút

2 400 giây = 40 phút

712 giờ = 35 phút

Ta có: 35 phút < 40 phút < 42 phút

Vậy ô tô màu đen đi hết ít thời gian nhất.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 126 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cho ABCD là hình vuông, MNPQ là hình thoi, AEQM và MNGB là hai hình bình hành. Bốn hình đó tạo thành hình H.

Trong hình H có:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung

a) Hai đoạn thẳng vuông góc với nhau là:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

b) Các đoạn thẳng bằng đoạn thẳng AE là:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

c) Các đoạn thẳng song song với đoạn thẳng AB là:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Lời giải

a) Hai đoạn thẳng vuông góc với nhau là: DA và AB; AB và BC; BC và CD; CD và DA

b) Các đoạn thẳng bằng đoạn thẳng AE là: MQ, MN, BG

c) Các đoạn thẳng song song với đoạn thẳng AB là: DC, EQ, NG

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 127

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 127 Bài 5: Trong thùng có 128 cái bánh. Người ta lấy ra 34 số cái bánh trong thùng để chia đều vào 4 hộp. Hỏi 16 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh?

Lời giải

Số cái bánh ở 4 hộp là:

128×34=96 (cái)

Số cái bánh ở mỗi hộp là:

96 : 4 = 24  (cái)

Số cái bánh ở 16 hộp là:

24 × 16 = 384 (cái)

Đáp số: 384 cái bánh

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 Bài 73: Ôn tập chung hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên