Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 66: Luyện tập trang 48, 49, 50 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Luyện tập, thực hành 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Luyện tập, thực hành 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Luyện tập, thực hành 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49 Luyện tập, thực hành 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49 Luyện tập, thực hành 5
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 50 Vận dụng 6
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Luyện tập, thực hành 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:
a) a = 8 cm; b = 6 cm; c = 6 cm
V = ...............................................................................................
b) a = 1,5 m; b = 0,8 m; c = 0,5 m
V = ...............................................................................................
c) a = dm; b = 2 dm; c = 0,6 dm
V = ...............................................................................................
Lời giải
a) V = 8 × 6 × 6 = 288 (cm3)
b) V = 1,5 × 0,8 × 0,5 = 0,6 (m3)
c) V = × 2 × 0,6 = 3 (dm3)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Luyện tập, thực hành 2: Mỗi hình hộp sau đều có thể tích 280 cm3. Viết độ dài cạnh còn lại vào ô trống:
Lời giải
Giải thích:
Độ dài cạnh còn lại của hình thứ nhất là: 280 : 8 : 5 = 7 (cm)
Độ dài cạnh còn lại của hình thứ hai là: 280 : 10 : 2 = 14 (cm)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Luyện tập, thực hành 3: Một khối đá có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,6 m và chiều cao 1,2 m.
a) Tính thể tích khối đá đó.
Bài giải
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
b) Theo em, nếu mỗi mét khối đá nặng 2,7 tấn thì xe tải 15 tấn có thể chở được khối đá đó không?
Trả lời:
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Lời giải
a)
Thể tích khối đá đó là:
2,5 × 1,6 × 1,2 = 4,8 (m3)
Đáp số: 4,8 m3
b)
Khối lượng của khối đá đó là:
2,7 × 4,8 = 12,96 (tấn)
12,96 tấn < 15 tấn nên xe tải 15 tấn có thể chở được khối đá đó.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49 Luyện tập, thực hành 4: Tính thể tích của mỗi hình sau:
• Thể tích hình A là: .................................................................
• Thể tích hình B là: .................................................................
• Thể tích hình C là: .................................................................
Lời giải
• Thể tích hình A là: 147 cm3
• Thể tích hình B là: 414 cm3
• Thể tích hình C là: 303 cm3
Giải thích:
Hình A:
Thể tích hình lập phương là: 3 × 3 × 3 = 27 (cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 × 4 × 6 = 120 (cm3)
Thể tích hình A là: 27 + 120 = 147 (cm3)
Hình B:
Thể tích hình lập phương là: 6 × 6 × 6 = 216 (cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật là: 11 × 9 × 2 = 198 (cm3)
Thể tích hình B là: 216 + 198 = 414 (cm3)
Hình C:
Thể tích hai hình hộp chữ nhật có các cạnh 7 cm, 4 cm, 3 cm là:
(7 × 4 × 3) × 2 = 168 (cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật có các cạnh 3 cm, 15 cm, 3 cm là;
3 × 15 × 3 = 135 (cm3)
Thể tích hình C là: 168 + 135 = 303 (cm3)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49 Luyện tập, thực hành 5: Quan sát hình vẽ.
a) Tính thể tích viên đá:
Thể tích viên đá là: .................................................................
b) Tính thể tích củ khoai tây:
Thể tích củ khoai tây là: ...................................................................
c) Đặt các câu hỏi liên quan đến thể tích:
..........................................................................................
..........................................................................................
Lời giải
a)
Thể tích viên đá là: 300 cm3
Giải thích:
Sau khi thả viên đá, mực nước trong bình dâng lên là:
8 – 5 = 3 (cm)
Thể tích nước dâng lên cũng là thể tích viên đá. Thể tích viên đá là:
10 × 10 × 3 = 300 (cm3)
Đáp số: 300 cm3
b)
Thể tích củ khoai tây là: 150 cm3
Giải thích:
Sau khi bỏ củ khoai tây ra ngoài, mực nước trong bình hạ xuống là:
11 – 10 = 1 (cm)
Thể tích củ khoai tây là:
15 × 10 × 1 = 150 (cm3)
c) Tổng thể tích của 1 quả bóng và 1 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Tổng thể tích của 1 quả bóng và 4 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Thể tích của 3 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Thể tích của 1 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Thể tích của 1 quả bóng là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 50
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 50 Vận dụng 6: Thùng xăng của một ô tô tải có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 7 dm, chiều rộng 4 dm và chiều cao 2,5 dm.
a) Hỏi thùng xăng đó có thể chứa tối đa bao nhiêu lít xăng?
Trả lời:
..........................................................................................
..........................................................................................
b) Giá bán mỗi lít xăng là 22 600 đồng. Hỏi muốn đổ đầy thùng xăng đó cần trả bao nhiêu tiền?
Trả lời:
..........................................................................................
..........................................................................................
Lời giải
a) Thùng xăng đó có thể chứa tối đa số lít xăng là:
7 × 4 × 2,5 = 70 (dm3) = 70 (l)
b) Muốn đổ đầy bình xăng đó cần trả số tiền là:
22 600 × 70 = 1 582 000 (đồng)
Đáp số: 70 lít xăng; 1 582 000 đồng.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 69: Cộng số đo thời gian. Trừ số đo thời gian
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 70: Nhân số đo thời gian với một số. Chia số đo thời gian cho một số
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 5 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5 Cánh diều Tập 1 & Tập 2 (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều