Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 17 (có đáp án): Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng (Phần 2)



Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 17 (có đáp án): Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng (Phần 2)

Với câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng (phần 2) có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa lí lớp 10.

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng

Câu 1. Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật được gọi là

Quảng cáo

A. lớp vỏ thổ nhưỡng.

B. độ phì của đất.

C. chất dinh dưỡng của đất.

D. sinh quyển.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/63, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2. Nguồn cung cấp chất vô cơ trong đất, có vai trò quyết định tới thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất là nhân tố hình thành đất nào dưới đây?

A. Sinh vật.

B. Khí hậu.

C. Địa hình.

D. Đá mẹ.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/64, địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 3. Nhân tố nào dưới đây làm cho đá gốc bị phá hủy thành các sản phẩm phong hóa?

A. Khí hậu.

B. Địa hình.

C. Sinh vật.

D. Đá mẹ.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/64, địa lí 10 cơ bản.

Câu 4. Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải là

A. Rừng – cây bụi lá cứng cận nhiệt – đất đỏ nâu.

B. Rừng lá rộng – đất đỏ nâu.

C. Rừng – cây bụi nhiệt đới – đất đỏ nâu.

D. Rừng – cây bụi lá cứng cận nhiệt – đất đỏ nâu.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/64, địa lí 10 cơ bản.

Câu 5. Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa là

A. Hoang mạc, bán hoang mạc – đất đỏ vàng.

B. Hoang mạc, bán hoang mạc – đất xám.

C. Rừng xương rồng – đất xám.

D. Ý b và c đúng.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/64, địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 6. Nhân tố nào dưới đây có vai trò cung cấp vật chất hữu cơ cho đất?

A. Đá mẹ.

B. Địa hình.

C. Sinh vật.

D. Khí hậu.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/64, địa lí 10 cơ bản.

Câu 7. Đất ở vùng đồng bằng có đặc điểm nào dưới đây?

A. Bồi tụ với tầng phong hóa dày.

B. Bóc mòn nên tầng phong hóa mỏng.

C. Thối mòn với tầng phong hóa mỏng.

D. Vận chuyển các vật liệu nên tầng phong hóa dày.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/64, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8. Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu cận cực lục địa là:

A. Băng tuyết và đất đài nguyên.

B. Đài nguyên và đất đài nguyên.

C. Đài nguyên và đất pốtdôn.

D. Rừng lá nguyên và đất đài nguyên.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/64, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là:

A. Độ ẩm và lượng mưa.

B. Lượng bức xạ và lượng mưa.

C. Nhiệt độ và độ ẩm.

D. Nhiệt độ và nắng.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/64, địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 10. Đất ở vùng đồi núi có đặc điểm nào dưới đây?

A. Thối mòn với tầng phong hóa mỏng.

B. Vận chuyển các vật liệu nên tầng phong hóa dày.

C. Bồi tụ là chủ yếu với tầng phong hóa dày.

D. Bị xói mòn nên tầng phong hóa mỏng.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/63, địa lí 10 cơ bản.

Câu 11. Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính nào?

A. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

B. Đất đỏ, nâu đỏ xavan.

C. Đất pôtôn.

D. Đất đỏ vàng (feralit) hoặc đất đen nhiệt đới.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/63, địa lí 10 cơ bản.

Câu 12: Quá trình nào sau đây tạo nên đặc điểm đất ở miền đồi núi?

A. Thối mòn.

B. Vận chuyển.

C. Bồi tụ.

D. Xói mòn. >

Đáp án D

Giải thích: SGK/64, địa lí 10 cơ bản.

Câu 13. Khí hậu ôn đới hải dương có nhóm đất chính nào?

A. Đất potdôn.

B. Đất đen.

C. Đất nâu và xám.

D. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/63, địa lí 10 cơ bản.

Câu 14. Bón phân là công đoạn trong sản xuất nông nghiệp đã làm cho

A. tài nguyên đất không có sự thay đổi.

B. tính chất của đất thay đổi nhiều.

C. đất đai bị giảm chất dinh dưỡng nghiêm trọng.

D. đất đai bị bạc màu hơn.

Đáp án B.

Giải thích: Công đoạn sản xuất làm thay đổi tính chất đất nhiều nhất là bón phân. Bón phân hữu cơ và vô cơ (đạm, nitơ, phốt pho và kali) với liều lượng thích hợp sẽ làm tăng thành phần vô cơ và hữu cơ cho đất trồng -> cải tạo độ phì, chất dinh dưỡng cho đất.

Câu 15. Hoạt động tích cực nào dưới đây của con người ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất?

A. Phá rừng đầu nguồn.

B. Đốt rừng làm nương rẫy.

C. Khai thác rừng ở đồi núi.

D. Thau chua rửa mặn.

Đáp án D.

Giải thích: Đốt rừng làm rẫy, phá rừng đầu nguồn và vùng đồi núi là suy giảm diện tích rừng ở vùng đồi núi, gia tăng quá trình rửa trôi xói mòn vùng đất đồi núi, làm cho đất đai bị thoái hóa nghiêm trọng => Các ý A, B, C là hoạt động tiêu cực. Thau chua rửa mặn giúp đất giàu dinh dưỡng, hạn chế độ chua – phèn của đất,… => Hoạt động tích cực của con người đến quá trình hình thành đất.

Câu 16. Đất feralit là loại đất đặc trưng ở vùng khí hậu nào dưới đây?

A. Khí hậu cận cực.

B. Khí hậu hàn đới.

C. Khí hậu nhiệt đới.

D. Khí hậu ôn hòa.

Đáp án C.

Giải thích: Vùng có điều kiện nhiệt ẩm dồi dào quá trình phá hủy đá diễn ra mạnh mẽ, tạo ra nhiểu sản phẩm phong hóa; mặt khác mưa lớn nên quá trình xói mòn mạnh mẽ, độ ẩm cao thúc đẩy quá trình phân hủy xác vi sinh diễn ra nhanh. Vùng khí hậu nhiệt đới có nhiệt ẩm dồi dào nên feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng tạo nên đất feralit đỏ vàng, giàu chất dinh dưỡng.

Câu 17: Công đoạn sản xuất nông nghiệp nào dưới đây làm thay đổi tính chất đất nhiều nhất?

A. Cày bừa.

B. Làm cỏ.

C. Bón phân.

D. Gieo hạt.

Đáp án C

Giải thích: Công đoạn sản xuất làm thay đổi tính chất đất nhiều nhất là bón phân. Bón phân hữu cơ và vô cơ (đạm, nitơ, phốt pho và kali) với liều lượng thích hợp sẽ làm tăng thành phần vô cơ và hữu cơ cho đất trồng -> cải tạo độ phì, chất dinh dưỡng cho đất.

Câu 18: Ý nào dưới đây không phải là hoạt động tích cực ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất?

A. Cày nông bừa sục.

B. Thau chua rửa mặn.

C. Trồng cây phủ xanh đất trồng đồi núi trọc.

D. Đốt rừng làm nương rẫy.

Đáp án D.

Giải thích: Xác định từ khóa “không phải là hoạt động tích cực” -> là hoạt động tiêu cực

Đốt rừng làm rẫy là suy giảm diện tích rừng ở vùng đồi núi làm gia tăng quá trình rửa trôi xói mòn vùng đất đồi núi, làm cho đất đai bị thoái hóa nghiêm trọng.

Câu 19. Ở vùng núi cao, nhiệt độ thấp nên có hiện tượng nào dưới đây?

A. Quá trình phá hủy đá xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu.

B. Quá trình phá hủy đá xảy ra nhanh, lớp đất phủ dày.

C. Quá trình phá hủy đá không diễn ra được, không có lớp đất phủ lên bề mặt.

D. Đá bị phá hủy rất nhanh, lớp đất phủ trên bề mặt rất dày.

Đáp án A.

Giải thích: Ở vùng núi cao, nhiệt độ thấp nên quá trình phá hủy đá xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu.

Câu 20: Ý nào dưới đây là biểu hiện của khí hậu ảnh hưởng đến sự hình thành đất?

A. Thực vật cung cấp chất hữu cơ cho đất.

B. Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng ở vùng khí hậu nhiệt đới.

C. Vi sinh vật phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.

D. Ở vùng núi, đất đai dễ bị xói mòn, rửa trôi.

Đáp án B.

Giải thích: Khí hậu ảnh hưởng đến sự hình thành đất thông qua yếu tố nhiệt và ẩm. Vùng có điều kiện nhiệt ẩm dồi dào quá trình phá hủy đá diễn ra mạnh mẽ, tạo ra nhiểu sản phẩm phong hóa; mặt khác mưa lớn nên quá trình xói mòn mạnh mẽ, độ ẩm cao thúc đẩy quá trình phân hủy xác vi sinh diễn ra nhanh. Vùng khí hậu nhiệt đới có nhiệt ẩm dồi dào nên feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng tạo nên đất feralit đỏ vàng, giàu chất dinh dưỡng.

Câu 21. Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật có vai trò:

A. Cung cấp vật chất vô cơ cho đất.

B. Phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.

C. Bám vào các khe nứt của đá, làm phá hủy đá.

D. Hạn chế việc sói mòn đất và góp phần làm biến đổi tính chất của đất.

Đáp án B.

Giải thích: Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật có vai trò phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.

Câu 22. So với đồng bằng thì miền núi đất có đặc điểm nào dưới đây?

A. Tầng đất mỏng hơn và cũng ít chất dinh dưỡng hơn.

B. Tầng đất dày hơn và cũng nhiều chất dinh dưỡng hơn.

C. Tầng đất mỏng hơn nhưng giàu chất dinh dưỡng hơn.

D. Tầng đất dày hơn nhưng nghèo chất dinh dưỡng hơn.

Đáp án A.

Giải thích:

- Miền núi có địa hình dốc nên đất dễ bị xói mòn, rửa trôi khiến tầng phong hóa mỏng, chất dinh dưỡng bị rửa trôi.

- Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, quá trình bồi tụ vật liệu phù sa là chủ yếu, tầng phong hóa dày, đất phù sa màu mỡ.

=> So với đồng bằng thì miền núi thường có tầng đất mỏng hơn và cũng ít chất dinh dưỡng hơn.

Câu 23. Quyển nào dưới đây không phải địa quyển có sự tiếp xúc với thổ nhưỡng quyển?

A. Khí quyển.

B. Thạch quyển.

C. Sinh quyển.

D. Thủy quyển.

Đáp án D.

Giải thích: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành đất là khí hậu, đá mẹ, sinh vật

- Khí hậu (thuộc khí quyển) ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất thông qua nhiệt - ẩm.

- Đá mẹ (thuộc thạch quyển): cung cấp chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần cơ giới, khoáng vật, ảnh hưởng trực tiếp tính chất lí, hóa của đất.

- Sinh vật (sinh quyển): Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất: thực vât cung cấp vật chất hữu cơ, rễ phá hủy đá; vi sinh vật phân giải xác súc vật tạo mùn, động vật sống trong đất làm biến đổi tính chất đất (giun, kiến mối).

Câu 24. Tác động trước tiên nào dưới đây của nhiệt và ẩm tới quá trình hình thành của đất?

A. Làm cho đá gốc bị phá hủy thành các sản phẩm phong hóa.

B. Giúp hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.

C. Tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ trong đất.

D. Giúp cho đất chở nên tơi xốp hơn.

Đáp án A.

Giải thích: Tác động trước tiên của nhiệt và ẩm tới quá trình hình thành của đất là làm cho đá gốc bị phá hủy thành các sản phẩm phong hóa.

Câu 25: Các địa quyển nào dưới đây có sự tiếp xúc với thổ nhưỡng quyển?

A. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển.

B. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển.

C. Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển.

D. Thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển.

Đáp án B.

Giải thích: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành đất là khí hậu, đá mẹ, sinh vật

- Khí hậu (thuộc khí quyển) ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất thông qua nhiệt - ẩm.

- Đá mẹ (thuộc thạch quyển): cung cấp chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần cơ giới, khoáng vật, ảnh hưởng trực tiếp tính chất lí, hóa của đất.

- Sinh vật (sinh quyển): Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất: thực vât cung cấp vật chất hữu cơ, rễ phá hủy đá; vi sinh vật phân giải xác súc vật tạo mùn, động vật sống trong đất làm biến đổi tính chất đất (giun, kiến mối).

Câu 26. Quá trình hình thành đất nào dưới đây đặc trưng ở Đông Nam Á?

A. Quá trình hình thành đất mùn thô.

B. Quá trình glay hóa đất, đất bạc màu.

C. Quá trình hình thành đất phù sa.

D. Quá trình hình thành đất feralit.

Đáp án D.

Giải thích: Khu vực Đông Nam Á nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (nền nhiệt cao, độ ẩm lớn >80%, lượng mưa lớn). Nên quá trình phá hủy, làm biến đổi đá gốc diễn ra mạnh mẽ. Mặt khác mưa lớn còn có tác dụng hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật chất trong các tầng đất, tạo môi trường ẩm để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ cho đất. Quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ ở khu vực Đông Nam Á, đặc trưng nhất là quá trình hình thành đất feralit.

Câu 27. Đất mẹ là nguồn cung cấp chất vô cơ trong đất, có vai trò quyết định tới đặc điểm nào dưới đây của đất?

A. Độ tơi xốp của đất.

B. Lượng chất dinh dưỡng trong đất.

C. Thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất.

D. Khả năng thẩm thấu nước và không khí của đất.

Đáp án C.

Giải thích: Đất mẹ là nguồn cung cấp chất vô cơ trong đất, có vai trò quyết định tới thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án, hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên