Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 17 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Với câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 17 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa 10 Bài 17. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 17 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Lưu trữ: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng (sách cũ)
Câu 1: Thổ nhưỡng là
A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa , được hình thanh từ quá trinh phong hóa đá.
B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa , được đặc trưng bởi độ phì.
C. Lớp vật chất vụn bở , trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.
D. Lớp vật chất tự nhiên , được con người cải tạo và đưa vào sản xuất nông nghiệp.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/63 địa lí 10 cơ bản.
Câu 2: Độ phì của đất là
A. Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật
B. Độ tơi xốp của đất, trên đó thực vật có thể sinh trưởng và phát triển.
C. Lượng chất hữu cơ trong đất để cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật.
D. Lượng chất vi sinh trong đất.
Đáp án: A
Giải thích: Mục I, SGK/63 địa lí 10 cơ bản.
Câu 3: Đất mẹ là nguồn cung cấp chất vô cơ trong đất, có vai trò quyết định tới
A. Độ tơi xốp của đất.
B. Lượng chất dinh dưỡng trong đất.
C. Thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất.
D. Khả năng thẩm thấu nước và không khí của đất.
Đáp án: C
Giải thích: Mục II, SGK/64 địa lí 10 cơ bản.
Câu 4: Tác động trước tiên của nhiệt và ẩm tới quá trình hình thành của đất là
A. Làm cho đá gốc bị phá hủy thành các sản phẩm phong hóa.
B. Giúp hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.
C. Tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ trong đất.
D. Giúp cho đất chở nên tơi xốp hơn.
Đáp án: A
Giải thích: Mục II, SGK/64 địa lí 10 cơ bản.
Câu 5: Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật có vai trò
A. Cung cấp vật chất vô cơ cho đất.
B. Phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.
C. Bám vào các khe nứt của đá, làm phá hủy đá.
D. Hạn chế việc sói mòn đất và góp phần làm biến đổi tính chất của đất.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II, SGK/64 địa lí 10 cơ bản.
Câu 6: Ở vùng núi cao, nhiệt độ thấp nên
A. Quá trình phá hủy đá xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu.
B. Quá trình phá hủy đá xảy ra nhanh, lớp đất phủ dày.
C. Quá trình phá hủy đá không diễn ra được, không có lớp đất phủ lên bề mặt.
D. Đá bị phá hủy rất nhanh, lớp đất phủ trên bề mặt rất dày.
Đáp án: A
Giải thích: Mục II, SGK/64 địa lí 10 cơ bản.
Câu 7: So với miền núi thì miền đồng bằng thường có
A. Tầng đất mỏng hơn và cũng ít chất dinh dưỡng hơn.
B. Tầng đất mỏng hơn nhưng giàu chất dinh dưỡng hơn.
C. Tầng đất dày hơn nhưng nghèo chất dinh dưỡng hơn.
D. Tầng đất dày hơn và cũng nhiều chất dinh dưỡng hơn.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/64 địa lí 10 cơ bản.
Câu 8: Qúa trình nào sau đây tạo nên đặc điểm đất ở miền đồng bằng
A. Thối mòn.
B. Vận chuyển.
C. Bồi tụ.
D. Bóc mòn.
Đáp án: C
Giải thích: Mục II, SGK/64 địa lí 10 cơ bản.
Câu 9: Các địa quyển có sự tiếp xúc với thổ nhưỡng quyển là
A. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển , thủy quyển.
B. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển.
C. Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển.
D. Thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển.
Đáp án: C
Giải thích: Ở trên bề mặt thổ nhưỡng quyển có các dòng chảy, ao, hồ,… (thủy quyển), có không khí (khí quyển) và dưới mặt đất có các lớp đất khác nhau (thạch quyển). Như vậy, các địa quyển có sự tiếp xúc với thổ nhưỡng quyển là khí quyển, thạch quyển và thủy quyển.
Câu 10: Công đoạn sản xuất nông nghiệp nào dưới đây làm thay đổi tinh chất đất nhiều nhất ?
A. Cày bừa B. Làm cỏ C. Bón phân D. Gieo hạt
Đáp án: A
Giải thích: Các hoạt động cày bừa, làm đất tươi xốp, tạo không gian hoạt động cho các vi sinh vật có lợi cho đất, làm cho đất có nhiều chất dinh dưỡng, thoáng khí,… Như vậy, công đoạn cày bừa là công đoạn trong sản xuất nông nghiệp có tác động lớn nhất đến sự thay đổi các tính chất của đất.
Câu 11. Khu vực ven chí tuyến ở Bắc Phi có nhóm đất chính nào?
A. Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng.
B. Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc.
C. Đất đỏ, nâu đỏ xavan.
D. Đất đỏ vàng (feralit) hoặc đất đen nhiệt đới.
Đáp án B.
Giải thích: Khu vực ven chí tuyến ở Bắc Phi có nhóm đất chính là đất xám hoang mạc, bán hoang mạc.
Câu 12: Khu vực nào sau đây trên thế giới có quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ nhất?
A. Đông Nam Á.
B. Trung Á.
C. Tây Á.
D. Bắc Phi.
Đáp án A.
Giải thích:
- Nhiệt độ và độ ẩm có tác động trực tiếp đến sự hình thành đất thông qua sự phá hủy đá gốc (vê mặt lí học và hóa học) tạo nên sản phẩm phong hóa.
- Khu vực Đông Nam Á nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (nền nhiệt cao, độ ẩm lớn >80%, lượng mưa lớn) nên quá trình phá hủy, làm biến đổi đá gốc diễn ra mạnh mẽ. Mặt khác mưa lớn còn có tác dụng hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật chất trong các tầng đất, tạo môi trường ẩm để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ cho đất. Vì vậy, quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ ở khu vực Đông Nam Á, đặc trưng nhất là quá trình hình thành đất feralit.
Câu 13: Trước kia đồng bào dân tộc thiểu số hay du canh, du cư nên đã làm ảnh hưởng tới tài nguyên đất thế nào?
A. Đất ở vùng đồi núi ngày càng giàu dinh dưỡng hơn.
B. Tài nguyên đất ở vùng đồi núi ngày càng giảm.
C. Gia tăng tình trạng thoái hóa đất ở vùng đồi núi.
D. Diện tích rừng ở vùng đồi núi ngày càng tăng.
Đáp án C.
Giải thích: Đồng bào dân tộc thiểu số nước ta có tập quán du canh du cư phổ biển (du canh du cư là hiện tượng người dân thường xuyên thay đổi nơi ở và nơi canh tác, cuộc sống nay đây mai đó). Mỗi lần đến nơi ở mới, người dân lại tiến hành đốt rừng làm rẫy kết hợp phương thức sản xuất lạc hậu, không cày xới chăm bón đầy đủ khiến đất đai nhanh chóng bị thoái hóa, bạc màu. Hoạt động phá rừng làm nương và bỏ hoang diễn ra liên tục làm gia tăng diện tích đất trồng đồi núi trọc, đất bỏ hoang ở vùng đồi núi khiến đất đai thoái hóa nghiêm trọng.
Câu 14. Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật không có vai trò nào dưới đây?
A. Tổng hợp các chất hữu cơ thành mùn.
B. Phân giải xác vật chất hữu cơ.
C. Góp phần quan trọng trong việc phá huỷ đá.
D. Phân giải xác động vật.
Đáp án C.
Giải thích: Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật không có vai trò trong việc góp phần quan trọng trong việc phá huỷ đá.
Câu 15. Nhân tố nào dưới đây đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất?
A. Đất mẹ.
B. Khí hậu.
C. Sinh vật.
D. Địa hình.
Đáp án C.
Giải thích: Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là sinh vật.
Câu 16: Hoạt động nào của đồng bào dân tộc thiểu số nước ta làm gia tăng tình trạng thoái hóa đất ở vùng đồi núi?
A. Định canh, định cư
B. Du canh, du cư.
C. Làm ruộng bậc thang.
D. Mô hình nông – lâm kết hợp.
Đáp án B.
Giải thích: Đồng bào dân tộc thiểu số nước ta có tập quán du canh du cư phổ biển (du canh du cư là hiện tượng người dân thường xuyên thay đổi nơi ở và nơi canh tác, cuộc sống nay đây mai đó). Mỗi lần đến nơi ở mới, người dân lại tiến hành đốt rừng làm rẫy kết hợp phương thức sản xuất lạc hậu, không cày xới chăm bón đầy đủ khiến đất đai nhanh chóng bị thoái hóa, bạc màu. Hoạt động phá rừng làm nương và bỏ hoang diễn ra liên tục làm gia tăng diện tích đất trồng đồi núi trọc, đất bỏ hoang ở vùng đồi núi khiến đất đai thoái hóa nghiêm trọng.
Câu 17: Do có hệ thống đê điều ở vùng đồng bằng sông Hồng ngăn lũ nên đất trong đê ngày càng có hiện tượng nào dưới đây?
A. Chịu ảnh hưởng mạnh của triều cường.
B. Đất bị bạc màu, thoái hóa nghiêm trọng.
C. Được bồi đắp phù sa màu mỡ hằng năm.
D. Quá trình trửa trôi đất diễn ra mạnh mẽ. >
Đáp án B.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê sông, đê biển dài hàng nghìn km. Hệ thống đê điều dày đặc khiến cho Đồng bằng Sông Hồng bị chặn đứng trong quá trình bồi đắp tự nhiên của nó, làm xuất hiện có nhiều ô trũng khép kín, vào mùa mưa bị ngập úng. Hằng năm, những vùng đất trong đê không được bồi đắp phù sa kết hợp với hoạt động canh tác lâu đời. Do vậy, vùng đất trong đê ngày càng trở nên bạc màu và bị thoái hóa nghiêm trọng.
Câu 18. Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất nào?
A. Đất phù sa ngọt.
B. Đất feralit đồi núi.
C. Đất chua phen.
D. Đất ngập mặn.
Đáp án D.
Giải thích: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất ngập mặn. Đặc biệt là vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 19. Tại sao đới ôn hòa lại có nhiều kiểu thảm thực vật và nhóm đất?
A. Đới ôn hòa có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu nhất.
B. Đới ôn hòa có diện tích lục địa lớn nhất.
C. Đới ôn hòa có nhiều dãy núi cao nhất.
D. Đới ôn hòa có lượng mưa và thời gian chiếu sáng nhiều nhất.
Đáp án A.
Giải thích: Đới ôn hòa có nhiều kiểu thảm thực vật và nhóm đất chủ yếu là do ở đới ôn hòa có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu nhất.
Câu 20. Qúa trình hình thành đất chịu tác động của các nhân tố nào dưới đây?
1. Đá mẹ và khí hậu.
2. Sinh vật và địa hình.
3. Thời gian và con người.
4. Con người và thủy quyển.
Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C.
Giải thích: Qúa trình hình thành đất chịu tác động của các nhân tố: Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian và con người.
Câu 21: Bên cạnh vai trò đắp đê ngăn lũ, hệ thống đê điều ở vùng đồng bằng sông Hồng có ảnh hưởng như thế nào đến đất sản xuất nông nghiệp của vùng?
A. Tăng lượng phù sa màu mỡ bồi đắp hằng năm cho vùng đất trong và ngoài đê.
B. Gia tăng quá trình trửa trôi đất ở vùng ngoài đê.
C. Hạn chế rửa trôi xói mòn đất ở vùng trong đê.
D. Đất trong đê bị bạc màu do không được bồi đắp phù sa hằng năm.
Đáp án D.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê sông, đê biển dài hàng nghìn km. Hệ thống đê điều dày đặc khiến cho Đồng bằng Sông Hồng bị chặn đứng trong quá trình bồi đắp tự nhiên của nó, làm xuất hiện có nhiều ô trũng khép kín, vào mùa mưa bị ngập úng. Hằng năm, những vùng đất trong đê không được bồi đắp phù sa kết hợp với hoạt động canh tác lâu đời khiến vùng đất này trở nên bạc màu, thoái hóa nghiêm trọng.
Câu 22. Tại sao ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu?
A. Trên núi cao áp suất không khí nhỏ.
B. Nhiệt độ thấp nên quá trình phong hoá chậm.
C. Lượng mùn ít.
D. Độ ẩm quá cao.
Đáp án B.
Giải thích: Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu chủ yếu là vì trên các vùng núi cao nhiệt độ thường rất thấp nên quá trình phong hóa diễn ra rất chậm.
Câu 23. Các hoạt động nào dưới đây của con người có tác động xấu đến tính chất đất?
1. Đốt rừng làm nương rẫy.
2. Bón quá nhiều các hóa chất vào đất.
3. Canh tác quá nhiều vụ trong một năm.
4. Xen canh cây ngô với các cây họ đậu.
Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C.
Giải thích: Các hoạt động của con người có tác động xấu đến tính chất đất là: Đốt rừng làm nương rẫy, bón quá nhiều các hóa chất vào đất, canh tác quá nhiều vụ trong một năm.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án, hay khác:
- Trắc nghiệm Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng (Phần 2)
- Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 17 năm 2023 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật (Phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật (Phần 2)
- Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18 năm 2023 (có đáp án)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều