Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 20 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Với câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 20 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa 10 Bài 20. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 20 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Quảng cáo



Lưu trữ: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí (sách cũ)

Câu 1: Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) bao gồm

A. Toàn bộ vỏ trái đất

B. Vỏ trái đất và khí quyển bên trên

C. Toàn bộ các địa quyển

D. Các lớp vỏ bộ phận xâm nhập và tác động lẫn nhau.

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/74 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Giới hạn phía trên của lớp vỏ địa lí là

A. Giới hạn trên của tầng đối lưu trong khí quyển.

B. Giới hạn dưới của lớp ôdôn trong khí quyển.

C. Giới hạn trên của tầng bình lưu trong khí quyển.

D. Toàn bộ khí quyển của trái đất.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/74 địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 3: Giới hạn phía trên của lớp vỏ địa lí trùng với giới hạn phía trên của

A. Khí quyển.     B. Thủy quyển.

C. Sinh quyển.     D. Thổ nhưỡng quyển.

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/74 địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lí là

A. Giới hạn phía dưới của thủy quyển và thạch quyển.

B. Đáy vực thẳm đại dương và hết thạch quyển trên lục địa.

C. Hết tầng trầm tích của vỏ trái đất.

D. Đáy vực thẳm đại dương và hết lớp vỏ phong hóa trên lục địa.

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/74 địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa

A. Các địa quyển

B. Các bộ phận lãnh thổ trong lớp vỏ địa lí.

C. Các thành phần trong lớp vỏ địa lí.

D. Lớp vỏ địa lí và vỏ trái đất.

Đáp án: C

Giải thích: Mục II, SGK/75 địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 6: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí diễn ra trong

A. Phạm vi của tất cả các địa quyển.

B. Toàn bộ vỏ trái đất.

C. Toàn bộ vỏ trái đất và vỏ địa lí.

D. Toàn bộ cũng như mỗi bộ phận lanh thổ trong lớp vỏ địa lí.

Đáp án: D

Giải thích: Mục II, SGK/75 địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là

A. Lớp vỏ địa lí được hình hành với sự góp mặt từ thành phần của tất cả các địa quyển.

B. Lớp vỏ địa lí là một thể liên tục, không cắt rời trên bề mặt trái đất.

C. Các thành phần của lớp vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau.

D. Các thành phần và toàn bộ lớp vỏ địa lí không ngừng biến đổi.

Đáp án: C

Giải thích: Mục II, SGK/75 địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Với quy luật về sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, khi tiến hành các hoạt động khai thác tự nhiên trong lớp vỏ địa lí cần hết sức chú ý

A. Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí là một bộ phận riêng biệt, cần được bảo vệ.

B. Sự can thiệp vào mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí sẽ gây phản ứng dây chuyển tới các thành phần khác.

C. Để đạt hiệu quả cao, cần tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí cùng một lúc.

D. Hết sức hạn chế việc tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí.

Đáp án: B

Giải thích: Mục II, SGK/75 địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Ở vùng đồi núi, khi thảm thực vật rừng bị phá hủy, vào mùa mưa lượng nước chảy trần trên mặt đất tăng lên và với cường độ mạnh hơn khiến đất bị xói mòn nhanh chóng. Trong tình huống trên, có sự tác động lẫn nhau của các thành phần nào trong lớp vỏ địa lí ?

A. Khí quyển, sinh quyển, thổ nhưỡng quyển.

B. Sinh quyển, khí quyển, thạch quyển.

C. Sinh quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển.

D. Sinh quyển, khí quyển, thạch quyển.

Đáp án: C

Giải thích: Ở vùng đồi núi, khi thảm thực vật rừng bị phá hủy (Sinh quyển), vào mùa mưa lượng nước chảy trần trên mặt đất tăng lên (thủy quyển) và với cường độ mạnh hơn khiến đất bị xói mòn (thổ nhưỡng quyển) nhanh chống. Như vậy, tình huống này có sự tác động lẫn nhau của các thành phần sinh quyển, thủy quyển và thổ nhưỡng quyển trong lớp vỏ địa lí.

Quảng cáo

Câu 10: Vào mùa mưa, lượng nước mưa tăng nhanh khiến mực nước sông ngòi dâng cao. Sông trở nên chảy siết, tăng cường phá hủy các lớp đất đá ở thượng lưu. Con sông mang nặng phù sa đưa về bồi đắp cho các cánh đòng ở hạ lưu. Trong tình huống này, có sự tác động lẫn nhau của các thành phần nào trong lớp vỏ địa lí ?

A. Khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thổ nhưỡng quyển .

B. Thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển.

C. Khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển.

D. Khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển.

Đáp án: D

Giải thích: Vào mùa mưa (khí quyển), lượng nước mưa (thủy quyển) tăng nhanh khiến mực nước sông ngòi dâng cao. Sông trở nên chảy siết, tăng cường phá hủy các lớp đất đá (thạch quyển) ở thượng lưu. Con sông mang nặng phù sa đưa về bồi đắp cho các cánh đồng ở hạ lưu (thổ nhưỡng quyển). Như vậy, trong tình huống này, có sự tác động lẫn nhau của các thành phần khí quyển, thủy quyển, thạch quyển và thổ nhưỡng quyển trong lớp vỏ địa lí.

Câu 11. Với quy luật về sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, khi tiến hành các hoạt động khai thác tự nhiên trong lớp vỏ địa lí cần hết sức chú ý đến vấn đề nào dưới đây?

A. Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí là một bộ phận riêng biệt, cần được bảo vệ.

B. Các thành phần của lớp vỏ địa lí có thể gây phản ứng dây chuyền với nhau.

C. Để đạt hiệu quả cao, cần tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí cùng một lúc.

D. Hết sức hạn chế việc tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí.

Đáp án B.

Giải thích: Với quy luật về sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, khi tiến hành các hoạt động khai thác tự nhiên trong lớp vỏ địa lí cần hết sức chú ý đến các thành phần của tự nhiên vì sự can thiệp vào mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí sẽ gây phản ứng dây chuyền tới các thành phần khác.

Câu 12. Ý nào dưới đây là biểu hiện về sự tác động của khí quyển tới thổ nhưỡng quyển ở nước ta?

A. Qúa trình hình thành đất chủ yếu là quá trình feralit.

B. Đất ở vùng Tây Nguyên chủ yếu là đất đỏ bazan.

C. Ven biển miền Trung đất cát pha thích hợp trồng cây ngắn ngày.

D. Ở đồng bằng chủ yếu là đất phù sa, ven biển là đất mặn.

Đáp án A.

Giải thích: Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất. Thổ nhưỡng quyển là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lúc địa, đặc trưng bởi độ phì đất.

- Nhiệt độ, độ ẩm lớn thúc đẩy quá trình phá hủy đá và hình thành đất nhanh hơn. Như vậy, nhiệt độ, độ ẩm là đặc trưng của khí hậu (thuộc khí quyển); quá trình phân hủy đá và hình thành đất (thổ nhưỡng quyển).

- Ở nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên qúa trình hình thành đất chủ yếu là quá trình feralit.

Câu 13: Ý nào dưới đây là biểu hiện về sự tác động của sinh quyển tới thủy quyển?

A. Diện tích rừng giảm làm mất nơi cư trú của nhiều loài động vật.

B. Vùng ôn đới, vào mùa xuân băng tuyết tan cung cấp nước cho sông ngòi.

C. Lá cây phân hủy cung cấp chất hữu cơ cho đất trồng.

D. Rừng cây có vai trò giữ nguồn nước ngầm, hạn chế tình trạng khô hạn.

Đáp án D.

Giải thích: Sinh quyển gồm toàn bộ động thực vật; thủy quyển gồm sông ngòi, ao hồ, biển, nước ngầm,... Rừng cây có vai trò giữ nguồn nước ngầm, hạn chế tình trạng khô hạn => Rừng cây (sinh quyển) có tác động bảo vệ nguồn nước ngầm (thủy quyển).

Câu 14. Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là do

A. Lớp vỏ địa lí được hifnht hành với sự góp mặt từ thành phần của tất cả các địa quyển.

B. Lớp vỏ địa lí là một thể liên tục, không cắt rời trên bề mặt Trái Đất.

C. Các thành phần của lớp vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau và năng lượng với nhau.

D. Các thành phần và toàn bộ lớp vỏ địa lí không ngừng biến đổi.

Đáp án C.

Giải thích: Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là các thành phần của lớp vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không phải là biểu hiện về sự tác động của sinh quyển tới thủy quyển?

A. Diện tích rừng giảm làm làm mực nước ngầm giảm.

B. Ở nơi rừng rậm lượng nước rơi xuống mặt đất ít hơn.

C. Rừng đầu nguồn mất làm tăng nguy cơ lũ quét, lũ lụt.

D. Trồng rừng làm cho mật độ dòng chảy ngày càng tăng.

Đáp án D.

Giải thích: Sinh quyển gồm toàn bộ động thực vật; thủy quyển gồm sông ngòi, ao hồ, biển, nước ngầm...

- Rừng cây có vai trò giữ nguồn nước ngầm, hạn chế tình trạng khô hạn. Rừng cây (sinh quyển) có tác động bảo vệ nguồn nước ngầm (thủy quyển).

- Rừng hạn chế sự thấm nước của lá, sự rơi của nước xuống mặt đất (nước bề mặt).

- Rừng đầu nguồn mất làm tăng nguy cơ lũ quét, lũ lụt (lũ là hiện tượng tốc độ mực nước lên rất nhanh khi một khối lượng nước khổng lồ di chuyển nhanh từ địa hình cao xuống thấp).

- Trồng rừng làm cho mật độ dòng chảy ngày càng tăng sai (Ý D sai). Vì rừng nhiều sẽ hạn chế hiện tượng xâm thực, chia cắt, xói mòn, không làm gia tăng mật độ dòng chảy.

Câu 16: Ở nước ta sinh quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển có sự tác động qua lại với nhau thể hiện ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Vùng đồi núi, rừng bị phá hủy, vào mùa mưa dễ xảy ra hiện tượng xói mòn, sạt lở.

B. Bắc Trung Bộ chịu tác động mạnh của gió phơn do đất chủ yếu là đất cát, rừng phi lao.

C. Ven biển nhiều vũng vịnh đầm phá nên ban ngày gió đất, ban đêm gió biển hoạt động.

D. Vùng đồng bằng Bắc bộ có đất phù sa nên mưa phùn hoạt động trồng được cây ôn đới

Đáp án A.

Giải thích: Thảm thực vật rừng bị phá hủy -> sinh quyển. Nước mưa chảy nhanh và mạnh hơn làm xói mòn đất -> thủy quyển tác động lên thổ nhưỡng quyển. Như vậy, vùng đồi núi, rừng bị phá hủy, vào mùa mưa dễ xảy ra hiện tượng xói mòn, sạt lở có sự tác động lẫn nhau của các quyển: sinh quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển. Ý B, C, D không đúng với điều kiện nước ta.

Câu 17. Những hiện tượng và quá trình tự nhiên xảy ra trong lớp vỏ địa lí đều do

A. Các quy luật tự nhiên chi phối.

B. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh chi phối.

C. Quy luật địa đới chi phối.

D. Quy luật phi địa đới (đai cao, địa ô) chi phối.

Đáp án A.

Giải thích: Những hiện tượng và quá trình tự nhiên xảy ra trong lớp vỏ địa lí đều do các quy luật tự nhiên chi phối, đó là quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, quy luật địa đới và quy luật phi địa đới (đai cao, địa ô).

Câu 18: Ở nước ta khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển có sự tác động qua lại với nhau biểu hiện ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Vào mùa mưa, lượng nước mưa tăng mực nước sông dâng cao. Sông chảy xiết ,quá trình xâm thực diễn ra nhanh. Lượng phù sa đưa về bồi đắp cho các cánh đồng ở hạ lưu.

B. Bắc Trung Bộ chịu tác động mạnh của gió phơn do sông ngòi ngắn, dốc, đất chủ yếu là đất cát, rừng phi lao.

C. Ven biển nhiều vũng vịnh đầm phá, nước chủ yếu là nước lợ, biển sóng đánh lớn, nên đá trở lên cứng, thô, đất chủ yếu là đất pha cát.

D. Vùng đồng bằng Bắc có mưa phùn vào cuối mùa đông nên bộ có đất phù sa nên lớp đất tên mặt lạnh trồng được cây ôn đới.

Đáp án A.

Giải thích:

- Vào mùa mưa -> mưa là hiện tượng thời tiết liên quan đến khí hậu -> thuộc khí quyển.

- Mưa lớn -> làm tăng mực nước sông ngòi -> tác động đến thủy quyển.

- Nước sông chảy xiết làm phá hủy đất đá -> tác động đến thạch quyển.

- Sông vận chuyển phù sa bồi đắp nên các đồng bằng màu mỡ -> thổ nhưỡng quyển.

=> Như vậy trong tình huống này, có sự tác động lẫn nhau của các quyển: khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển.

Câu 19: Khí quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển, thủy quyển bị tổn thương đồng thời trong hoạt động nào dưới đây của con người?

A. Trồng rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc, trồng rừng chắn cát ven biển.

B. Hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản không được chú ý đúng mức.

C. Nuôi tôm ở vùng đầm phá ven biển, không làm tổn hại đến rừng ngập mặn

D. Mùa đông lạnh ở miền đông bắc bắc bộ biến vụ đông trở thành vụ chính.

Đáp án B.

Giải thích: Khai thác và chế biến khoáng sản gồm các hoạt động: khai thác trực tiếp các mỏ khoáng sản lộ thiên hoặc ở lòng đất; sàng lọc chế biến khoáng sản (sàng lọc, nung đốt các mỏ quặng). Như vậy, hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản ở nước ta nếu không được chú ý đúng mức về vấn đề môi trường, sẽ có thể làm tổn hại đến khí quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển, thủy quyển.

Câu 20. Khí hậu được hình thành do sự tác động của các yếu tố nào dưới đây?

A. Bức xạ Mặt Trời, hoàn lưu khí quyển.

B. Bức xạ Mặt Trời, hoàn lưu khí quyển và bề mặt đệm.

C. Hoàn lưu khí quyển, bề mặt đệm.

D. Bức xạ Mặt Trời, bề mặt đệm và các nhân tố khác.

Đáp án B.

Giải thích: Khí hậu được hình thành do sự tác động của bức xạ Mặt Trời, hoàn lưu khí quyển (các loại gió) và bề mặt đệm (các dạng địa hình, thảm thực vật,…).

Câu 21: Hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản ở nước ta nếu không được chú ý đúng mức về vấn đề môi trường, sẽ có thể làm tổn hại đến những quyển thành phần nào sau đây?

A. Khí quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển, thủy quyển.

B. Thạch quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển.

C. Thạch quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển, thủy quyển.

D. Khí quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển, thủy quyển.

Đáp án A.

Giải thích: Khai thác và chế biến khoáng sản gồm các hoạt động khai thác trực tiếp các mỏ khoáng sản lộ thiên hoặc ở lòng đất; sàng lọc chế biến khoáng sản (sàng lọc, nung đốt các mỏ quặng). Như vậy, hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản ở nước ta nếu không được chú ý đúng mức về vấn đề môi trường, sẽ có thể làm tổn hại đến khí quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển, thủy quyển.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên