Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 7 (có đáp án): Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng (Phần 2)



Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 7 (có đáp án): Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng (Phần 2)

Với câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng (phần 2) có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa lí lớp 10.

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của lớp Manti trên?

Quảng cáo

A. Ở trạng thái quánh dẻo, rất đậm đặc và cấu tạo bởi các loại đá khác nhau.

B. Cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, tồn tại ở trạng thái rắn và quánh dẻo.

C. Ở trạng thái rắn nhưng rất đậm đặc, cấu tạo bởi nhiều kim loại nặng.

D. Rất đậm đặc, cấu tạo bởi nhiều kim loại nặng và quánh dẻo.

Đáp án

A. Giải thích: SGK/26, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là:

A. Tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.

B. Tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.

C. Tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan .

D. Tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.

Đáp án

D. Giải thích: SGK/26, địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 3: Vật chất ở nhân Trái Đất có đặc điểm nào dưới đây?

A. Là những kim loại nhẹ, vật chất ở trạng thái hạt.

B. Là những kim loại nặng.

C. Là những chất khí có tính phóng xạ cao.

D. Là những phi kim loại có tính cơ động cao.

Đáp án

B. Giải thích: SGK/26, địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Lớp nào sau đây của Trái Đất chứa các loại kim loại nặng?

A. Lớp vỏ Trái Đất.

B. Manti dưới.

C. Manti trên.

D. Nhân Trái Đất.

Đáp án

D. Giải thích: SGK/26, địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Phần lớn nguồn năng lượng cung cấp cho hoạt động của các vận động kiến tạo là

A. Lớp vỏ Trái Đất.

B. Lớp manti.

C. Lớp nhân trong.

D. Lớp nhân ngồi.

Đáp án

B. Giải thích: SGK/26, địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở

A. nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.

B. nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á với các mảng xung quanh.

C. nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.

D. nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh.

Đáp án

A. Giải thích: SGK/26, địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 7: Lớp nhân ngoài của Trái Đất không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Độ sâu từ 2900 đến 5100km.

B. Áp suất từ 1,3 triệu đến 3,1 triệu atm.

C. Vật chất tồn tại ở trạng thái lỏng.

D. Chứa nhiều vật chất khó xác định.

Đáp án

D. Giải thích: SGK/26, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Sự phân chia đá thành 3 nhóm (mắc ma, trầm tích, biến chất) chủ yếu dựa vào

A. nguồn gốc hình thành của đá.

B. tính chất hoá học của đa.

C. tính chất vật lí của đá.

D. tuổi của đá.

Đáp án

A. Giải thích: SGK/26, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào dưới đây?

A. Tạo các dãy núi cao, núi lửa, siêu bão.

B. Động đất, núi lửa, lũ lụt.

C. Bão lũ, mắc ma phun trào.

D. Mắc ma trào lên, tạo ra các dãy núi ngầm.

Đáp án

D. Giải thích: SGK/27, địa lí 10 cơ bản.

Câu 10: Vận động kiến tạo được hiểu là

A. Các vận động do nội lực sinh ra diễn ra cách đây hàng trăm triệu năm.

B. Các vận động do nội lực sinh ra, làm cho địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến đổi lớn.

C. Các vận động do nội lực sinh ra, làm cho cấu tạo lớp manti có những biến đổi lớn.

D. Các vận động làm cho địa hình có những biến đổi lớn cách đây hàng trăm triệu năm.

Đáp án

B. Giải thích: SGK/27, địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 11: Điểm khác nhau về cấu tạo của lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương là

A. Lớp vỏ lục địa dày hơn vỏ đại dương.

B. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng granit.

C. Lớp vỏ đại dương chiếm diện tích lớn hơn lớp vỏ lục địa.

D. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng trầm tích.

Đáp án

B.

Giải thích:

- Lớp vỏ lục địa gồm 3 tầng: trầm tích, tầng granit (dày nhất), cuối cùng là tầng badan

- Lớp vỏ đại dương gồm 2 tầng: trầm tích, tầng badan (dày nhất).

=> Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa cấu tạo chủ yếu bằng granit.

Câu 12: Đặc điểm nổi bật của đá trầm tích so với hai nhóm đá còn lại

A. Có tỉ trọng nhẹ hơn nhiều.

B. Có chứa hoá thạch và có sự phân lớp.

C. Chỉ phân bố ở vùng nhiệt đới.

D. Có giá trị kinh tế cao.

Đáp án

B. Giải thích: Đặc điểm nổi bật của đá trầm tích so với hai nhóm đá còn lại có chứa hoá thạch và có sự phân lớp.

Câu 13: Những vùng bất ổn của Trái Đất thường nằm ở

A. trên các lục địa.

B. giữa các đại dương.

C. các vùng gần cực.

D. vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo.

Đáp án

D. Giải thích: Những vùng bất ổn của Trái Đất thường nằm ở vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo.

Câu 14: Phân ra thành vỏ lục địa và vỏ đại dương là dựa vào

A. Đặc tính vật chất.

B. Cấu tạo địa chất, độ dày.

C. Có sự phân chia thành các tầng.

D. Có sự phân chia thành các bộ phận.

Đáp án B.

Giải thích: Do có sự khác biệt về cấu tạo địa chất, về độ dày,… nên vỏ Trái Đất được phân ra thành hai kiểu chính là vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Câu 15: Tại sao lại có chuỗi hồ ở cao nguyên Đông Phi?

A. Vận động nâng lên.

B. Khúc uốn của sông.

C. Vùng trũng của địa hình.

D. Các vận động đứt gãy, tách giãn.

Đáp án D.

Giải thích: Hồ Lớn châu Phi hay Đại Hồ châu Phi là một chuỗi các hồ tạo thành một phần của các hồ Thung lũng Đứt gãy nằm tại và xung quanh Đới tách giãn Đông Phi. Chúng bao gồm hồ Victoria, hồ nước ngọt lớn thứ hai thế giới về diện tích bề mặt; và hồ Tanganyika, hồ lớn thứ hai thế giới về dung tích và cũng là hồ sâu thứ hai thế giới. Thuật ngữ Hồ Lớn cũng được sử dụng, nhưng ít phổ biến.

Câu 16: Dãy núi trẻ Hi – ma – lay -a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo nào dưới đây?

A. Mảng Âu – Á và mảng Thái Bình Dương.

B. Mảng Âu – Á và mảng Phi.

C. Mảng Âu – Á và mảng Nam Cực.

D. Mảng Âu – Á và mảng Ấn Độ - Australia.

Đáp án D.

Giải thích: Dãy núi trẻ Hi – ma – lay -a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo là mảng Âu – Á và mảng Ấn Độ - Australia.

Câu 17: Theo thuyết kiến tạo mảng, dãy Himalaya được hình thanh do:

A. Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Thái Bình Dương.

B. Mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu – Á.

C. Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Âu – Á.

D. Mảng Phi xô vào mảng Âu – Á.

Đáp án C.

Giải thích: Theo thuyết kiến tạo mảng, dãy Himalaya được hình thanh do mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Âu – Á.

Câu 18: Ở đại dương trong lớp vỏ Trái Đất không có tầng nào dưới đây?

A. Trầm tích.

B. Granit.

C. Badan.

D. Badan và granit.

Đáp án B.

Giải thích: Ở đại dương trong lớp vỏ Trái Đất có tầng trầm tích và tầng badan. Ở vỏ lục địa trong lớp vỏ Trái Đất có cả 3 tầng trầm tích, badan và granit.

Câu 19: Dãy núi trẻ Rôc – ki ở Bắc Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo nào dưới đây?

A. Mảng Bắc Mĩ và mảng Âu – Á.

B. Mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ.

C. Mảng Bắc Mĩ và mảng Na – zca.

D. Mảng Bắc Mĩ và mảng Thái Bình Dương.

Đáp án B.

Giải thích: Dãy núi trẻ Rôc – ki ở Bắc Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo là mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ.

Câu 20: Vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo thường là vùng

A. bất ổn của Trái Đất.

B. có nền kinh tế phát triển.

C. có khí hậu khắc nghiệt.

D. tài nguyên hải sản phong phú.

Đáp án A.

Giải thích: Các mảng kiến tạo luôn dịch chuyển trên lớp vật chất quánh dẻo của Manti trên:

- Khi hai mảng tách xa nhau, ở các vết nứt tách dãn, macma sẽ phun trào lên, tạo thành các dãy núi ngầm, kèm theo hiện tượng động đất, núi lửa,...

- Khi hai mảng lục địa xô vào nhau, chỗ tiếp xúc bị nén ép, dồn lại và nhô lên(mảng nọ xô chờm hoặc luồn xuống dưới mảng kia), hình thành các dãy núi, sinh ra động đất, núi lửa,...

=> Như vậy, ở vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo thường là vùng bất ổn của Trái Đất.

Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây đúng với đặc điểm của lớp nhân Trái Đất?

A. Thành phần vật chất chủ yếu là những kim loại nhẹ.

B. Vật chất chủ yếu ở trạng thái rắn và quánh dẻo.

C. Có độ dày nhỏ nhất nhưng nhiệt độ và áp suất lớn nhất.

D. Lớp nhân ngoài có nhiệt độ, áp suất thấp hơn so với lớp nhân trong.

Đáp án D.

Giải thích:

Nhân Trái Đất:

- Có độ dày lớn nhất: khoảng 3470 km, nhiệt độ áp suất cao nhất: khoảng 50000C.

+ Nhân ngoài: áp suất 1,3 – 31, triệu át mốt phe, vật chất trạng thái lỏng.

+ Nhân trong: áp suất cao hơn nhân ngoài, 3 – 3,5 triệu át mốt phe; vật chất ở trạng thái rắn hay còn gọi là hạt.

=> Như vậy nhận xét A, B, C đều sai. Chỉ có ý D là đúng nhất.

Câu 22: Tại sao ở châu Á lại hình thành dãy núi trẻ Hi – ma – lay – a?

A. Sự đụng độ giữa mảng Thái Bình Dương với mảng Âu – Á.

B. Sự đụng độ giữa mảng Ấn Độ - Australia với mảng Âu – Á.

C. Sự đụng độ giữ mảng Phi với mảng Âu – Á.

D. Sự đụng độ giữa mẩng Bắc Mĩ với mảng Âu – Á.

Đáp án B.

Giải thích: Nguyên nhân ở châu Á hình thành dãy núi trẻ Hi – ma – lay – a là do sự đụng độ giữa mảng Ấn Độ - Australia với mảng Âu – Á.

Câu 23: Dãy núi trẻ An – đet ở Nam Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo nào dưới đây?

A. Mảng Nam Mĩ và mảng Bắc Mĩ.

B. Mảng Nam Mĩ và mảng Na – zca.

C. Mảng Nam Mĩ và mảng Thái Bình Dương.

D. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi.

Đáp án D.

Giải thích: Dãy núi trẻ An – đet ở Nam Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo là mảng Nam Mĩ và mảng Phi.

Câu 24: Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp nhân Trái Đất?

A. Có độ dày lớn nhất, nhiệt độ và áp suất lớn nhất.

B. Thành phần vật chất chủ yếu là những kim loại nặng.

C. Vật chất chủ yếu ở trạng thái rắn.

D. Lớp nhân ngoài có nhiệt độ, áp suất thấp hơn so với lớp nhân trong.

Đáp án C.

Giải thích: Nhân Trái Đất: Có độ dày lớn nhất: khoảng 3470 km, nhiệt độ áp suất cao nhất: khoảng 50000C. Nhân ngoài: áp suất 1,3 – 31, triệu át mốt phe, vật chất trạng thái lỏng; Nhân trong có áp suất cao hơn nhân ngoài, 3 – 3,5 triệu át mốt phe; vật chất ở trạng thái rắn hay còn gọi là hạt => Như vậy nhận xét A, B, D đúng. Nhận xét vật chất chủ yếu trạng thái rắn không đúng, vì nhân ngoài vật chất lỏng.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án, hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên