Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 7 năm 2024 (có đáp án)
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 7 năm 2024 (có đáp án)
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 7: Nội lực và ngoại lực
(Cánh diều) Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Địa Lí lớp 10 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 7 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
BÀI 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
Câu 1: Thạch quyển bao gồm:
A. lớp vỏ Trái Đất
B. bộ phận vỏ lục địa và vỏ đại dương.
C. lớp Manti
D. lớp vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Manti
Lời giải:
Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, tạo thành lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của Trái Đất, gọi chung là Thạch quyển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Cấu trúc Trái Đất gồm 3 lớp, từ ngoài vào trong gồm:
A. lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti trên, lớp nhân trong.
B. lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.
C. lớp nhân trong, lớp Manti, lớp vỏ lục địa.
D. lớp Manti, lớp vỏ lục địa, lớp nhân.
Lời giải:
Trái Đất gồm 3 lớp chính, từ ngoài vào trong là:
+ Vỏ cứng ở bên ngoài.
+ Bao Manti ở giữa.
+ Trong cùng là nhân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Vật chất ở nhân Trái Đất có đặc điểm
A. là những chất khí có tính phóng xạ cao.
B. là những phi kim loại có tính cơ động cao.
C. là những kim loại nhẹ, vật chất ở trạng thái hạt.
D. là những kim loại nặng, nhân ngoài vật chất lỏng, nhân trong vật chất rắn.
Lời giải:
- Nhân Trái Đất có hai lớp:
+ Nhân ngoài: vật chất trạng thái lỏng
+ Nhân trong: vật chất ở trạng thái rắn hay còn gọi là hạt.
- Thành phần vật chất chủ yếu của nhân Trái Đất là những kim loại nặng (niken, sắt)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti là
A. sự tự quay của Trái Đất theo hướng từ tây sang đông.
B. sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
C. sự tự quay của Trái Đất và sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất.
Lời giải:
Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti là sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Đặc điểm nào không đúng với lớp Manti trên?
A. Ở trạng thái quánh dẻo.
B. Cấu tạo bởi các loại đá khác nhau.
C. Ở trạng thái rắn.
D. Rất đậm đặc.
Lời giải:
Lớp Manti trên có đặc điểm là rất đậm đặc, ở trạng thái quánh dẻo.
⇒ Đặc điểm C. ở trạng thái rắn không đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Theo thứ tự từ trên xuống, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là:
A. Tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan .
B. Tầng đá trầm tích, tầng badan, tầng granit .
C. Tầng granit, tầng đá trầm tích, tầng badan.
D. Tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.
Lời giải:
Theo thứ tự từ trên xuống, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là: tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không thuộc tầng đá trầm tích:
A. Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành
B. Phân bố thành một lớp liên tục
C. Có nơi mỏng, nơi dày
D. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất
Lời giải:
Tầng đá trầm tích có đặc điểm: là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ trái đất, do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; phân bố không liên tục khắp bề mặt Trái Đất, có nơi rất mỏng, nơi dày tới 15km.
⇒ Đặc điểm B không thuộc tầng đá trầm tích.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Lớp nào sau đây của Trái Đất chứa các loại kim loại nặng?
A. Lớp vỏ Trái Đất
B. Manti dưới.
C. Manti trên.
D. Nhân Trái Đất.
Lời giải:
Thành phần vật chất chủ yếu của nhân Trái Đất là những kim loại nặng như: niken (Ni), sắt (Fe).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Điểm khác nhau về cấu tạo của lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương là
A. Lớp vỏ lục địa dày hơn vỏ đại dương
B. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng granit.
C. Lớp vỏ đại dương chiếm diện tích lớn hơn lớp vỏ lục địa.
D. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng trầm tích.
Lời giải:
- Lớp vỏ lục địa gồm 3 tầng: trầm tích, tầng granit (dày nhất), cuối cùng là tầng badan
- Lớp vỏ đại dương gồm 2 tầng: trầm tích, tầng badan (dày nhất)
⇒ Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa cấu tạo chủ yếu bằng granit.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: So với vỏ lục địa thì vỏ đại dương có
A. độ dày lớn hơn, không có tầng granit.
B. độ dày nhỏ hơn, có tầng granit.
C. độ dày lớn hơn, có tầng granit.
D. độ dày nhỏ hơn, không có tầng granit.
Lời giải:
- Vỏ đại dương có độ dày 5km → mỏng hơn so với vỏ lục địa (70km)
- Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu từ tầng badan và một phần trầm tích, không có tầng granit; vỏ lục địa lại cấu tạo chủ yếu từ tầng granit
⇒ So với vỏ lục địa thì vỏ đại dương độ dày nhỏ hơn, không có tầng granit.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Những vùng bất ổn của Trái Đất thường nằm ở
A. trên các lục địa.
B. giữa các đại dương.
C. các vùng gần cực.
D. vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo.
Lời giải:
Các mảng kiến tạo luôn dịch chuyển trên lớp vật chất quánh dẻo của Manti trên:
- Khi hai mảng tách xa nhau, ở các vết nứt tách dãn, macma sẽ phun trào lên, tạo thành các dãy núi ngầm, kèm theo hiện tượng động đất, núi lửa,...
- Khi hai mảng lục địa xô vào nhau, chỗ tiếp xúc bị nén ép, dồn lại và nhô lên(mảng nọ xô chờm hoặc luồn xuống dưới mảng kia), hình thành các dãy núi, sinh ra động đất, núi lửa,...
⇒ Như vậy vùng bất ổn của Trái Đất thường nằm ở vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp nhân Trái Đất:
A. Có độ dày lớn nhất, nhiệt độ và áp suất lớn nhất
B. Thành phần vật chất chủ yếu là những kim loại nặng
C. Vật chất chủ yếu ở trạng thái rắn
D. Lớp nhân ngoài có nhiệt độ, áp suất thấp hơn so với lớp nhân trong
Lời giải:
Nhân Trái Đất:
- Có độ dày lớn nhất: khoảng 3470 km, nhiệt độ áp suất cao nhất: khoảng 50000C.
+ Nhân ngoài: áp suất 1,3 – 31, triệu át mốt phe, vật chất trạng thái lỏng
+ Nhân trong: áp suất cao hơn nhân ngoài, 3 – 3,5 triệu Át -mốt - phe; vật chất ở trạng thái rắn hay còn gọi là hạt.
⇒ Như vậy nhận xét A, B, C đúng
Nhận xét: vật chất chủ yếu trạng thái rắn không đúng, vì nhân ngoài vật chất lỏng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Cho các bản đồ sau:
Dựa vào hình 1 và hình 2, cho biết dãy Himalaya được hình thành do:
A. Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Thái Bình Dương
B. Mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu – Á
C. Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Âu – Á
D. Mảng Phi xô vào mảng Âu – Á
Lời giải:
- Dãy Himalaya nằm ở vị trí tiếp xúc của mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia và mảng Âu – Á.
- Khi mảng kiến tạo này xô vào nhau → tại vị trí tiếp xúc, vật chất bị nén ép, dồn lại và nhô lên, hình thành dãy Himalaya, tại đây cũng xảy ra hiện tượng động đất, núi lửa,...
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Cho bản đồ sau:
Dựa vào hình 2, cho biết động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở
A. nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
B. nơi tiếp xúc của mảng Âu – Á với các mảng xung quanh.
C. nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.
D. nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a với các mảng xung quanh.
Lời giải:
Quan sát bản đồ trên (kết hợp bảng chú giải) có thể thấy:
- Tại nơi tiếp xúc giữa mảng Thái Bình Dương với mảng Bắc Mĩ (bờ tây lục địa Bắc Mĩ) xuất hiện vành đai động đất và núi lửa.
- Tại nơi tiếp xúc giữa mảng Thái Bình Dương với mảng Á - Âu (bờ đông lục địa Á - Âu) và mảng Philippin, mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia cũng xuất hiện vành đai động đất và núi lửa.
⇒ Như vậy động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
Đáp án cần chọn là: A
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (Phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (Phần 2)
- Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 8 năm 2024 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (Phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (Phần 2)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều