200 câu trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 2: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật có đáp án



Chương 2: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật

Để học tốt Sinh học lớp 10, dưới đây là mục lục các bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 2.

Quảng cáo

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 2 năm 2021

Bộ 200 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 2

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 25-26 có đáp án năm 2021

Câu 1: Khi nói đến sự sinh trưởng của vi sinh vật, người ta thường nói đến:

A. Sự tăng sinh khối của quần thể.

B. Sự tăng số lượng tế bào của quần thể.

C. Sự tăng kích thước của mỗi cá thể trong quần thể.

D. Sự mở rộng phạm vi phân bố của quần thể.

Lời giải:

Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là:

A. Sự sinh sản của vi khuẩn.

B. Sự tăng lên về kích thước của vi khuẩn của quần thể.

C. Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể.

D. Sự tăng lên về khối lượng tế bào của quần thể.

Lời giải:

Sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng lên về số lượng tế bào, đối với quần thể, là sự tăng lên về số lượng tế bào của quân thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua sự tăng lên về

A. Kích thước của từng tế bào trong quần thể.

B. Số lượng tế bào của quần thể.

C. Khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

D. Cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

Lời giải:

Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Ở E.coli, khi nuôi cấy trong điều kiện thích hợp thì cứ 20 phút chúng sẽ phân chia một lần. Sau khi được nuôi cấy trong 3 giờ, từ một nhóm cá thể E.coli ban đầu đã tạo ra tất cả 3584 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Hỏi nhóm ban đầu có bao nhiêu cá thể ?

A. 9

B. 6

C. 8

D. 7

Lời giải:

E. coli có thời gian thế hệ là 20 phút. Vậy sau 3 giờ số lần chúng phân chia là: (3 × 60) : 20 = 9 lần

Từ công thức Nt = N0 × 2n  → N0 = Nt : 2n

Số tế bào ban đầu là: N0 = 3584 : 29 = 7 (tế bào)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Một nhóm tế bào E.coli sau 3h tạo ra 9728 tế bào con, số tế bào ban đầu trong nhóm này là ?

A. 19

B. 23

C. 21

D. 18 

Lời giải:

Giả sử nhóm tế bào ban đầu có a tế bào

3h = 180 phút = 9 thế hệ (9 lần phân chia)

a tế bào phân chia liên tiếp 9 lần tạo ra a×29 = 9728 → a = 19

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Loài vi khuẩn A có thời gian thế hệ là 45 phút. 200 cá thể của loài được sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy liên tục và sau một thời gian, người ta thu được tất cả 3200 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Hãy tính thời gian nuôi cấy của nhóm cá thể ban đầu.

A. 4,5 giờ

B. 1,5 giờ

C. 2 giờ

D. 3 giờ

Lời giải:

Vi khuẩn A có thời gian thế hệ là 45 phút.

Từ công thức Nt = N0 × 2n  → 2n = Nt : N0

Số lần phân chia là: 2n = 3200 : 200 = 16 (tế bào) → n = 4

Thời gian nuôi cấy là: 4 × 45’ = 3 giờ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Thời gian thế hệ của 1 loài vi khuẩn là 20 phút , từ một tế bào vi khuẩn này đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới . Hãy cho biết thời gian của tế bào trên là bao nhiêu?

A. 2 giờ

B. 60 phút

C. 40 phút

D. 100 phút

Lời giải:

32 tế bào = 2 => n = 5 thế hệ (5 lần phân chia)

Thời gian phân chia là: 20 x 5 = 100 phút.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Trong thời gian 375 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?

A. 2 giờ.

B. 1 giờ 30 phút.

C. 45 phút

D. 1 giờ 15 phút.

Lời giải:

Gọi số lần nhân đôi là n ta có 2n = 32→ n = 5

Thời gian thế hệ là : Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật=75 phút = 1h 15 phút

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trong thời gian 120 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 64 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?

A. 20 phút

B. 2 giờ

C. 40 phút

D. 60 phút

Lời giải:

Từ một tế bào sau 1 lần nhân đôi tạo ra 2 tế bào con. Sau n lần phân chia sẽ tạo ra 2n = 64 tế bào con.

n = 6

Thời gian thế hệ của vi khuẩn này là 120:6 = 20 phút.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Quần thể E. coli ban đầu có 106 tế bào. Sau 1 giờ, số lượng tế bào E. coli của quần thể là 8. 106 tế bào. Thời gian thế hệ của E. coli là:

A. 20 phút

B. 10 phút

C. 8 phút

D. 30 phút

Lời giải:

1 tế bào sau n lần phân chia tạo 2n tế bào

Quần thể E. coli ban đầu có 106 tế bào. Sau 1 giờ, số lượng tế bào E. coli của quần thể là 8.106 tế bào

Số lần phân chia của tế bào là Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật= 3

Vậy trong 1h phân chia 3 lần, thời gian thế hệ là 60:3 =20 phút (1h = 60 phút).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Một quần thể vi khuẩn có số lượng ban đầu là 500, sau 2 giờ đồng hồ, số lượng tế bào trong quần thể đạt 4000 tế bào. Thời gian thế hệ của quần thể là:

A. 20 phút

B. 30 phút

C. 40 phút

D. 1 giờ

Lời giải:

Số lượng tế bào sau khoảng thời gian nuôi cấy được tính theo công thức:

N = N0 . 2n

Ta có: 500 . 2n = 4000 => n = 3

Trong 2 giờ đồng hồ (120 phút) quần thể sinh vật phân chia 3 lần nên thời gian thế hệ của quần thể là: 120 : 3 = 40 phút.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 h là

A. 104.23

B. 104.24

C. 104.25

D. 104.26

Lời giải:

Sau hai giờ, số lần phân chia là: (2 × 60) : 20 = 6 lần

Số tế bào tạo ra là: Nt = 104 × 26

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Một quần thể vi khuẩn có số lượng tế bào ban đầu là 500, thời gian thế hệ là 30 phút, sau 2,5 giờ, số lượng tế bào của quần thể là:

A. 5000

B. 16000

C. 32000

D. 64000

Lời giải:

Số lần phân chia của quần thể trong 2,5 giờ (150 phút) là: 150 : 30 = 5 (lần)

Số lượng tế bào của quần thể sau 2,5 giờ là: 500 . 25 = 16000 (tế bào)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Nuôi 100 tế bào vi khuẩn E. Coli sau 2 giờ thu được bao nhiêu tế bào? Biết thời gian thế hệ là 30 phút.

A. 400

B. 3200

C. 6400

D. 1600

Lời giải:

Trong 2h, số thế hệ là: Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật   (1h = 60 phút)

Vậy nuôi 100 tế bào vi khuẩn E. Coli sau 2 giờ thu được: 100×24=1600100×24=1600 tế bào con.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Biết thời gian thế hệ của vi khuẩn E.Coli là 20 phút, số tế bào tạo ra từ 8 vi khuẩn ban đầu sau một giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu là

A. 128

B. 64

C. 24

D. 16

Lời giải:

Trong 1h số lần phân chia là: 60: 20 = 3 (1h = 60 phút)

8 tế bào vi khuẩn phân chia 3 lần liên tiếp tạo 8×23 = 64 tế bào con.

Đáp án cần chọn là: B

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 27 có đáp án năm 2021

Câu 1: Trong quá trình sinh trưởng của vi sinh vật, các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N, S, P có vai trò

A. Là nhân tố sinh trưởng.

B. Kiến tạo nên thành phần tế bào.

C. Cân bằng hoá thẩm thấu.

D. Hoạt hoá enzim.

Lời giải:

Các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N, S, P có vai trò cấu tạo nên các thành phần tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các nguyên tố : C,H,O

A. Là những nguyên tố vi lượng

B. Cần cho cơ thể sinh vật với một lượng rất ít

C. Có trong thành phần của cacbonhidrat, lipit, prôtêin và axitnuclêic

D. Cả a, b, c đều đúng

Lời giải:

Các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N, S, P có vai trò cấu tạo nên các thành phần tế bào, trong đó C, H, O có trong thành phần của cacbonhidrat, lipit, prôtêin và axitnuclêic

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Dựa vào nhu cầu oxi cần cho sinh trưởng, người ta xếp nấm men rượu thuộc nhóm vi sinh vật?

A. Hiếu khí bắt buộc

B. Kị khí bắt buộc

C. Kị khí không bắt buộc

D. Vi hiếu khí

Lời giải:

Nấm men rượu là loại sinh vật có thể sử dụng oxi để hô hấp hiếu khí, nhưng khi không có không khí chúng vẫn có thể tiến hành lên men.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Dựa vào nhu cầu oxi, vi sinh vật được chia thành những dạng nào?

A. Hiếu khí bắt buộc

B. Kị khí bắt buộc

C. Kị khí tuỳ tiện và vi hiếu khí

D. Cả a, b, c đều đúng

Lời giải:

Dựa vào nhu cầu oxy, người ta chia VSV thành:

  • Hiếu khí bắt buộc: chỉ sinh trưởng trong môi trường có oxy (nấm, động vật nguyên sinh)
  • Vi hiếu khí: có thể sống trong môi trường có nồng độ oxy thấp hơn trong khí quyển (VK giang mai)
  • Kị khí bắt buộc: chỉ sinh trưởng trong môi trường không có oxi (VK uốn ván)
  • Kị khí không bắt buộc: sống trong môi trường có thể có oxi hoặc không (nấm men rượu)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất

A. Cần cho sự sinh trưởng của sinh vật

B. Không cần cho sự sinh trưởng của sinh vật

C. Cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng tự tổng hợp được

D. Cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà một số chúng không tự tổng hợp được

Lời giải:

Nhân tố sinh trưởng là chất dinh dưỡng cần cho sự sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ nhưng một số chúng không tự tổng hợp được.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất

A. Cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được

B. Không cần cho sự sinh trưởng của sinh vật nhưng chúng vẫn tự tổng hợp

C. Cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng tự tổng hợp được

D. Không cần cho sự sinh trưởng của sinh vật và chúng không tự tổng hợp được

Lời giải:

Nhân tố sinh trưởng là chất dinh dưỡng cần cho sự sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ nhưng chúng không tự tổng hợp được.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về “nhân tố sinh trưởng”?

A. Nhân tố sinh trưởng là những chất hữu cơ có hàm lượng thấp nhưng rất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật, nhưng chúng không thể tự tổng hợp từ các chất vô cơ.

B. Vi sinh vật không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng

C. Vi sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ nhưng không thể thiếu. nếu thiếu thì vi sinh vật không thể sinh trưởng được

D. Khi thiếu nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật sẽ tổng hợp để bù đắp lượng thiếu đó.

Lời giải:

Nhân tố sinh trưởng là những chất hữu cơ (axit amin, vitamin,…) có hàm lượng thấp nhưng rất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật, nhưng chúng không thể tự tổng hợp từ các chất vô cơ. Có một số loại vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng (gọi là sinh vật nguyên dưỡng).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về “nhân tố sinh trưởng”?

A. Nhân tố sinh trưởng là những chất hữu cơ có hàm lượng thấp nhưng rất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật, chỉ có chúng mới tổng hợp được.

B. Mọi vi sinh vật đều không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng

C. Có những vi sinh vật vẫn tự tổng hợp được các nhân tố ấy.

D. Khi thiếu nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật sẽ tổng hợp để bù đắp lượng thiếu đó.

Lời giải:

Nhân tố sinh trưởng là những chất hữu cơ (axit amin, vitamin,…) có hàm lượng thấp nhưng rất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật, nhưng chúng không thể tự tổng hợp từ các chất vô cơ. Có một số loại vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng (gọi là sinh vật nguyên dưỡng).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Vi sinh vật không tổng hợp được nhân tố sinh trưởng còn được gọi là vi sinh vật:

A. Khuyết hợp  

B. Nguyên dưỡng

C. Vô dưỡng

D. Khuyết dưỡng

Lời giải:

Vi sinh vật không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng được gọi là vi sinh vật khuyết dưỡng, còn vi sinh vật tổng tự tổng hợp được gọi là vi sinh vật nguyên dưỡng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không tự tổng hợp được

A. Tất cả các chất chuyển hoá sơ cấp.

B. Tất cả các chất chuyển hoá thứ cấp.

C. Tất cả các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.

D. Một vài chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được.

Lời giải:

Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không tự tổng hợp được một vài chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Vi sinh vật khuyết dưỡng

A. Không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng.

B. Không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.

C. Không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể.

D. Không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng.

Lời giải:

Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Đâu là các chất hóa học gây ức chế đến quá trình sinh trưởng của vi sinh vật?

A. Nitơ, lưu huỳnh, phốtpho.

B. Rượu, các hợp chất kim loại nặng (kẽm, magie,…), các chất kháng sinh.

C. Phenol, lipit, protein.

D. Iot, cacbonic, oxi.

Lời giải:

Các chất ức chế sinh trưởng của vi sinh vật gồm: các phenol và rượu (alcohol); các kim loại nặng (kẽm, thủy ngân...); các anđêhit; các chất kháng sinh; iot, rượu iot….

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Hoá chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật ?

A. Prôtêin

B. Pôlisaccarit

C. Mônôsaccarit

D. Phênol

Lời giải:

Phênol có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Phoocmandehit là chất làm bất hoạt các protein. Do đó, chất này được sử dụng rộng rãi trong thanh trùng, đối với vi sinh vật, phoomandehit là

A. Chất ức chế sinh trưởng

B. Nhân tố sinh trưởng.

C. Chất dinh dưỡng

D. Chất hoạt hóa enzim

Lời giải:

Phoocmandehit là chất làm bất hoạt các protein, đối với vi sinh vật là chất ức chế sinh trưởng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Những hợp chất nào sau đây là chất ức chế sinh trưởng :

A. Protein, lipit, cacbohydrat

B. Nước muối, nước đường.

C. Các vitamin, axit amin, bazơ nitơ

D. Các loại cồn, iốt, cloramin, chất kháng sinh

Lời giải:

Các loại cồn, iốt, cloramin, chất kháng sinh là các chất ức chế sinh trưởng.

Đáp án cần chọn là: D

Tham khảo các bài Sinh 10 Sinh học tế bào khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên