Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Với câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 9 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 9 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 9: Thực hành quan sát tế bào
(Chân trời sáng tạo) Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 9: Tế bào nhân thực
(Cánh diều) Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất
Lưu trữ: Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo) (sách cũ)
A/ Tế bào nhân thực – Các bào quan có màng kép
Câu 1: Chức năng quan trọng nhất của nhân tế bào là
A. Chứa đựng thông tin di truyền
B. Tổng hợp nên ribôxôm
C. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
D. Cả A và C
Lời giải:
Nhân tế bào là nơi lưu giữ thông tin di truyền, là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Nếu xem tế bào là một thành phố hoạt động, thì nhân là:
A. Trung tâm điều khiển
B. Hàng rào kiểm soát
C. Nhà máy tạo nguyên liệu
D. Nhà máy tạo năng lượng
Lời giải:
Nhân tế bào là nơi lưu giữ thông tin di truyền, là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính là:
A. Vùng nhân
B. Ribôxôm
C. Màng sinh chất
D. Nhân tế bào
Lời giải:
Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính nhân tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vì
A. Nhân chưa đựng tất cả các bào quan của tế bào
B. Nhân chưa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
C. Nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào
D. Nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất
Lời giải:
Nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào do vậy nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nó giữ vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?
A. Có cấu trúc màng kép
B. Có nhân con
C. Chưa vật chất di truyền
D. Có khả năng trao đổi chất với môi trường tế bào chất
Lời giải:
Nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào do vậy nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Ở nhân tế bào động vật, nhận định nào về màng nhân là sai?
A. Nhân chỉ có một màng duy nhất
B. Màng nhân gắn với lưới nội chất
C. Trên bề mặt màng nhân có nhiều lỗ nhân
D. Màng nhân cho phép các phân tử chất nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân
Lời giải:
Màng nhân là màng kép gồm màng ngoài và màng trong.
Màng ngoài thường nối với lưới nội chất.
Trên bề mặt màng nhân có rất nhiều lỗ nhân.
Lỗ nhân trên màng prôtêin cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Trên màng nhân có rất nhiều các lỗ nhỏ, chúng được gọi là “lỗ nhân”. Đâu là phát biểu sai về lỗ nhân?
A. Lỗ nhân có kích thước từ 50 – 80nm
B. Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân trong và lớp màng nhân ngoài áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp”
C. Protein và ARN là 2 phân tử được cho phép ra vào tại lỗ nhân
D. Protein là phân tử chỉ đi ra, không thể đi vào còn ARN là phân tử đi vào, không thể đi ra
Lời giải:
Trên màng có lỗ nhân (50 – 80nm) gắn với các phân tử protein, cho phép các phân từ nhất định đi vào hoặc đi ra. (Protein đi vào và ARN đi ra, lỗ nhân chỉ hình thành khi 2 màng nhân áp sát nhau). Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân trong và lớp màng nhân ngoài áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp”.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Ở nhân tế bào động vật, chất nhiễm sắc có ở đâu ?
A. Dịch nhân
B. Màng trong
C. Màng ngoài
D. Nhân con
Lời giải:
Dịch nhân chứa một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Trong dịch nhân có chứa
A. Ti thể và tế bào chất
B. Tế bào chất và chất nhiễm sắc thể
C. Chất nhiễm sắc và nhân con
D. Nhân con và mạng lưới nội chất
Lời giải:
Trong dịch nhân có chứa chất nhiễm sắc và nhân con
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cấu tạo của nhân con là
A. Lipit
B. r ARN
C. Prôtêin
D. ADN
Lời giải:
Nhân con gồm chủ yếu là prôtêin (80% - 85%) và rARN
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Hạch nhân (hay nhân con) có vai trò:
A. Điều khiển các hoạt động sống của tế bào
B. Hình thành thoi vô sắc
C. Nơi tích tụ tạm thời các ARN
D. Nơi tổng hợp prôtêin của tế bào
Lời giải:
Nhân con gồm chủ yếu là prôtêin (80% - 85%) và rARN; là nơi tích tụ tạm thời các ARN.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây không có nhân ?
A. Tế bào gan
B. Tế bào cơ tim
C. Tế bào thần kinh
D. Tế bào hồng cầu
Lời giải:
Tế bào hồng cầu không có nhân, ti thể hay riboxom, do vậy chúng có hình đĩa lõm hai mặt để vận chuyển các chất khí hiệu quả hơn.
Tế bào gan, cơ tim, tế bào thần kinh đều có nhân
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có nhiều nhân ?
A. Tế bào gan
B. Tế bào cơ vân
C. Tế bào bạch cầu đa nhân
D. Cả 3 loại tế bào trên
Lời giải:
Tế bào gan, cơ tim, tế bào thần kinh đều có nhân
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là
A. Lạp thể
B. Ti thể
C. Bộ máy gôngi
D. Ribôxôm
Lời giải:
Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là ti thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là
A. Riboxom
B. Bộ máy gongi
C. Lưới nội chất
D. Ti thể
Lời giải:
Ti thể là nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải cấu tạo của ti thể?
A. Trong ti thể có chưa ADN và riboxom
B. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau
C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp
D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn
Lời giải:
Ti thể là bào quan được bao bọc bởi hai màng, màng ngoài trơn nhẵn, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể tạo thành các mào
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Để thưc hiện chức năng là trạm năng lượng của tế bào, ti thể có cấu trúc như thế nào?
A. Có màng kép với màng trong ăn sâu vào ti thể
B. Có các ribôxôm và hệ gen là DNA vòng kép
C. Có chưa hệ enzim hô hấp bám ở các mấu lồi
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Ti thể là bào quan được bao bọc bởi hai màng, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể tạo thành các mào; trên mào có nhiều loại enzim hô hấp. Ti thể chứa nhiều prôtêin và lipit, ngoài ra còn chứa axit nuclêic (ADN vòng, ARN) và ribôxôm (giống với ribôxôm của vi khuẩn).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Ti thể không có chức năng nào sau đây?
A. Cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP
B. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian
C. Có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất
D. Khử độc cho tế bào
Lời giải:
Ti thể là nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP. Ngoài ra, ti thể còn tạo ra nhiều sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá vật chất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Điều nào sau đây là chức năng chính của ti thể?
A. Chuyển hóa năng lượng cho các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động
B. Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thể
C. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất
D. Phân hủy các chất độc hại cho tế bào
Lời giải:
Ti thể có các chức năng như:
- Chuyển hóa đường và các chất hữu cơ khác thành năng lượng ATP trong quá trình hô hấp tế bào
- Tạo ra sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng.
Tuy nhiên chức năng chính của ti thể là tổng hợp ra ATP và cung cấp ATP cho tế bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Các tế bào sau đây trong cơ thể người, tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào
A. Hồng cầu
B. Cơ tim
C. Biểu bì
D. Xương
Lời giải:
Tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào cơ tim.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Loại tế bào nào dưới đây chứa nhiều ti thể?
A. Tế bào gan
B. Tế bào cơ
C. Tế bào tim
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
Tế bào gan, tế bào cơ, tế bào tim đều là các tế bào chứa nhiều ty thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Grana là cấu trúc gồm các túi dẹp xếp chồng lên nhau có trong bào quan:
A. Ti thể
B. Trung thể
C. Lục lạp
D. Lizôxôm
Lời giải:
Grana là cấu trúc có trong lục lạp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Bào quan nào có thể chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học?
A. Lizôxôm
B. Không bào
C. Lục lạp
D. Lưới nội chất trơn
Lời giải:
Lục lạp là bào quan nào có thể chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Bào quan này có tên gọi là gì?
A. Bộ máy gôngi
B. Ti thể
C. Màng sinh chất
D. Lục lạp
Lời giải:
Đó là lục lạp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Lục lạp không có cấu trúc nào sau đây:
A. Hình bầu dục
B. Được bao bọc bởi một màng đơn
C. Bên trong là khối cơ chất không màu – gọi là chất nền (strôma)
D. Các hạt nhỏ (grana) nằm trong chất nền
Lời giải:
Lục lạp thường có hình bầu dục. Mỗi lục lạp được bao bọc bởi màng kép (hai màng), bên trong là khối cơ chất không màu - gọi là chất nền (strôma) và các hạt nhỏ (grana).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Lục lạp là bào quan?
A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng
B. Đóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bào
C. Có ở tất cả các tế bào nhân thực
D. Có màng tilacoit bao bọc
Lời giải:
Luc lạp (lạp thể) là bào quan:
- Chỉ có ở tế bào thực vật, có màng bao bọc
- Chứa chất nền và hệ thống các túi dẹt được xếp trồng lên nhau, gọi là tilacoit. Các tilacoit xếp trồng lên nhau tạo thành các cấu trúc gọi là Grana, các grana được nối với nhau nhờ hệ thống nội màng.
- Chức năng: Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Trong các yếu tố cấu tạo sau đây, yếu tố nào có chứa diệp lục và enzim quang hợp?
A. Màng tròn của lục lạp
B. Màng của tilacoit
C. Màng ngoài của lục lạp
D. Chất nền của lục lạp
Lời giải:
Trên màng tilacôit có hệ sắc tố (chất diệp lục và sắc tố vàng) và các hệ enzim sắp xếp một cách trật tự, tạo thành vô số các đơn vị cơ sở dạng hạt hình cầu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Sắc tố diệp lục có chứa nhiều trong cấu trúc nào sau đây ?
A. Chất nền
B. Các túi tilacoit
C. Màng ngoài lục lạp
D. Màng trong lục lạp
Lời giải:
Trên màng tilacôit có hệ sắc tố (chất diệp lục và sắc tố vàng) và các hệ enzim sắp xếp một cách trật tự, tạo thành vô số các đơn vị cơ sở dạng hạt hình cầu, kích thước từ 10 – 20nm gọi là đơn vị quang hợp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Lục lạp có chức năng nào sau đây?
A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng
B. Đóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bào
C. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại trong cơ thể
D. Tham gia vào quá trình tổng hợp và vận chuyển lipit
Lời giải:
Lục lạp là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật, Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng trong chất hữu cơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Chức năng của lục lạp là
A. Quang hợp
B. Bảo vệ lớp ngoài lá
C. Kết hợp với nước và muối khoáng tạo cacbonhiđrat
D. A, B, C đúng
Lời giải:
Chức năng của lục lạp là quang hợp: Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31: Các bào quan có axit nucleic ngoài nhân là
A. Ti thể và không bào
B. Không bào và lizôxôm
C. Lạp thể và lizôxôm
D. Ti thể và lạp chất
Lời giải:
Các bào quan có axit nucleic ngoài nhân là ti thể và lạp thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32: Nhận định nào sau đây là SAI:
A. Ti thể và lục lạp cí khả năng hấp thụ ánh sáng
B. Ti thể và lục lạp đều có khả năng tự nhân đôi
C. Ti thể và lục lạp đều có khả năng cung cấp năng lượng cho tế bào
D. Ti thể và lục lạp đều có màng kép bao bọc
Lời giải:
Ý A sai: Lục lạp chứa các sắc tố quang hợp nên có khả năng hấp thụ ánh sáng.
Ý B đúng: Các bào quan này có axit nuclêic riêng của mình giúp chúng có khả năng tự nhân đôi tạo số lượng lớn trong tế bào.
Ý C đúng: các bào quan đều có hệ thống enzym phức tạp có khả năng cung cấp năng lượng cho tế bào.
Ý D đúng: Ti thể và lục lạp đều có màng kép bao bọc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33: Nơi chứa DNA trong tế bào thực vật:
A. Nhân
B. Nhân và diệp lục
C. Nhân và ti thể
D. Nhân, ti thể và lạp thể
Lời giải:
Nơi chứa DNA trong tế bào thực vật: Nhân, ti thể và lạp thể
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34: Cho các vị trí sau:
(1) Màng sinh chất.
(2) Ribosome
(3) Lục lạp.
(4) Nhân
(5) Tế bào chất.
(6) ti thể.
Ở sinh vật nhân thực, ARN và ADN đều phân bố ở:
A. (1), (2), (5), (6)
B. (4)
C. (3), (4), (6)
D. (2), (3), (4), (5), (6)
Lời giải:
ARN và ADN đều phân bố ở lục lạp, ti thể và nhân
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35: Thành phần cấu tạo của nhân tế bào gồm những gì?
1. Màng nhân
2. Dịch nhân
3. Lỗ nhân
4. Nhân con
5. Chất nhiễm sắc
A. 2, 3, 4, 5
B. 1, 3, 4, 5
C. 1, 2, 4, 5
D. 1, 2, 3, 5
Lời giải:
Phía ngoài nhân được bao bọc bởi màng kép (hai màng), mỗi màng có cấu trúc giống màng sinh chất, bên trong chứa khối sinh chất gọi là dịch nhân, trong đó có một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36: Nhân tế bào gồm những thành phần gì?
A. Màng nhân
B. Dịch nhân
C. Nhân con và chất nhiễm sắc
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Phía ngoài nhân được bao bọc bởi màng kép (hai màng), mỗi màng có cấu trúc giống màng sinh chất, bên trong chứa khối sinh chất gọi là dịch nhân, trong đó có một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37: Điểm giống nhau giữa lục lạp và ti thể là gì?
1. Có màng kép bao bọc
2. Trong cấu trúc có chứa ADN, ARN, ribôxôm
3. Tham gia chuyển hóa năng lượng trong tế bào
4. Số lượng phụ thuộc vào loại tế bào và điều kiện môi trường
5. Có trong tế bào động vật và thực vật
A. 1, 2, 3, 5
B. 1, 3, 4, 5
C. 1, 2, 3, 4
D. 2, 3, 4, 5
Lời giải:
Sự giống nhau giữa hai bào quan ti thể và lục lạp thể hiện ở chỗ chúng đều có cấu tạo màng kép và có chứa: DNA vòng, các ribôxôm và hệ enzim đặc thù, thực hiện chuyển hóa năng lượng và có số lượng thay đổi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38: Sự giống nhau giữa hai bào quan ti thể và lục lạp thể hiện ở chỗ chúng đều có cấu tạo màng và có chứa:
A. DNA vòng, các ribôxôm và hệ enzim đặc thù
B. DNA vòng, chất nền (stroma) và các hạt nhỏ grana)
C. Các ribôxôm, hệ enzim, hệ sắc tố
D. Cùng một hệ enzim
Lời giải:
Sự giống nhau giữa hai bào quan ti thể và lục lạp thể hiện ở chỗ chúng đều có cấu tạo màng và có chứa: DNA vòng, các ribôxôm và hệ enzim đặc thù.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 39: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là chung cho lục lạp và ti thể?
(1) được bao bọc bởi 2 lớp màng.
(2) tìm thấy ở tất cả các tế bào nhân thực.
(3) có chức năng chuyển hóa năng lượng cho tế bào.
(4) có các phân tử ADN dạng sợi kép.
(5) có bào quan riboxom.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Lời giải:
Các đặc điểm có ở cả ti thể và lạp thể là: (1),(4),(5)
Ý (2) sai, ở tế bào động vật (nhân thực) không có lục lạp
Ý (3) sai, chức năng của quang hợp là tổng hợp chất hữu cơ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 40: Cho các thành phần sau:
(1) Màng trong gấp nếp
(2) Ribosome lớn (80S).
(3) ADN kép, vòng, không liên kết với histon
(4) Enzyme tổng hợp ATP
(5) Màng ngoài trơn
(6) Phiến thylakoid. Cấu trúc có ở cả ti thể và lục lạp là:
A. (2), (3), (6)
B. (1), (2), (4)
C. (3), (4), (5)
D. (4), (5), (6)
Lời giải:
Cấu trúc có ở cả ti thể và lục lạp là: (3),(4),(5)
Màng trong gấp nếp chỉ có ở ti thể
Ribosome lớn (80S) không có ở cả ti thể và lục lạp
Phiến thylakoid chỉ có ở lục lạp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 41: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là :
A. Có chứa nhiều loại enzim hô hấp
B. Được bao bọc bởi lớp màng kép
C. Có chứa sắc tố quang hợp
D. Có chưa nhiều phân tử ATP
Lời giải:
Lục lạp và bào quan thực hiện chức năng quang hợp
Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hô hấp.
Hai bào quan này đều được bao bọc bởi lớp màng kép
Đáp án cần chọn là: B
Câu 42: Điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp là gì?
1. Lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp, còn ti thể đảm nhận chức năng hô hấp
2. Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi, còn màng trong của lục lạp thì trơn, không gấp nếp
3. Ti thể không có hệ sắc tố, còn lục lạp có hệ sắc tố
4. Ti thể có ở tế bào động vật và thực vật, còn lục lạp có ở tế bào thực vật
5. Ti thể có chứa ADN còn lục lạp không chứa ADN
A. 1, 2, 3, 5
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 2, 3, 4
Lời giải:
Ti thể khác với lục lạp ở các đặc điểm:
+ Ti thể đảm nhận chức năng hô hấp, lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp.
+ Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi, màng trong lục lạp trơn nhẵn giống màng ngoài.
+ Ti thể có ở tất cả tế bào nhân thực. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43: Ti thể khác với lục lạp ở điểm gì?
A. Ti thể đảm nhận chức năng hô hấp
B. Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi
C. Ti thể có cả ở tế bào động vật
D. Cả 3 ý trên
Lời giải:
Ti thể khác với lục lạp ở các đặc điểm:
+ Ti thể đảm nhận chức năng hô hấp, lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp.
+ Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi, màng trong lục lạp trơn nhẵn giống màng ngoài.
+ Ti thể có ở tất cả tế bào nhân thực. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 44: Sự khác nhau giữa cấu tạo của ty thể và lục lạp là:
A. Màng trong của ty thể thì có gấp nếp còn màng trong của lục lạp thì trơn
B. Ty thể có màng kép còn lục lạp có màng đơn
C. Ty thể có enzim còn lục lạp có hạt riboxom
D. Ty thể có chất diệp lục còn lục lạp có enzim hô hấp
Lời giải:
Sự khác nhau giữa cấu tạo của ty thể và lục lạp là: Màng trong của ty thể thì gấp nếp còn màng trong của lục lạp thì trơn.
B sai, đều có màng kép
C sai, cả hai đều có riboxom và enzyme
D sai, ty thể có enzyme hô hấp; lục lạp có chất diệp lục
Đáp án cần chọn là: A
Câu 45: Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch loài A, sau đó lấy nhân của các tế bào sinh dưỡng loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được các ếch con từ các tế bào đã được chuyển nhân. Ếch con sẽ mang đặc điểm như thế nào?
A. Tất cả đặc điểm của cả loài A và loài B
B. Chủ yếu của loài A
C. Chủ yếu của loài B
D. Một nửa của loài A, một nửa của loài B
Lời giải:
Ếch thu được có nhân của loài B, tế bào chất của loài A nên mang các tính trạng do gen trong nhân của loài B.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 46: Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Ếch con sinh ra có đặc điểm của loài ếch nào? Vì sao?
A. Loài ếch A do ếch con mang nhân của A
B. Loài ếch B do ếch con mang nhân của loài ếch B
C. Cả 2 loài AB, vì ếch con mang nhân của B và được nuôi từ tế bào chất A
D. Loài ếch A do ếch con được nuôi từ tế bào chất loài A
Lời giải:
Ếch con sinh ra có đặc điểm của cả 2 loài AB, vì ếch con mang mang nhân của B và gen tế bào chất của A.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 47: Điểm khác biệt giữa màng trong và màng ngoài của ti thể là:
I. Màng trong gồm hai lớp phôtpholipit kép còn màng ngoài có một lớp.
II. Màng trong có chứa hệ enzim hô hấp, màng ngoài không có.
III. Màng ngoài gấp khúc tạo ra các mào, màng trong không gấp khúc.
IV. Màng trong có diện tích bé hơn diện tích màng ngoài. Số phương án KHÔNG đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Lời giải:
I sai, cả 2 màng đều gồm 2 lớp phospholipit.
II đúng
III sai, màng trong gấp khúc, màng ngoài không gấp khúc.
IV sai, màng trong có diện tích lớn hơn màng ngoài.
Đáp án cần chọn là: C
B/ Tế bào nhân thực – Các bào quan có màng đơn
Câu 1: Lưới nội chất trơn có nhiệm vụ
A. Tổng hợp prôtêin và lipit
B. Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể
C. Cung cấp năng lượng ATP
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Lưới nội chất trơn có rất nhiều loại enzim, thực hiện chức năng tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc hại đối với tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Lưới nội chất trơn không có chức năng
A. Tổng hợp bào quan peroxixom
B. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc
C. Tổng hợp protein
D. Chuyển hóa đường
Lời giải:
Lưới nội chất trơn có rất nhiều loại enzim, thực hiện chức năng tổng hợp bào quan peroxixom, tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc hại đối với tế bào. Không có chức năng tổng hợp protein.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Lipit được tổng hợp ở
A. Lưới nội chất
B. Lưới nội chất hạt
C. Ribôxôm
D. Bộ máy gôngi
Lời giải:
Lipit được tổng hợp ở lưới nội chất trơn.
+ Lưới nội chất hạt: Tổng hợp protein
+ Ribôxôm: Tổng hợp protein
+ Bộ máy gôngi: Đóng gói và phân phối sản phẩm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?
A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào
B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào
C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit
D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể
Lời giải:
Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào), có chức năng tổng hợp prôtêin để đưa ra ngoài tế bào và các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Mạng lưới nội chất hạt có chức năng gì?
A. Tổng hợp glucozơ
B. Tổng hợp nuclêic axit
C. Tổng hợp lipit
D. Tổng hợp prôtêin
Lời giải:
Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào), có chức năng tổng hợp prôtêin để đưa ra ngoài tế bào và các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn khác nhau ở chỗ lưới nội chất hạt
A. Hình túi, còn lưới nội chất trơn hình ống
B. Nối thông với khoang giữa của màng nhân, còn lưới nội chất trơn thì không
C. Có đính các hạt ribôxôm, còn lưới nội chất trơn không có
D. Có ribôxôm bám ở trong màng, còn luwosi nội chất trơn có ribôxôm bám ở ngoài màng
Lời giải:
Lưới nội chất hạt có đính các hạt ribô xôm, còn lưới nội chất trơn không có
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Việc phân biệt giữa lưới nội sinh chất (LNSC) có hạt và không hạt dựa vào đặc điểm:
A. LNSC có hình túi và LNSC không có hạt hình túi
B. LNSC có hạt có ribôxôm bám ở mặt ngoài còn LNSC không hạt có ribôxôm bám
C. LNSC có hạt có ribôxôm bám ở trong còn LNSC không hạt có ribôxôm bám ở mặt ngoài của lưới
D. LNSC nối thông với khoang giữa của màng nhân và LNSC không hạt nối thông với màng tế bào
Lời giải:
Việc phân biệt giữa lưới nội sinh chất dựa vào: Lưới nội chất hạt có đính các hạt ribôxôm, còn lưới nội chất trơn không có.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Đặc điểm phân biệt giữa lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt là
A. Lưới nội chất hạt nối thông với khoang giữa của màng nhân và lưới nội chất không hạt nối thông với màng tế bào.
B. Lưới nội chất hạt có hạt ribôxôm bám ở mặt ngoài còn lưới nội chất trơn thì không có hạt ribôxôm.
C. Lưới nội chất trơn có enzim tham gia vào tổng hợp lipit còn lưới nội chất hạt tổng hợp prôtêin.
D. Lưới nội chất trơn không có prôtêin và lưới nội chất hạt có prôtêin.
Lời giải:
Đặc điểm phân biệt giữa lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt là lưới nội chất hạt có hạt ribôxôm bám ở mặt ngoài còn lưới nội chất trơn thì không có hạt ribôxôm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Cho các ý sau đây:
(1) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
(2) Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau
(3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
(4) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp lipit
(5) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp protein
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt đều có các đặc điểm: 1, 2, 3.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Mạng lưới nội chất có đặc điểm chung là:
A. Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
B. Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau
C. Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
D. Cả 3 đặc điểm trên
Lời giải:
Mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt đều có các đặc điểm:
+ Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
+ Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau
+ Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ:
A. Đều chứa axit nucleic
B. Đều là hệ thống xoang màng dẹt thông với nhau
C. Đều tổng hợp protein, lipit, đường
D. Đều tổng hợp protein, lipit, đường
Lời giải:
Đặc điểm chung của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn là B
Ý A,D đều là đặc điểm có ở lưới nội chất hạt
Lưới nội chất hạt tổng hợp protein, lưới nội chất trơn tổng hợp lipit, chuyển hoá đường
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào
A. Hồng cầu.
B. Bạch cầu.
C. Biểu bì.
D. Cơ.
Lời giải:
Lưới nội chất hạt phát triển nhiều nhất ở tế bào bạch cầu,vì bạch cầu có chức năng bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và prôtêin đặc hiệu,mà prôtêin chỉ tổng hợp được ở lưới nội chất hạt là nơi có các riboxom tổng hợp prôtêin.
Ngoài ra còn có các tuyến nội tiết và ngoại tiết cũng là nơi chứa nhiều lưới nội chất hạt vì chúng tiết ra hoocmôn và enzim cũng có thành phần chính là prôtêin.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Lưới nội chất hạt có nhiều ở đâu?
A. Tế bào xương
B. Tế bào bạch cầu
C. Tế bào gan
D. Tế bào cơ tim
Lời giải:
Lưới nội chất hạt thường có nhiều ở trong tế bào bạch cầu ở trong máu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển?
(1) Tế bào cơ tim
(2) Tế bào hồng cầu
(3) Tế bào gan
(4) Tế bào biểu bì
(5) Tế bào bạch cầu
A. (1), (5)
B. (3), (5)
C. (1), (3)
D. (2), (4)
Lời giải:
Các tế bào có lưới nội chất hạt phát triển thường là các tế bào tạo ra nhiều protein
Đó là các tế bào (3), (5)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất trơn phát triển mạnh nhất là tế bào
A. Gan.
B. Bạch cầu.
C. Niêm mạc ruột.
D. Cơ.
Lời giải:
Lưới nội chất trơn phát triển nhiều ở tế bào gan vì gan đảm nhiệm chức năng chuyển hóa đường trong máu thành glicôgen và khử độc cho cơ thể, hai chức năng này do lưới nội chất trơn đảm nhiệm vì chức năng của lưới nội chất trơn là thực hiện chức năng tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với tế bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
A. Tế bào biểu bì
B. Tế bào gan
C. Tế bào hồng cầu
D. Tế bào cơ
Lời giải:
Tế bào gan có chứa nhiều nội chất trơn và là nơi có lưới nội chất trơn phát triển vì gan đảm nhiệm chức năng chuyển hóa đường trong máu thành glicôgen và khử độc cho cơ thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Vì sao lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan?
A. Vì gan có chức năng lọc máu
B. Vì gan có chức năng tạo kháng thể để bảo vệ cơ thể
C. Vì gan có chức năng chuyển hóa đường
D. Vì gan có chức năng giải độc
Lời giải:
Vì gan có chức năng giải độc nên lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Perôxixôm được hình thành từ bào quan nào ?
A. Lưới nội chất hạt
B. Lưới nội chất trơn
C. Ti thể
D. Bộ máy Gôngi
Lời giải:
Perôxixôm được hình thành từ lưới nội chất trơn, có chứa các enzim đặc hiệu, tham gia vào quá trình chuyển hoá lipit hoặc khử độc cho tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Đặc điểm của perôxixôm trong tế bào nhân thực là gì?
A. Có màng đơn bao bọc và kích thước nhỏ
B. Chứa enzim xúc tác tổng hợp và phân hủy H2O2
C. Được hình thành từ lưới nội chất trơn
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
Perôxixôm có màng đơn bao bọc và kích thước nhỏ, được hình thành từ lưới nội chất trơn, có chứa các enzim đặc hiệu, tham gia vào quá trình chuyển hoá lipit hoặc khử độc (phân giải H2O2 thành H2O và O2) cho tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Bộ máy Gôngi có cấu tạo
A. Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt nhau) theo hình vòng cung.
B. Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng thông với nhau) theo hình vòng cung.
C. Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt nhau) theo hình vòng tròn
D. Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng thông với nhau) theo hình vòng tròn
Lời giải:
Bộ máy Gôngi gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt nhau) theo hình vòng cung
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là?
A. Lưới nội chất
B. Bộ máy Gôngi
C. Riboxom
D. Màng sinh chất
Lời giải:
Bộ máy Gôngi gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau. Nó được ví như phân xưởng đóng gói, lắp ráp và phân phối các sản phẩm của tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Bộ máy Gôngi có cấu trúc như thế nào?
A. Một chồng túi màng dẹp thông với nhau.
B. Một hệ thống ống dẹp xếp cạnh nhau thông với nhau.
C. Một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách rời.
D. Một chồng túi màng và xoang dẹp thông với nhau.
Lời giải:
Bộ máy Gôngi có cấu trúc: Một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách rời
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Bộ máy Golgi có cấu trúc đặc trưng là
A. Màng đơn, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau.
B. Màng đơn, hệ thống xoang dẹp xếp chồng nhau, thông với nhau, đính nhiều ribosome.
C. Màng đôi, hệ thống xoang hình ống thông với nhau và thường thông với màng nhân, chứa nhiều enzyme.
D. Màng đôi, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau, chứa nhiều enzyme thủy phân
Lời giải:
Bộ máy Golgi có cấu trúc đặc trưng là màng đơn, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Khi quan sát 1 tế bào dưới kính hiển vi, một học sinh mô tả một cấu trúc như sau: “Đó là một chồng túi dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách khỏi cái kia, không thông với nhau”. Theo em, cấu trúc học sinh đó đề cập đến là
A. Hệ thống hạt grana
B. Bộ máy Golgi.
C. Các túi tilacoit.
D. Lưới nội chất trơn
Lời giải:
Mô tả trên là về bộ máy Golgi
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Bộ máy Gôngi không có chức năng
A. Gắn thêm đường vào prôtêin.
B. Bao gói các sản phẩm tiết.
C. Tổng hợp lipit
D. Tạo ra glycôlipit
Lời giải:
Chức năng của bộ máy Gôngi là gắn nhóm cacbohiđrat vào prôtêin, lipit; bao gói và phân phối các sản phẩm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Chức năng của bộ Gôngi:
A. Tiếp nhận các túi được chuyển đến từ lưới nội chất, hoàn thiện thêm cấu trúc, kết đặc chúng và tạo nên các túi mới,những túi này sẽ đi vào bào tương hay ra màng tế bào.
B. Quang hợp.
C. Sử dụng hệ thống enzim thuỷ phân để phân huỷ các hợp chất hữu cơ phức tạp thành các đơn phân.
D. Tạo nên thôi vô sắc nhờ đố mà nhiễm sắc thể có thể phân li về các cực của tế bào.
Lời giải:
Bộ máy Gôngi thu gom, biến đổi, bao gói và phân phối các sản phẩm đã được tổng hợp ở một vị trí này đến sử dụng ở một vị trí khác trong tế bào hay để xuất bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Bộ máy Gôngi tạo ra bào quan nào sau đây?
A. Ribôxôm
B. Perôxixôm.
C. Lizôxôm
D. Ti thể
Lời giải:
Bộ máy Gôngi tạo ra các túi có màng bao bọc (như túi tiết, lizôxôm).
Bộ máy Gôngi còn kết hợp với mạng lưới nội chất tạo ra không bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Các libôxôm ban đầu (sơ cấp) được tạo ra ở nơi nào trong tế bào được kể ra sau đây?
A. Tế bào chất
B. Nhân
C. Thể gôngi
D. Trung tâm tế bào
Lời giải:
Lizôxôm được hình thành từ bộ máy Gôngi giống như túi tiết nhưng không bài xuất ra bên ngoài.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải "cắt" chiếc đuôi của nó. Bào quan đã giúp nó thực hiện việc này là
A. Lưới nội chất.
B. Lizôxôm.
C. Ribôxôm.
D. Ty thể.
Lời giải:
Lizôxôm đã giúp nòng nọc chuyển thành ếch con bằng cách " cắt " chiếc đuôi của nó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzim phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào đuôi là?
A. Lưới nội chất
B. Bộ máy Gôngi
C. Lizoxom
D. Riboxom
Lời giải:
- Giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch là giai đoạn mà đuôi của ếch không có tác dụng (không cần thiết) đối với đời sống sau này của ếch nên lizoxom sẽ đảm nhiệm chức năng phân hủy chúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31: Cho các phát biểu sau về lizoxom. Phát biểu nào sai?
A. Lizoxom được bao bọc bởi lớp màng kép
B. Lizoxom chỉ có ở tế bào động vật
C. Lizoxom chứa nhiều enzim thủy phân
D. Lizoxom có chức năng phân hủy tế bào già và tế bào bị tổn thương.
Lời giải:
Lizôxôm là một loại bào quan dạng túi có kích thước trung bình từ 0,25 – 0,6µm, có một màng bao bọc chứa nhiều enzim thuỷ phân.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32: Lizôxôm có chức năng gì trong tế bào?
A. Cung cấp năng lượng ATP cho tế bào, phục hồi tế bào già, tế bào bị tổn thương.
B. Vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào, phân hủy các tế bào, bào quan già
C. Phân hủy các tế bào, bào quan già, tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi, kết hợp không bào tiêu hóa phân hủy thức ăn.
D. Xúc tác các phản ứng hóa học xảy ra trong tế bào.
Lời giải:
Lizôxôm tham gia vào quá trình phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã hết thời hạn sử dụng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33: Các tế bào sau trong cơ thể người, tế bào có nhiều lizôxôm nhất là tế bào
A. Hồng cầu.
B. Bạch cầu.
C. Thần kinh.
D. Cơ.
Lời giải:
Tế bào có nhiều lizôxôm nhất là tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và các tế bào già.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34: Loại tế bào cho phép nghiên cứu lizôxôm 1 cách dễ dàng nhất là
A. Tế bào cơ
B. Tế bào thần kinh
C. Tế bào lá của thực vật
D. Tế bào bạch cầu có khả năng thực bào
Lời giải:
Tế bào bạch cầu có nhiều lizôxôm, có chức năng tiêu diệt các vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và các tế bào già → cho phép nghiên cứu lizôxôm 1 cách dễ dàng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35: Tế bào nào có không bào lớn?
A. Động vật
B. Nấm
C. Thực vật
D. Thực vật và nấm
Lời giải:
Tế bào có không bào lớn là tế bào thực vật.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36: Trong những nhận định sau đây, nhận định nào là đúng?
A. Không bào là một bào quan chỉ có ở tế bào thực vật
B. Không bào ở tế bào thực vật lớn, còn không bào ở tế bào động vật nhỏ
C. Không bào ở tế bào thực vật lớn hoặc nhiều không bào, còn ở một số tế bào động vật có thể có không bào nhưng kích thước nhỏ
D. Không bào ở tế bào động vật lớn hoặc nhiều không bào, còn ở một số tế bào thực vật có thể có không bào nhưng kích thước nhỏ
Lời giải:
A sai vì không bào có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật
B sai vì các nguyên sinh động vật thì có không bào tiêu hoá phát triển.
D sai vì Không bào ở tế bào thực vật lớn hoặc nhiều không bào, còn ở một số tế bào động vật có thể
có không bào nhưng kích thước nhỏ.
Nhận định đúng là C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 37: Cho các nhận định sau về không bào, nhận định nào sai?
A. Không bào ở tế bào thực vật có chứa các chất dự trữ, sắc tố, ion khoáng và dịch hữu cơ...
B. Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi
C. Không bào được bao bọc bởi lớp màng kép
D. Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh khá phát triển.
Lời giải:
Không bào là bào quan có 1 lớp màng bao bọc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38: Điều sau đây đúng khi nói về không bào là :
A. Là bào quan coa màng kép bao bọc
B. Có chứa nhiều trong tất cả tế bào động vật
C. Không có ở các tế bào thực vật còn non
D. Cả A, B và C đều sai
Lời giải:
A sai vì không bào là bào quan có 1 lớp màng bao bọc.
B sai vì chỉ một số tế bào động vật có không bào bé
C sai vì khi tế bào thực vật còn non thì có nhiều không bào nhỏ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39: Không bào trong đó chứa nhiều sắc tố thuộc tế bào
A. Lông hút của rễ cây.
B. Cánh hoa.
C. Đỉnh sinh trưởng.
D. Lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn.
Lời giải:
Một số tế bào cánh hoa của thực vật có không bào chứa các sắc tố làm nhiệm vụ thu hút côn trùng đến thụ phấn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40: Không bào trong đó tích các chất độc, chất phế thải thuộc tế bào
A. Lông hút của rễ cây
B. Cánh hoa
C. Đỉnh sinh trưởng
D. Lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn
Lời giải:
Một số không bào lại chứa các chất phế thải, thậm chí rất độc đối với các loài ăn thực vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 41: Không bào trong đó chứa nhiều các chất khoáng, chất tan thuộc tế bào
A. Lông hút của rễ cây
B. Cánh hoa
C. Đỉnh sinh trưởng
D. Lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn
Lời giải:
Dịch không bào ở lông hút của rễ cây chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu của tế bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 42: Hoa và lá đều được cấu tạo từ tế bào thực vật. Nhưng tại sao hoa đẹp và thơm hơn lá?
A. Do trong tế bào của hoa chứa nhiều loại vitamin có màu sắc khác nhau.
B. Do tế bào hoa nhận được nhiều tia sáng hơn tế bào lá
C. Do trong tế bào hoa chứa nhiều chất diệp lục hơn tế bào lá
D. Do không bào của tế bào hoa chứa nhiều sắc tố.
Lời giải:
Hoa đẹp và thơm hơn lá do không bào của tế bào hoa chứa nhiều sắc tố.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43: Tế bào rễ của thực vật sống trong môi trường ngập mặn thường tích lũy rất nhiều chất khoáng để đảm bảo áp suất thẩm thấu cao, có thể giúp rễ hấp thụ nước. Lượng khoáng này sẽ được tích lũy ở đâu trong tế bào?
A. Bào tương
B. Lizoxom
C. Không bào
D. Thành tế bào
Lời giải:
Lượng khoáng này sẽ được tích lũy ở không bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 44: Sự khác nhau trong cấu trúc màng của nhân với màng của bộ máy Golgi là:
A. Nhân có màng kép, bộ máy Golgi có màng đơn
B. Cấu trúc màng nhân có lipit, cấu trúc màng của bộ máy Golgi có protein
C. Màng nhân có protein còn màng của bộ máy Golgi thì không có.
D. Nhân có màng đơn, bộ máy Golgi có màng kép
Lời giải:
Nhân có màng kép, bộ máy Golgi có màng đơn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 45: Vì sao lizoxôm được ví như một phân xưởng tái chế rác thải?
A. Vì có cấu tạo một lớp màng
B. Vì bên trong lizoxôm có chứa enzim thuỷ phân
C. Vì có cấu trúc dạng túi
D. Vì có các hạt riboxôm đính trên màng
Lời giải:
Lizôxôm được ví như một phân xưởng tái chế rác thải bởi vì bào quan này chứa các enzyme thuỷ phân các chất, tế bào già, mảnh vỡ tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 46: Trong tế bào nhân thực, không bào được tạo ra từ
A. Trung thể và ti thể.
B. Hệ thống lưới nội chất và khung xương tế bào.
C. Hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi.
D. Thành tế bào và màng sinh chất.
Lời giải:
Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 47: Sự khác biệt chủ yếu giữa không bào và túi tiết là
A. Không bào di chuyển tuơng đối chậm còn túi tiết di chuyển nhanh.
B. Màng không bào dày, còn màng túi tiết mỏng.
C. Màng không bào giàu cácbonhiđrat, còn màng túi tiết giàu prôtêin.
D. Không bào nằm gần nhân, cond túi tiết nằm gần bộ máy Gôngi
Lời giải:
Sự khác biệt chủ yếu giữa không bào và túi tiết là không bào di chuyển tuơng đối chậm còn túi tiết di chuyển nhanh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 48: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lizôxôm và không bào là:
A. Bào quan có lớp màng kép bao bọc
B. Đều có kích thước rất lớn
C. Được bao bọc chỉ bởi một lớp màng đơn
D. Đều có trong tế bào của thực vật và động vật
Lời giải:
Điểm giống nhau về cấu tạo của không bào và lizôxôm là được bao bọc chỉ bởi một lớp màng đơn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 49: Các loại màng ở các cấu trúc khác nhau của một tế bào nhân chuẩn khác nhau ở chỗ
A. Photpholipit chỉ có ở một số loại màng.
B. Chỉ có một số màng được cấu tạo từ phân tử lưỡng cực.
C. Mỗi loại màng có những phân tử prôtêin đặc trưng.
D. Chỉ có một số màng có tính bán thấm.
Lời giải:
Mỗi loại màng ở các cấu trúc khác nhau của một tế bào nhân chuẩn khác nhau có những phân tử prôtêin đặc trưng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 50: Màng nhân, màng tế bào... đều gọi là màng sinh học, vậy chúng khác nhau ở:
A. Những phân tử prôtêin đặc trưng.
B. Những phân tử phôtpholipit.
C. Chỉ có một số màng được cấu tạo từ phân tử lưỡng cực.
D. Chỉ có một số màng có tính bán thấm.
Lời giải:
Các màng ở các cấu trúc khác nhau đều là màng sinh học nhưng khác nhau ở đặc điểm có thêm các phân tử prôtêin đặc trưng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 51: Ở tế bào thực vật, bào quan chứa enzim phân huỷ các axit béo thành đường là:
A. Lizôxôm.
B. Ribôxôm.
C. Lục lạp.
D. Glioxixôm.
Lời giải:
Ở tế bào thực vật có loại peroxixôm đặc trưng được gọi là glioxixôm. Trong glioxixôm có các enzim của chu trình glioxilat là quá trình chuyển hóa các lipit thành gluxit – là quá trình quan trọng và chỉ đặc trung cho thực vật và ở một số động vật bậc thấp. Ở động vật có xương sống bậc cao không có quá trình này.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 52: Mạng lưới nội chất hạt có cấu trúc như thế nào?
A. Một hệ thống xoang dẹt thông với nhau
B. Một hệ thống ống và xoang dẹt thông với nhau
C. Một hệ thống ống và xoang dẹt xếp cạnh nhau nhưng tách biệt
D. Một hệ thống ống phân nhánh
Lời giải:
Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào) là một hệ thống ống và xoang dẹt thông với nhau.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 53: Bào quan nào sau đây có đính hạt riboxôm ?
A. Lưới nội chất trơn
B. Nhân tế bào
C. Lưới nội chất hạt
D. Không bào
Lời giải:
Lưới nội chất hạt có đính nhiều hạt riboxom làm nhiệm vụ tổng hợp protein.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 54: Trong 1 tế bào nhân thực, khi nhiều lyzosome đồng loạt vỡ màng dẫn đến kết quả là
A. Hình thành 1 lyzosome lớn
B. Tế bào chất được dọn dẹp, vệ sinh
C. Phân chia tế bào
D. Hoại tử tế bào (tự chết).
Lời giải:
Khi nhiều lyzosome đồng loạt bị vỡ thì sẽ giải phóng 1 lượng lớn enzyme, các enzyme này sẽ phân huỷ các cấu trúc của tế bào làm tế bào chết
Đáp án cần chọn là: D
Câu 55: Ở động vật có vú, tế bào tuyến nước bọt có khả năng tiết ra dịch có chứa thành phần quan trọng là enzyme amylase. Khi quan sát cấu trúc siêu hiển vi của tế bào tuyến nước bọt, bào quan rất phát triển là
A. Lưới nội chất trơn
B. Lyzosome
C. Ti thể
D. Lưới nội chất hạt
Lời giải:
Enzyme amilase là protein, tế bào ở tuyến nước bọt thường xuyên hình thành protein này phải có lưới nội chất hạt rất phát triển vì đây là nơi tổng hợp protein.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 56: Lizoxom là bào quan chứa hệ thống enzyme thủy phân các chất, tuy nhiên các enzyme này lại không thể phá hủy chính lizoxom, đó là vì
A. Lizoxom có màng nhầy bảo vệ tránh tác động của enzyme.
B. Enzyme ở trạng thái bất hoạt do pH trong lizoxom không phù hợp.
C. Cấu tạo màng lizoxom có thêm các yếu tố bảo vệ vững chắc.
D. Trong lizoxom không có các chất hoạt hóa enzyme.
Lời giải:
Các enzyme ở trạng thái bất hoạt do pH trong lizoxom không phù hợp nên lizoxom không bị phá huỷ bởi các enzyme này.
Đáp án cần chọn là: B
Bài giảng: Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo) - Cô Nguyễn Thị Hoài Thu (Giáo viên VietJack)
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Ôn tập chương 2
- Trắc nghiệm Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều