Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 2 có đáp án năm 2023 (sách mới)
Trọn bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh 11 Bài 2 có đáp án năm 2023 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2.
Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 2 có đáp án năm 2023 (sách mới)
(Cánh diều) Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
Lời giải sgk Sinh học 11 Bài 2:
(Chân trời sáng tạo) Giải Sinh 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
(Kết nối tri thức) Giải Sinh 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
(Cánh diều) Giải Sinh 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
Lưu trữ: Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2 (sách cũ)
Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây
Câu 1: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. Từ mạch gỗ sang mạch rây
C. Từ mạch rây sang mạch gỗ
D. Qua mạch gỗ
Câu 2: Nước được vận chuyển trong thân chủ yếu qua
A. Mạch gỗ.
B. Mạch rây
C. Từ mạch rây sang mạch gỗ
D. Ở gốc là mạch gỗ, ở ngọn là mạch rây
Câu 3: Tế bào mạch gỗ của cây gồm
A. Quản bào và tế bào nội bì.
B. Quản bào và tế bào lông hút
C. Quản bào và mạch ống.
D. Quản bào và tế bào biểu bì.
Câu 4: Khác với mạch libe, mạch gỗ có cấu tạo
A. Gồm các tế bào chết.
B. Gồm các tế bào sống nối thông với nhau.
C. Gồm các tế bào sống và các tế bào chết xen kẽ nhau.
D. Gồm nhiều lớp tế bào có vách dày.
Câu 5: Loại tế bào nào sau đây cấu tạo nên mạch gỗ:
A. Ống rây và tế bào kèm
B. Quản bào và tế bào kèm
C. Ống rây và quản bào
D. Quản bào và mạch ống
Câu 6: Tế bào mạch gỗ gồm bao nhiêu loại tế bào sau đây?
(1) Các quản bào. (2) Mạch gỗ.
(3) Tế bào kèm. (4) Mạch ống. (5) ống rây.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và
A. tế bào nội bì
B. tế bào lông hút
C. mạch ống
D. tế bào biểu bì
Câu 8: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:
A. Nước và các ion khoáng
B. Amit và hooc môn
C. Axitamin và vitamin
D. Xitôkinin và ancaloit
Câu 9: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là
A. nước và các ion khoáng.
B. các chất dự trữ.
C. glucozơ và tinh bột.
D. các chất hữu cơ.
Câu 10: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là
A. nước
B. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ
C. các ion khoáng
D. nước và các ion khoáng
Câu 11: Dòng mạch gỗ của cây hạt kín có thành phần chủ yếu là:
A. nước và vitamin
B. các ion khoáng và chất hữu cơ
C. nước và các ion khoáng
D. nước và các chất hữu cơ
Câu 12: Trong các đặc điểm sau :
(1) Các tế bào nối với nhau qua các bản rây thành ống dài đi từ lá xuống rễ.
(2) Gồm những tế bào chết.
(3) Thành tế bào được linhin hóa.
(4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
(5) Gồm những tế bào sống.Mạch gỗ có bao nhiêu đặc điểm đã nói ở trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 13: Mạch gỗ có đặc điểm:
A. Gồm những tế bào chết.
B. Thành tế bào được linhin hóa.
C. Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
D. Cả A, B và C
Câu 14: Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá
A. Lực đẩy (áp suẩt rễ)
B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
C. Lực liên kết giừa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch
D. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.
Câu 15: Nước được vận chuyển trong thân từ dưới lên, do nguyên nhân nào?
A. Lực liên kết trong dung dịch keo của chất nguyên sinh.
B. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước.
C. Lực đẩy của rễ do áp suất rễ
D. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước và lực đẩy của rễ do áp suất rễ.
Câu 16: Yếu tố nào không phải là động lực vận chuyển nước từ rễ lên lá?
A. Áp suất rễ
B. Quá trình thoát hơi nước ở lá
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước và giữa cột nước với thành mạch
D. Nồng độ dịch vận chuyển
Câu 17: Khi tranh luận về vai trò của các động lực đẩy dòng mạch gỗ, bạn Sơn cho rằng:
(1) Lực đẩy của rễ có được là do quá trình hấp thụ nước.
(2) Nhờ lực lực đẩy của rễ nước được vận chuyển từ rễ lên lá.
(3) Hiện tượng ứ giọt là một thực nghiệm chứng minh lực đẩy của rễ.
(4) Lực hút của lá đảm bảo cho dòng mạch gỗ được vận chuyển liên tục trong cây.
Theo em, trong các ý kiến của bạn Sơn có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là
A. lực đẩy của rễ
B. lực liên kết giữa các phân tử nước
C. lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ
D. lực hút do thoát hơi nước ở lá
Câu 19: Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ
1. Lực đẩy (áp suất rễ)
2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
4. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)
5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
A. 1-3-5
B. 1-2-4
C. 1-2-3
D. 1-3-4
Câu 20: Lực không đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).
C. lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
D. lực hút của quả đất tác động lên thành mạch gỗ.
Câu 21: Động lực của dòng mạch gỗ ở thực vật trên cạn là
I. lực đẩy (áp suất rễ).
II. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
III. lực hút do thoát hơi nước qua khí khổng ở lá.
IV. lực hút do thoát hơi nước qua cutin ở lá.
Có bao nhiêu phát biểu trên là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22: Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:
A. Rỉ nhựa và ứ giọt
B. Rỉ nhựa
C. Thoát hơi nước
D. Ứ giọt
Câu 23: Những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do:
A. Nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ ở thân.
B. Nước từ khoảng gian bào tràn ra.
C. Nước được rễ đẩy lên phần trễn bị tràn ra.
D. Nhựa rỉ ra từ các tế bào bị dập nát.
Câu 24: Về thực chất, các giọt nhựa rỉ ra chứa:
A. Toàn bộ là chất hữu cơ
B. Gồm nước, khoáng và axit amin, hormone
C. Toàn bộ là nước và muối khoáng
D. Toàn bộ là nước được rễ cây hút lên từ đất
Câu 25: Chất nào tham gia chủ yếu vào dòng vận chuyên trong mạch rây?
A. Đường đa
B. Axit amin
C. Glucozơ
D. Saccarozơ
Câu 26: Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là
A. fructôzơ.
B. glucôzơ.
C. saccarôzơ.
D. ion khoáng
Câu 27: Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là
A. nước
B. ion khoáng
C. nước và ion khoáng
D. Saccarôza và axit amin
Câu 28: Thành phần dịch mạch rây thường chủ yếu gồm các chất nào sau đây?
A. Chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng mới hấp thu
B. Chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng ở rễ.
C. Chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ và một số ion khoáng được sử dụng lại
D. Chất hữu cơ và nhiều ion khoáng khác làm pH dịch mạch rây từ 8,0 - 8,5
Câu 29: Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là
A. hoocmôn thực vật
B. axit amin, vitamin và ion kali
C. saccarôzơ
D. cả A, B và C
Câu 30: Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa
A. Lá và rễ
B. Cành và lá
C. Cành và lá
D. Thân gỗ và lá
Câu 31: Động lực chủ yếu của sự vận chuyển các chất trong mạch libe (mạch rây) là
A. Sức hút của trọng lực.
B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa các tế bào sản xuất và tiêu thụ saccaro.
C. Sự chênh lệch nồng độ giữa các tế bào phần vỏ và phần ruột.
D. Lực liên kết giữa dòng chất lỏng với thành mạch.
Câu 32: Dịch mạch rây được vận chuyển từ lá xuống rễ là nhờ
A. quá trình cung cấp năng lượng của hô hấp
B. sự chênh lệch áp suât thâm thấu giữa cơ quan cho và cơ quan nhận
C. lực hút của thoát hơi nước và lực đấy của rễ
D. lực đẩy của áp suất rễ và thoát hơi nước
Câu 33: Dịch mạch rây được vận chuyển íừ lá xuống rễ hoặc từ cơ quan này đến cơ quan khác nhờ bao nhiêu nhân tố sau đây?
(1) Cung cấp năng lượng ATP để vận chuyển chủ động.
(2) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với mạch gỗ.
(3) Lực hút của thoát hơi nước và sức đẩy của rễ.
(4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
A. 1,2,3,4
B. 2,3,4
C. 1,4
D. 2,3
Câu 34: Nội dung nào sau đây sai?
1. Con đường vận chuyển nước qua hệ mạch dẫn của thân dài hơn rất nhiều lần so với vận chuyển nước qua lớp tế bào sống.
2. Cơ chế vận chuyển nước trong hệ mạch không phụ thuộc vào sự đóng hay mở của khí khổng.
3. Con đường vận chuyển nước qua tế bào sống ở rễ và lá tuy ngắn, nhưng khó khăn hơn so với vận chuyển nước qua bó mạch gỗ.
4. Nước và khoáng được vận chuyển qua mạch rây (phloem) còn chất hữu cơ được vận chuyển qua bó mạch gỗ (xilem).
A. 2.3,4
B. 1,2,4.
C. 2,4
D. 1.2.
Câu 35: Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động.
B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ.
C. Mạch gỗ vận chuyển đường glucôzơ, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác.
D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây thì vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.
Câu 36: Tại sao mạch gỗ là các tế bào chết?
A. Vì chúng không được cung cấp chất dinh dưỡng nên bị chết
B. Tạo hệ thống ống rỗng có lực cản thấp giúp cho sự di chuyển nhanh của dòng nước và ion khoáng trong mạch thuận lợi hơn.
C. Thành tế bào gỗ được linhin hoá bền chức giúp chịu đựng áp suất lớp của nước trong thành mạch và chống rò rỉ ra ngoài.
D. Cả B và C.
Câu 37: Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết có bao nhiêu vai trò sau đây?
1. Giảm lượng dinh dưỡng và nước để nuôi các tế bào này.
2. Giảm lực cản khi vận chuyển dòng mạch gỗ ngược chiều trọng lực.
3. Các tế bào này sẽ không hút nước và ion khoáng của những tế bào bên cạnh.
4. Thành của các tế bào này dày giúp bảo vệ ống dẫn trước áp lực sinh ra do lực hút từ sự thoát hơi nước ở lá.
A.4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 38: Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày?
A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới đất) chỉ có thuốc nhuộm vàng.
B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng.
Câu 39: Tại sao mạch rây phải là tế bào sống?
A. Mạch gỗ là tế bào chết thì mạch rây phải là tế bào sống
B. Mạch rây kiểm soát việc phân phối, trao đổi các chất trong cây
C. Dòng mạch rây di chuyển từ trên xuống, một phần nhỏ được đưa xuống dưới, phần lớn vào mạch gỗ. Do đó mạch rây là tế bào sống, để vận chuyển ít chất hơn.
D. Vì mạch rây luôn phải vận chuyển chủ động.
Câu 40: Mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống có bao nhiêu vai trò sau đây?
1. Tạo dòng di chuyển chậm của các chất.
2. Dễ dàng kiểm soát, phân phối các chất.
3. Các tế bào này sẽ không hút nước và ion khoáng của những tế bào bên cạnh.
4. Bảo vệ ống dẫn trước áp lực sinh ra do lực hút từ sự thoát hơi nước ở lá.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 41: Các tế bào ở mạch rây là
A. các tế bào sống
B. các tế bào chết
C. các tế bào non
D. các tế bào già
Câu 42: Mạch rây được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây?
A. Các quản bào và ống rây
B. Mạch gỗ và tế bào kèm
C. Ống rây và mạch gỗ
D. Ống rây và tế bào kèm
Câu 43: Trong những nhận định về dòng mạch rây sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Mạch rây là dòng đi lên trong cây.
(2) Tốc độ vận chuyển các chất trong mạch rây là nhanh hơn rất nhiều so với tốc độ vận chuyển các chất trong mạch gỗ.
(3) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào quang hợp và tế bào tích luỹ các chất hữu cơ trong cây là động lực duy trì dòng mạch rây.
(4) Các chất được tạo ra bởi quá trình quang hợp như saccarôzơ, hoocmôn thực vật, axit amin, một số chất hữu cơ và một số ion khoáng sử dụng lại là các chất được luận chuyên chủ yếu trong mạch rây.
(5) Sản phẩm quang hợp được dòng mạch rây vận chuyển đến các cơ quan như: củ, quả, hạt, đỉnh cành, rễ của cây.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài giảng: Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây - Cô Nguyễn Thị Hoài Thu (Giáo viên VietJack)
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 năm 2024 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 4 năm 2024 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 5 năm 2024 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6 năm 2024 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 8 năm 2024 (có đáp án)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều