Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 5 có đáp án năm 2023 (sách mới)

Trọn bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh 11 Bài 5 có đáp án năm 2023 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 5.

Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 5 có đáp án năm 2023 (sách mới)

Quảng cáo

Lời giải sgk Sinh học 11 Bài 5:




Lưu trữ: Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 5 (sách cũ)

Bài 5: Dinh dưỡng nito ở thực vật

Câu 1: Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển rất tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là:

A. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây.

B. Có thể cây này đã được bón thừa kali.

C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn.

D. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ

Câu 2: Tác hại của thừa nitơ với cây trồng

A. Tăng tổng hợp diệp lục

B. Tăng diện tích lá

C. Tăng khả năng kháng bệnh

D. Tăng khả năng lốp đổ

Quảng cáo

Câu 3: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là

A. Lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm

B. Sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt lá.

C. Lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm

D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá

Câu 4: Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật:

A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.

C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.

D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP…

Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của N đối với thực vật?

Quảng cáo

A. Là nhân của các enzim và hoocmôn

B. Điều tiết các quá trinh sinh lí, hóa sinh trong tế bào và cơ thể.

C. Thành phần cấu tạo các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic,…)

D. Không quyết định đến toàn bộ các quá trình sinh lí của cây trồng.

Câu 6: Có bao nhiêu ý đúng khi nói về vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ? 

(1) Nitơ không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. 

(2) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-  

(3) Thiếu nitơ lá có màu vàng. 

(4) Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử prôtêin, cacbohiđrat, enzim, diệp lục.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 7: Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây: 

Nitơ tham gia (1)……..các quá trình trao đổi chất trong (2)……thông qua hoạt động (3) …….., cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử (4) ……..trong tế bào chất. 

I. Điều tiết             II. Cơ thể thực vật 

III. Xúc tác            IV. Prôtêin 

Tổ hợp đáp án chọn đúng là:

A. 1-II, 2-I, 3-III, 4-IV

B. 1-IV, 2-III, 3-I, 4-II 

C. 1-I, 2-IV, 3-III, 4-II

D. 1-I, 2-II, 3-III, 4-IV

Quảng cáo

Câu 8: Đối với cơ thể thực vật, nitơ có bao nhiêu vai trò sau đây? 

(1) Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, photpholipit, coenzim. 

(2) Cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. 

(3) Giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. 

(4) Thành phần của thành tế bào, màng tế bào. 

(5) Thành phần cấu trúc của protein.

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 9: Có bao nhiêu lí do sau đây làm cho cây lúa không thể sống được nếu thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng? 

(1) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. 

(2) Nitơ là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất quan trọng như prôtêin, ATP... 

(3) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết đặc tính hoá keo. 

(4) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết hoạt tính enzim. 

(5) Thiếu nitơ cây lúa không thể quang hợp được.

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 10: Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ đối với thực vật, phát biểu sau đây sai?

A. Tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin

B. Hoạt hóa nhiều loại enzim

C. Tham gia cấu tạo nên axit nulêic

D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử diệp lục

Câu 11: Cho nhận định sau: 

Nitơ tham gia điều tiết các quá trình …(1)… và trạng thái …(2)… của tế bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của …(3)… (1), (2) và (3) lần lượt là:

A. Trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật.

B. Ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.

C. Trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật.

D. Cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.

Câu 12: Cây hấp thụ nitơ ở dạng

A. N2+ và NO3-.       

B. N2+ và NH3+.

C. NH4+ và NO3-

D. NH4- và NO3+.

Câu 13: Thực vật chỉ hấp thụ được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là

A. dạng khí nitơ tự do trong khí quyên (N2).

B. dạng nitơ nitrat (NO3- ) và nitơ amôn (NH4+).

C. dạng nitơ nitrat (NO3-).

D. dạng nitơ amôn (NH4+).

Câu 14: Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng:

A. dạng ion NH4- và NO3+

B. dạng ion NH4+ và NO3-

C. Dạng NH4 và NO3

D. Nitơ phân tử (N2).

Câu 15: Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?

A. N2

B. N2O

C. NO

D. NH4+

Câu 16: Cây hấp thụ nitơ chủ yếu ở dạng nào?

A. NO3- và NH3.

B. Nitơ nitrat (NO3-) và nitơ amôn (NH4+)

C. Nitơ nguyên tử và ni tơ phân tử.

D. Đạm vô cơ.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được?

A. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-)

B. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+

C. nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NHvà NO3)

D. nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật)

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được?

A. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-)

B. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+

C.Nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NHvà NO3)

D. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật)

Câu 19: Đâu không phải là nguồn chính cung cấp hai dạng nitơ nitrat và nitơ amôn cho cây?

A. Quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.

B. Quá trình cố định nitơ thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh.

C. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.

D. Nguồn nitơ trong nham thạch do hoạt động của núi lửa.

Câu 20: Ion NH4+ và ion NO3- được cung cấp cho cây chủ yếu từ bao nhiêu nguồn sau đây? 

(1) Sự phóng điện trong cơn giông đã ôxi hoá N2 thành nitơ dạng nitrat. 

(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất. 

(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón. 

(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.

 A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 21: Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là:

A. Nitơ trong không khí

B. Nitơ trong đất

C. Nitơ trong nước

D. Cả A và B

Câu 22: Quá trình khử nitrat là quá trình chuyển hóa

A. NO3- thành NH4+.       

B. NO3- thành NO2-.

C. NH4+ thành NO2-.

D. NO2- thành NO3-.

Câu 23: Khử nitrat là quá trình quan trọng của sự đồng hóa nito trong mô thực vật. Đó là quá trình:

A. Tổng hợp nitrat từ các nguồn nito khác nhau

B. Biến đổi nitrat thành ammoniac

C. Biến đổi nitrat thành nitrit

D. Chuyển ammoniac thành nitrat

Câu 24: Khử nitrat là quá trình

A. biến đổi NO3- thành NO2-.

B. liên kết phân tử NH3 vào axit đicacboxilic

C. chuyển hoá NO3- thành NH4+

D. biến NOthành N2

Câu 25: Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ:

A. NO2-→ NO3-→ NH4+.

B. NO3- → NO2- → NH3.

C. NO3- → NO2- → NH4+

D. NO3- → NO2- → NH2

Câu 26: Trong mô thực vật có bao nhiêu con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 27: Quá trình nào sau đây không phải là cách mà thực vật sử dụng để đồng hoá NH4+ ?

A. Amin hoá trực tiếp các axit xêtô.

B. Chuyển vị amin tạo thành các axit amin khác nhau

C. hình thành các amit.

D. Tạo thành muối amôn.

Câu 28: Quá trình đồng hóa NH4+ trong mô thực vật gồm mấy con đường?

A. Gồm 2 con đường - Amin hóa, chuyển vị Amin

B. Gồm 3 con đường - Amin hóa, chuyển vị Amin, hình thành Amít

C. Gồm 1 con đường - Amin hóa

D. Tất cả đều sai

Câu 29: Rễ cây hút NH4+. Khi vào trong cơ thể thực vật thì NH4+ tham gia vào bao nhiêu quá trình chuyển hóa sau đây? 

(1) Amin hoá trực tiếp để hình thành aa. 

(2) Chuyển vị amin để hình thành các aa mới. 

(3) Chuyển hóa trở lại thành N2 thoát ra ngoài. 

(4) Hình thành amit để dự trữ NH4+

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 30: Trong các nhận định sau :

(1) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-.

(2) NH4+ ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.

(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.

(4) Trong cây, NO3- được khử thành NH4+.

(5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết.

Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?

A. 2.       

B. 3.      

C. 4.       

D. 5.

Câu 31: Trong các nhận định sau : 

(1) Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ ở dạng NH4+. 

(2) NH4+ ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit. 

(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng. 

(4) Trong cây, NH4+được khử thành NO3-  

(5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết. 

Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?

A. 2, 3, 4.

B. 2, 3, 5.      

C. 1, 4.   

D. 1, 2, 3, 5.

Bài giảng: Bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật - Cô Nguyễn Thị Hoài Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên