Công thức giải nhanh Toán lớp 12 Chương 1 Hình học chi tiết nhất
Công thức giải nhanh Toán lớp 12 Chương 1 Hình học chi tiết nhất
Việc nhớ chính xác một công thức Toán lớp 12 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, VietJack biên soạn bản tóm tắt Công thức giải nhanh Toán lớp 12 Chương 1 Hình học chi tiết nhất. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Toán lớp 12 hơn.
I. Hệ tọa độ Oxyz: Gồm 3 trục Ox,Oy,Oz đôi một vuông góc nhau có véctơ đơn vị lần lượt là:
II. Tọa độ của vectơ:
Đặc biệt:
III. Tọa độ của điểm: M(x;y;z) ⇔ = (x;y;z) (x : hoành độ, y : tung độ, z : cao độ)
Đặc biệt:
M ∈ (Oxy) ⇔ zM = 0
M ∈ (Oyz) ⇔ xM = 0
M ∈ (Oxz) ⇔ yM = 0
M ∈ Ox ⇔ yM = zM = 0
M ∈ Oy ⇔ xM = zM = 0
M ∈ Oz ⇔ xM = yM = 0
Hình chiếu vuông góc của điểm M(xM;yM;zM) lên:
Trục Ox là: M1(xM;0;0)
Trục Oy là: M2(0;yM;0)
Trục Oz là: M3(0;0;zM)
mp(Oxy) là: M12(xM;yM;0)
mp(Oxz) là: M13(xM;0;zM)
mp(Oyz) là: M23(0;yM;zM)
IV. Các công thức về tọa độ: Nếu thì:
“Hoành bằng hoành, tung bằng tung, cao bằng cao”
cùng phương ⇔ tồn tại một số k sao cho:
Tọa độ vectơ
Toạ độ trung điểm I của đoạn thẳng AB:
Toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC:
V. Tích vô hướng của hai vectơ:
+) Biểu thức tọa độ của tích vô hướng: Nếu thì: “Hoành nhân hoành+ tung nhân tung + cao nhân cao”
+) Ứng dụng:
Độ dài vectơ:
Độ dài đoạn thẳng AB:
Góc giữa hai vectơ:
Điều kiện hai vectơ vuông góc:
VI. Tích có hướng của hai vectơ:
+) Định nghĩa: Cho hai vectơ . Tích có hướng của hai vectơ là 1 vectơ được xác định như sau:
Quy tắc: 23-31-12
+) Cách tính tích có hướng của hai vectơ bằng máy tính
1. Máy 570VN PLUS
ON → MODE → 8 → 1 → 1: Nhập tọa độ Vectơ
AC → MODE → 8 → 2 → 1: Nhập tọa độ Vectơ
AC → SHIFT → 5 → 3 → X → SHIFT → 5 → 4 → =
2. Máy 570ES PLUS
ON → MODE → 8 → 1 → 1: Nhập tọa độ Vectơ
AC → SHIFT → 5 → 2 → 2 → 1: Nhập tọa độ Vectơ
AC → SHIFT → 5 → 3 → X → SHIFT → 5 → 4 =
3. Máy 570MS
ON → SHIFT → 5 → 1 → 1 → 3: Nhập tọa độ Vectơ
AC → SHIFT → 5 → 1 → 2 → 3: Nhập tọa độ Vectơ
AC → SHIFT → 5 → 3 → 1 → X → SHIFT → 5 → 3 → 2 → =
+) Tính chất của tích có hướng:
- Nếu
- Hai vectơ và cùng phương với nhau ⇔
- Ba vectơ , và đồng phẳng với nhau ⇔ = 0
( được gọi là tích hỗn tạp của ba vectơ)
+) Ứng dụng của tích có hướng:
- A, B, C thẳng hàng ⇔
- A, B, C, D đồng phẳng ⇔ = 0
Suy ra A, B, C, D tạo thành tứ diện (không đồng phẳng) ⇔ ≠ 0
- Diện tích hình bình hành ABCD:
- Diện tích tam giác ABC:
- Thể tích khối hộp ABCD.A'B'C'D':
- Thể tích tứ diện ABCD:
VII. Phương trình tổng quát của mặt phẳng: Phương trình mặt phẳng đi qua M0(x0;y0;z0) và có VTPT là:
A(x - x0) + B(y - y0) + C(z - z0) = 0
- Nếu (α) có phương trình Ax + Bx + Cz + D = 0 thì (α) có VTPT là
- Hai mặt phẳng song song với nhau thì VTPT của mặt này cũng là VTPT của mặt kia, hai mặt phẳng vuông góc nhau thì VTPT của mặt này là VTCP của mặt kia.
- Khoảng cách từ điểm M0(x0;y0;z0) đến mặt phẳng :
(α) : Ax + Bx + Cz + D = 0 : d(M0);(α) =
- Đặc biệt:
Các dạng toán viết phương trình mặt phẳng: Để viết phương trình mặt phẳng (α) ta cần xác định một điểm thuộc (α) và một VTPT của nó.
Dạng 1: (α) đi qua điểm M0(x0;y0;z0) có VTPT :
(α): A(x - x0) + B(y - y0) + C(z - z0) = 0
Dạng 2: (α) đi qua điểm M0(x0;y0;z0) có cặp VTCP , :
Khi đó VTPT của (α) là .
Dạng 3: (α) đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và song song với mặt phẳng (β): Ax + By + Cz + D = 0:
Khi đó VNPT .
Dạng 4: (α) đi qua 3 điểm không thẳng hàng A, B, C:
Khi đó VTPT của (α) là
Dạng 5: (α) là mặt phẳng trung trực của MN:
(α):
Dạng 6: (α) đi qua điểm M và vuông góc với hai mặt phẳng cắt nhau (β), (γ):
Khi đó VTPT của (α) là
Dạng 7: (α) tiếp xúc với mặt cầu (S) tại điểm H ((α) là tiếp diện của mặt cầu (S) tại H):
– Tìm tâm I của mặt cầu (S)
–
Dạng 8: (α) song song với mặt phẳng (β): Ax + By + Cz + D = 0 và tiếp xúc với mặt cầu (S):
– Vì (α) song song với (β) nên phương trình mp(α) có dạng Ax + By + Cz + m = 0 (m ≠ D)
– Vì (α) tiếp xúc với mặt cầu (S) nên d(I,(α)) = R → Giải phương trình này ta tìm được m .
Dạng 9: (α) đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và vuông góc với đường thẳng AB:
Khi đó VTPT của (α) là
Dạng 10: (α) đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và vuông góc với đường thẳng :
Khi đó VTPT của (α) là
Dạng 11: (α) đi qua điểm M và song song với hai đường thẳng d1, d2 chéo nhau (hoặc cắt nhau):
Dạng 12: (α) chứa đường thẳng d1 và song song với đường thẳng d2 (d1, d2 chéo nhau):
Dạng 13: (α) chứa đường thẳng d và 1 điểm M không nằm trên d:
- Trên d lấy 1 điểm A
-
Dạng 14: (α) chứa 2 đường thẳng cắt nhau d1, d2:
– Lấy một điểm M thuộc d1 hoặc d2 ⇒ M ∈ (α).
–
Dạng 15: (α) chứa 2 đường thẳng song song d1, d2 :
– Lấy M1 thuộc d1 và M2 thuộc d2
–
Dạng 16: (α) chứa đường thẳng d và vuông góc với mặt phẳng (β):
– Lấy một điểm M thuộc d ⇒ M ∈ (α).
–
VIII. Phương trình mặt cầu:
- Dạng 1: Phương trình mặt cầu (S) tâm I(a; b; c), bán kính R: (x - a)2 + (y - b)2 + (z - c)2 = R2
- Dạng 2: Phương trình x2 + y2 + z2 - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 với điều kiện a2 + b2 + c2 - d = 0 là phương trình mặt cầu tâm I(a; b; c) và bán kính
- Điều kiện mặt cầu S(I,R) tiếp xúc với mặt phẳng (P) là: d(I,(P)) = R
Các dạng toán viết phương trình mặt cầu: Để viết phương trình mặt cầu (S), ta cần xác định tâm I và bán kính R của mặt cầu.
Dạng 1: Mặt cầu (S) có tâm I(a; b; c) và bán kính R:
(S): (x - a)2 + (y - b)2 + (z - c)2 = R2
Dạng 2: Mặt cầu (S) có tâm I(a; b; c) và đi qua điểm M:
– Bán kính R = IM
Dạng 3: Mặt cầu (S) có đường kính AB:
– Tâm I là trung điểm của đoạn thẳng AB: .
– Bán kính R = IA = .
Dạng 4: Mặt cầu (S) đi qua bốn điểm A, B, C, D (mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD):
– Giả sử phương trình mặt cầu có dạng: x2 + y2 + z2 - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 (S).
– Thay lần lượt toạ độ của các điểm A, B, C, D vào (S), ta được 4 phương trình.
– Giải hệ phương trình đó, ta tìm được a, b, c, d ⇒ Phương trình mặt cầu (S).
Dạng 5: Mặt cầu tâm I(a; b; c) và tiếp xúc với mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0 :
– Bán kính:
IX.Phương trình của đường thẳng: Cho đường thẳng d đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và có VTCP thì d có
Phương trình tham số là:
Phương trình chính là: (nếu a, b, c đều khác 0)
Các dạng toán viết phương trình đường thẳng: Để lập phương trình đường thẳng d ta cần xác định một điểm thuộc d và một VTCP của nó.
Dạng 1: d đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và có VTCP :
Dạng 2: d đi qua hai điểm A, B:
Dạng 3: d đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và song song với đường thẳng Δ cho trước:
Dạng 4: d đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và vuông góc với mặt phẳng (P) cho trước:
Dạng 5: d là giao tuyến của hai mặt phẳng (P), (Q):
– Tìm toạ độ một điểm M ∈ d: bằng cách giải hệ phương trình (với việc chọn giá trị cho một ẩn, thường cho )
–
Dạng 6: d đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và vuông góc với hai đường thẳng d1, d2:
Dạng 7: d qua M, song song (hoặc nằm trong mp(P)) và vuông góc với đường thằng Δ :
Dạng 8: d nằm trong mặt phẳng (P) và cắt cả hai đường thẳng d1, d2:
– Tìm các giao điểm A = d1 ∩ (P), B = d2 ∩ (P).
– Khi đó d chính là đường thẳng AB.
Dạng 9: d đi qua điểm M0(x0;y0;z0) , vuông góc và cắt đường thẳng Δ:
d qua M0 và hình chiếu H của M0 trên đường thẳng Δ
Dạng 10: d đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và cắt hai đường thẳng d1, d2:
– Gọi (P) = (M0, d1) , (Q) = (M0, d2) .
– Khi đó d = (P) ∩ (Q). Do đó, VTCP của d là .
Dạng 11: d song song với Δ và cắt cả hai đường thẳng d1, d2:
– Gọi (P) là mặt phẳng chứa d1 song song Δ:
– Gọi (Q) là mặt phẳng chứa d2 song song Δ:
– Khi đó d = (P) ∩ (Q).
Dạng 12: d là đường vuông góc chung của hai đường thẳng và chéo nhau:
– Giả sử d cắt tại I, d cắt tại J.
– Vì ,
– Giải hệ phương trình: ta tìm được t1, t2 từ đó suy ra tọa độ I, J.
– d chính là đường thẳng qua 2 điểm I, J.
Dạng 13: d là hình chiếu của đường thẳng Δ lên mặt phẳng (P):
– Lập phương trình mặt phẳng (Q) chứa Δ và vuông góc với mặt phẳng (P) bằng cách:
– Khi đó d = (P) ∩ (Q).
Dạng 14: d đi qua điểm M, vuông góc với d1 và cắt d2:
– Viết phương trình mặt phẳng (P) qua M và vuông góc với d1.
– Tìm giao điểm N của (P) và d2
– Khi đó d chính là đường thằng qua 2 điểm MN
X. Cách tìm hình chiếu, điểm đối xứng.
- Tìm hình chiếu H của điểm M trên mặt phẳng (P):
– Viết phương trình đường thẳng d qua M và vuông góc với mp(P) bằng cách:
– Khi đó: H = d ∩ (P)
(+) Nếu bài toán yêu cầu tìm M’ đối xứng với M qua mp(P), ta có H là trung điểm của MM’ nên:
+) Tìm hình chiếu H của điểm M trên đường thẳng d:
– Viết phương trình mặt phẳng (P) qua M và vuông góc với d bằng cách:
– Khi đó: H = d ∩ (P)
(+) Nếu bài toán yêu cầu tìm M’ đối xứng với M qua d, ta có H là trung điểm của MM’ nên:
Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng:
Cho hai mặt phẳng (P) : A1x + B1y + C1z + D1 = 0 và (Q) : A2x + B2y + C2z + D2 = 0
(P), (Q) cắt nhau ⇔ A1 : B1 : C1 ≠ A2 : B2 : C2
(P) // (Q) ⇔
(P) ≡ (Q) ⇔
Đặc biệt: (P) ⊥ (Q) ⇔ A1A2 + B1B2 + C1C2 = 0
XII. Vị trí tương đối giữa một đường thẳng và một mặt phẳng:
Cho mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0 và đường thẳng d:
Thay phương trình đường thẳng d vào phương trình mặt phẳng (P) ta được 1 phương trình bậc nhất ẩn t:
A(x0 + at) + B(y0 + bt) + C(z0 + ct) + D = 0 (*)
- TH1: (*) có đúng một nghiệm thì d cắt (P)
- TH2: (*) vô nghiệm thì d // (P)
- TH3: (*) có vô số nghiệm thì d ⊂ (P)
Đặc biệt: d ⊥ (P) ⇔ cùng phương
XIII. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng:
Cho hai đường thẳng
d1 qua A(x1;y1;z1) có VTCP
d2 qua A(x2;y2;z2) có VTCP
+ d1 chéo d2 ⇔
+ d1 cắt d2 ⇔ hoặc hệ phương trình có 1 nghiệm.
+ d1 // d2 ⇔
+ d1 ≡ d2 ⇔
Đặc biệt: d1 ⊥ d2 ⇔ ⇔ a1a2 + b1b2 + c1c2 = 0
XIV. Vị trí tương đối giữa mặt phẳng và mặt cầu:
Cho mặt phẳng (α) và mặt cầu (S) có tâm I, bán kính R.
+ d(I,(α)) > R thì (α) và (S) không có điểm chung.
+ d(I,(α)) = R thì (α) và (S) có 1 điểm chung H duy nhất. Khi đó ta nói (α) tiếp xúc với (S) tại H. H được gọi là tiếp điểm, (P) được gọi là tiếp diện của (S) tại H.
Muốn tìm tọa độ điểm H ta tìm hình chiếu của I trên mp(α).
+ d(I,(α)) < R thì (α) và (S) cắt nhau theo giao tuyến là 1 đường tròn (C). Tâm H của đường tròn (C) là hình chiếu của I trên mp(α), bán kính của (C) là với d(I,(α)) .
XV. Khoảng cách:
+) Khoảng cách từ điểm M0(x0; y0; z0) đến mặt phẳng (α): Ax + By + Cz + D = 0
+) Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song: Bằng khoảng cách từ 1 điểm bất kỳ thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
+) Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song: Bằng khoảng cách từ 1 điểm bất kỳ thuộc đường thẳng đến mặt phẳng.
+) Khoảng cách từ một điểm M đến một đường thằng Δ :
- Cách 1: Giả sử đường thẳng Δ đi qua M0 và có vectơ chỉ phương là . Ta có:
- Cách 2:
– Tìm tọa độ hình chiếu H của M trên đường thẳng Δ .
– Khi đó d(M,Δ) = MH
+) Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song Δ1 và Δ2 : Bằng khoảng cách từ 1 điểm tùy ý trên đường thẳng Δ1 đến đường thẳng Δ2
d(Δ1, Δ2) = d(M1, Δ2) = MH
+) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau Δ1 và Δ2 :
- Cách 1: Giả sử đường thẳng Δ1 qua điểm M1 và có vectơ chỉ phương là , đường thẳng Δ2 qua điểm M2 và có vectơ chỉ phương là . Ta có:
- Cách 2: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau Δ1 và Δ2 bằng khoảng cách giữa đường thẳng này đến mặt phẳng song song với nó chứa đường thẳng kia.
– Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa Δ1 và song song với Δ2 bằng cách:
– Khi đó: d(Δ1, Δ2) = d(M2, (α))
Xem thêm tổng hợp công thức môn Toán lớp 12 đầy đủ và chi tiết khác:
Công thức giải nhanh Toán lớp 12 Chương 2 Giải tích chi tiết nhất
Công thức giải nhanh Toán lớp 12 Chương 3 Giải tích chi tiết nhất
Công thức giải nhanh Toán lớp 12 Chương 4 Giải tích chi tiết nhất
Công thức giải nhanh Toán lớp 12 Chương 1 Hình học chi tiết nhất
Công thức giải nhanh Toán lớp 12 Chương 1 Hình học chi tiết nhất
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)