Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 6 Học kì 1 có đáp án (Lần 1)



Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 6 Học kì 1 có đáp án (Lần 1)

Phần dưới là Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 6 Học kì 1 có đáp án (Lần 1). Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra môn Địa Lí lớp 6.

Quảng cáo

Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 6 Học kì 1 (Lần 1 - Đề số 1)

    Thời gian làm bài: 15 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1. (1,25 điểm) Trên bề mặt của quả Địa Cầu từ cực Nam đến cực Bắc có 181 vĩ tuyến nếu:

A. Mỗi vĩ tuyến cách nhau 1° ở tâm.

B. Mỗi vĩ tuyến cách nhau 5° ở tâm.

C. Mỗi vĩ tuyến cách nhau 10° ở tâm.

D. Mỗi vĩ tuyến cách nhau 15° ở tâm.

Câu 2. (1,25 điểm) Ưu điểm lớn nhất của bản đồ địa lý là:

A. Phân bố dân cư và các hoạt động dịch vụ của con người.

B. Sự phân bố cụ thể các đối tượng địa lý trong không gian.

C. Các loại địa hình, sông ngòi, khí hậu và các thành phần khác.

Quảng cáo

D. Các hoạt động kinh tế, xã hội của con người trên Trái Đất.

Câu 3. (1,25 điểm) Công việc không phải làm khi vẽ bản đồ là:

A. Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí.

B. Xây dựng bản đồ phụ trước khi ra thực địa.

C. Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí.

D. Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ.

Câu 4. (1,25 điểm) Tỉ lệ bản đồ 1:300.000 có nghĩa là:

A. 1 cm trên bản đồ bằng 30 km trên thực địa.

B. 1 cm Irên bản đồ bằng 300 m trên thực địa.

C. 1 cm trên bản đồ hằng 30 m trên thực địa.

D. 1 cm trên hản đồ bằng 3 km trên thực địa.

Câu 5. (1,25 điểm) Các dạng kí hiệu của phương pháp kí hiệu là:

A. Chữ, toán học và tượng hình

B. Chữ, hình học và tượng hình

C. Chữ, hình học và tượng thanh

D. Chữ, hình học và diện tích

Câu 6. (1,25 điểm) Để thể hiện các tuyến đường giao thông, hướng gió bão người ta dùng kí hiệu:

A. đường.        B. điểm.

C. diện tích.        D. hình học.

Phần tự luận

Quảng cáo

Câu 7. (2,5 điểm)

a) Bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì?

b) Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ 1:2.000.000 và 1:6.000.000 cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

Đáp án và Thang điểm

Câu 1: (1,25 điểm)

Mỗi vĩ tuyến cách nhau 1° thì trên quả Địa Cầu có 181 vĩ tuyến.

Chọn: A.

Câu 2: (1,25 điểm)

Bản đồ là hình vẽ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ Trái Đất trên một mặt phẳng. Thể hiện được sự phân bố của đối tượng trong không gian, các đặc tính phát triển của đối tượng.

Chọn: B.

Câu 3: (1,25 điểm)

Các công việc cần làm khi vẽ bản đồ:

- Xác định nội dung, mục đích vẽ bản đồ

- Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí (thực địa thu thập thông tin, thông qua ảnh hàng không, ảnh vệ tinh).

- Tính tỉ lệ, lựa chọn các kí hiệu để thể hiện chúng trên bản đồ.

Chọn: B.

Câu 4: (1,25 điểm)

Tỉ lệ bản đồ 1:300.000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 300.000 (cm) = 3km trên thực địa.

Chọn: D.

Quảng cáo

Câu 5: (1,25 điểm)

Các dạng kí hiệu của phương pháp kí hiệu là kì hiệu chữ, kí hiệu hình học và kí hiệu tượng hình.

Chọn: B.

Câu 6: (1,25 điểm)

Các đối tượng thường được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường là đường ranh giới quốc gia, đường giao thông, hướng gió, bão, luồng di dân,…

Chọn: A.

Câu 7: (2,5 điểm)

a)

- Khái niệm: Bản đồ là hình vẽ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ trái đất trên một mặt phẳng.

- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết các khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách thực của chúng trên thực địa.

b)

- Nếu ti lệ bản đồ: 1:200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5cm x 200.000 = 1.000.000cm = 10km.

- Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 thì 5cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5cm x 6.000.000 = 30.000.000cm = 300km.

Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 6 Học kì 1 (Lần 1 - Đề số 2)

    Thời gian làm bài: 15 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1. (1,25 điểm) Kinh tuyến mang số độ bằng 0° là:

A. Kinh tuyến

B. Kinh tuyến gốc

C. Vĩ tuyến

D. Chí tuyến Bắc - Nam

Câu 2. (1,25 điểm) Bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất hay vùng đất lên:

A. Một quả địa cầu

B. Một hình tròn

C. Một mặt phẳng thu nhỏ

D. Một hình cầu

Câu 3. (1,25 điểm) Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng:

A. rất nhỏ.        B. nhỏ.

C. trung bình.        D. lớn.

Câu 4. (1,25 điểm) Để thể hiện sân bay, cảng biển, nhà máy người ta dùng kí hiệu:

A. đường

B. diện tích

C. khoanh vùng

D. điểm

Câu 5. (1,25 điểm) Đường nối những điểm có cùng một độ cao được gọi là:

A. đường đồng mức

B. đường cùng độ cao

C. đường hạ mức

D. đường cao tương đối

Câu 6. (1,25 điểm) Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng:

A. Tây        B. Đông        C. Bắc        D. Nam

Phần tự luận

Câu 7. (2,5 điểm) Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải?

Đáp án và Thang điểm

Câu 1: (1,25 điểm)

Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng 0°.

Chọn: B.

Câu 2: (1,25 điểm)

Bản đồ là hình vẽ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ Trái Đất trên một mặt phẳng.

Chọn: C.

Câu 3: (1,25 điểm)

Tỉ lệ số luôn có tử là 1. Vì vậy, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.

Chọn: B.

Câu 4: (1,25 điểm)

Kí hiệu điểm được sử dụng cho các đối tượng địa lý phân bố phân tán rải rác như sân bay, cảng biển, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, các điểm dân cư, thủ đô,…

Chọn: D.

Câu 5: (1,25 điểm)

Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng một độ cao với nhau tạo thành một vòng tròn khép kín.

Chọn: A.

Câu 6: (1,25 điểm)

Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng Nam (phía trên là hướng Bắc, tay trái là hướng Tây, tay phải là hướng Đông).

Chọn: D.

Câu 7: (2,5 điểm)

- Thứ nhất là khi sử dụng bản đồ để tìm một địa chỉ, địa danh hay địa điểm,.. có hàng trăm các kí hiệu khác nhau nên khó tìm.

- Thứ hai là bảng chú giải sẽ giúp chúng ta hiểu được nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ. Hiểu được kí hiệu trên bản đồ thì việc tìm kiếm địa điểm, địa danh,… sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Xem thêm đề thi Địa Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 6 khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Tuyển tập Đề thi Địa Lí 6 có đáp án | Đề thi 15 phút, 1 tiết Địa Lí lớp 6 học kì 1 và học kì 2 có đáp án và thang điểm được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 6 và cấu trúc ra đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học
Tài liệu giáo viên