Đề kiểm tra Địa Lí lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 4)



Đề kiểm tra Địa Lí lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 4)

    Môn Địa Lí lớp 6

    Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Quảng cáo

Câu 1 : Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường:

A. Kinh tuyến.

B. Kinh tuyến gốc.

C. Vĩ tuyến.

D. Vĩ tuyến gốc.

Câu 2 : Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường:

A. Kinh tuyến.

B. Kinh tuyến gốc.

C. Vĩ tuyến.

D. Vĩ tuyến gốc.

Câu 3 : Bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất hay vùng đất lên:

A. Một hình tròn

B. Một mặt phẳng thu nhỏ

C. Một quả địa cầu

D. Một hình cầu

Câu 4 : Công việc phải làm khi vẽ bản đồ là:

A. Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí.

B. Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ.

Quảng cáo

C. Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 5 : Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng

A. rất nhỏ.

B. nhỏ.

C. trung bình.

D. lớn.

Câu 6 : Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là:

A. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.

B. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.

C. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.

D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.

Câu 7 : Một điểm C nằm trên kinh tuyên 120o thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 10o ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là:

A. 10°B và 120°Đ.

B. 10°N và 120°Đ.

C. 120°Đ và 10°N.

D. 120°Đ và 10°B.

Quảng cáo

Câu 8 : Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào?

A. Tây

B. Đông

C. Bắc

D. Nam

Câu 9 : Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu

A. điểm.

B. đường.

C. diện tích.

D. hình học.

Câu 10 : Để thể hiện nhà máy, điểm dân cư lên bản đồ, người ta dùng kí hiệu:

A. diện tích.

B. đường.

C. điểm.

D. khoanh vùng.

Tự luận

Câu 1 (2 điểm) : Bản đồ là gì? Bản đồ có vai trò như thế nào trong việc giảng dạy và học tập Địa lí?

Quảng cáo

Câu 2 (3 điểm) :

a) Giải thích tại sao khi quan sát các đường đồng mức, biểu hiện độ dốc của hai sườn núi người ta lại biết sườn nào dốc hơn?

b) Hãy kể 2 cách biểu hiện địa hình trên bản đồ?

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Phần trắc nghiệm

Câu 1 : Kinh tuyến là những đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam có độ dài bằng nhau.

Chọn : A

Câu 2 : Vĩ tuyến là những đường thẳng vuông góc với kinh tuyến có đặc điểm song song với nhau và độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực.

Chọn : C

Câu 3 : Bản đồ là hình vẽ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ Trái Đất trên một mặt phẳng.

Chọn : B

Câu 4 : Các công việc cần làm khi vẽ bản đồ:

- Xác định nội dung, mục đích vẽ bản đồ.

- Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí (thực địa thu thập thông tin, thông qua ảnh hàng không, ảnh vệ tinh).

- Tính tỉ lệ, lựa chọn các kí hiệu để thể hiện chúng trên bản đồ.

Chọn : D

Câu 5 : Tỉ lệ số là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.

Chọn : D

Câu 6 : Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là: 1 cm trên bản đồ bằng 6000 000 (cm) = 60 km trên thực địa.

Chọn : A

Câu 7 : Kinh độ = 120oĐ; vĩ độ = 10oB

Chọn : D

Câu 8 : Phương hướng chính trên bản đồ: có 8 hướng chính. Trong đó, đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông.

Chọn : B

Câu 9 : Đối tượng được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường như là: các đường ranh giới quốc gia, các đường ranh giới giữa các tỉnh với nhau.

Chọn : B

Câu 10 : Kí hiệu điểm được sử dụng cho các đối tượng địa lý phân bố: Phân tán rải rác, thể hiện các đối tượng như: sân bay, cảng biển, nhà máy thủy điện, nhiệt điện,…

Chọn : C

Tự luận

Câu 1 :

- Khái niệm: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hoặc toàn bộ Trái Đất lên một mặt phẳng. (0,5 điểm)

- Vai trò của bản đồ:

+ Trong việc giảng dạy và học tập địa lí, bản đồ giúp xác định vị trí, sự phân bố các đối tượng địa lí (như sự phân bố các dãy núi và độ cao của chúng, sự phân bố hướng chạy và chiều dài, phạm vi lưu vực của con sông, hoặc sự phân bố dân cư, các trung tâm công nghiệp, các thành phố lớn...). (1 điểm)

+ Qua bản đồ người đọc còn biết được hình dạng, quy mô của các lục địa trên thế giới. (0,5 điểm)

Câu 2 :

a) Đường đồng mức càng nằm gần nhau thì càng dốc và ngược lại đường đồng mức xa nhau thì dốc càng thoải. Vì vậy, sẽ rất dễ dàng để nhận biết được, giữa hai sườn núi sườn nào dốc hơn sườn nào. (1,5 điểm)

b)

- Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ là: Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu và đường đồng mức. (1 điểm)

- Quy ước trong các bản đồ giáo khoa địa hình Việt Nam (0,5 điểm)

+ Từ 0 - 200m màu xanh lá cây

+ Từ 200 - 500m màu vàng hay hồng nhạt.

+ Từ 500 - 1000m màu đỏ

+ Từ 2000m trở lên màu nâu,...

Xem thêm đề thi Địa Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 6 khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Tuyển tập Đề thi Địa Lí 6 có đáp án | Đề thi 15 phút, 1 tiết Địa Lí lớp 6 học kì 1 và học kì 2 có đáp án và thang điểm được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 6 và cấu trúc ra đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


de-kiem-tra-giua-ki-1-dia-li-lop-6.jsp


Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học
Tài liệu giáo viên