Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 6 năm 2024 sách mới có đáp án (20 đề)
Phần dưới là bộ Đề kiểm tra Giữa kì 1 Địa Lí lớp 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra môn Địa Lí lớp 6.
Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 6 năm 2024 sách mới có đáp án (20 đề)
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 6 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (3 đề)
Lưu trữ: Giữa kì 1 Địa Lí 6 (sách cũ)
- Đề kiểm tra Địa Lí lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)
- Đề kiểm tra Địa Lí lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 2)
- Đề kiểm tra Địa Lí lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 3)
- Đề kiểm tra Địa Lí lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Địa Lí lớp 6 (Đề số 1)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1 : Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
A. Vị trí thứ 9
B. Vị trí thứ 7
C. Vị trí thứ 3
D. Vị trí thứ 5
Câu 2 : Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở:
A. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.
B. Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây
C. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây
D. Nửa cầu Nam và nửa cầu Đông
Câu 3 : Vẽ bản đồ là:
A. thể hiện các đối tượng địa lí lên mặt phẳng của giấy.
B. chuyển mặt cong của Trái Đất ra mặt phẳng của giấy.
C. cách biểu thị bề mặt Trái Đất lên mặt Địa cầu.
D. cách chuyển bề mặt Trái Đất lên tờ giấy.
Câu 4 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho một vùng đất trên bản đồ lại không hoàn toàn đúng như trên thực tế?
A. Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ không hợp lý.
B. Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí sai.
C. Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí không chính xác.
D. Sử dụng các phép chiếu đồ khác nhau, có sự biến dạng bản đồ.
Câu 5 : Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất?
A. 1: 7.500
B. 1: 15.000
C. 1: 200.000
D. 1: 1.000.000
Câu 6 : Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
B. độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa.
C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả Địa cầu.
D. độ chính xác của bản đồ so với thực địa.
Câu 7 : Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc trên quả Địa cầu) được xác định là chỗ cắt nhau của:
A. đường kinh tuyến và vĩ tuyến bất kì.
B. đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó.
C. đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
D. đường kinh tuyến và vĩ tuyến gốc.
Câu 8 : Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào:
A. mũi tên chỉ hướng đông bắc.
B. các đường kinh, vĩ tuyến.
C. mép bên trái tờ bản đồ.
D. tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 9 : Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
A. Đường
B. Diện tích
C. Điểm
D. Hình học
Câu 10 : Kí hiệu đường thể hiện:
A. Ranh giới
B. Sân bay
C. Cảng biển
D. Vùng trồng lúa
Tự luận
Câu 1 (2 điểm) : Trình bày vị trí, ý nghĩa của Trái Đất trong hệ Mặt Trời?
Câu 2 (3 điểm) : Kí hiệu bản đồ là gì? Cho biết các loại và phân dạng kí hiệu bản đồ?
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Phần trắc nghiệm
Câu 1 : Hệ Mặt Trời gồm có 8 hành tinh. Tính từ Mặt Trời bao gồm: sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương.
Chọn : C
Câu 2 : Nước ta nằm ở: Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông. Giới hạn: Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23o23’B. Điểm cực Nam ở vĩ độ 8o34’B. Điểm cực Tây ở kinh độ 102o09’Đ. Điểm cực Đông ở kinh độ 109o24’Đ.
Chọn : A
Câu 3 : Vẽ bản đồ: là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất trên mặt phẳng của tờ giấy bằng các phương pháp chiếu đồ.
Chọn : B
Câu 4 : Vẽ bản đồ là chuyển bề mặt cong của Trái Đất ra bề mặt phẳng của giấy. Sử dụng các phép chiếu đồ khác nhau ⇒ Cho nên các vùng đất vẽ trên bản đồ ít nhiều đều có sự biến dạng so thực tế, có loại đúng diện tích nhưng sai hình dạng và ngược lại. Do đó tùy theo yêu cầu sử dụng mà người ta có những phương pháp chiếu đồ khác nhau.
Chọn : D
Câu 5 : Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
Chọn : A
Câu 6 : Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ là tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
Chọn : A
Câu 7 : Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc quả địa cầu) được xác định: Là chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua nó.
Chọn : B
Câu 8 : Bản đồ có hệ thống kinh vĩ tuyến: xác định phương hướng dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến. Bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc, sau đó lần lượt tìm các hướng còn lại.
Chọn : B
Câu 9 : Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu điểm.
Chọn : C
Câu 10 : Đối tượng được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường như là: các đường ranh giới quốc gia, các đường ranh giới giữa các tỉnh với nhau.
Chọn : A
Tự luận
Câu 1 :
- Hệ Mặt trời bao gồm: Mặt trời và 8 hành tinh: Sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương. Trái Đất ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời. (1 điểm)
- Ý nghĩa: Vị trí thứ ba của Trái Đất là một trong những điều kiện rất quan trọng góp phần để Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. (1 điểm)
Câu 2 :
* Khái niệm kí hiệu bản đồ: Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc…dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. (1 điểm)
* Phân loại kí hiệu bản đồ: Gồm có 3 loại (1 điểm)
- Kí hiệu điểm: Thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình.
- Kí hiệu đường: Đúng với tỉ lệ bản đồ
- Kí hiệu diện tích: Tương đối đúng với tỉ lệ bản đồ.
* Phân dạng kí hiệu: Gồm có 3 dạng, đó là Kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng hình. (0,5 điểm)
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và có tính quy ước. (0,25 điểm)
- Bảng chú giải là bảng giải thích nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu có trên bản đồ. (0,25 điểm)
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Địa Lí lớp 6 (Đề số 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1 : Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường:
A. Kinh tuyến.
B. Kinh tuyến gốc.
C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gốc.
Câu 2 : Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường:
A. Kinh tuyến.
B. Kinh tuyến gốc.
C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gốc.
Câu 3 : Bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất hay vùng đất lên:
A. Một hình tròn
B. Một mặt phẳng thu nhỏ
C. Một quả địa cầu
D. Một hình cầu
Câu 4 : Công việc phải làm khi vẽ bản đồ là:
A. Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí.
B. Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ.
C. Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 5 : Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng
A. rất nhỏ.
B. nhỏ.
C. trung bình.
D. lớn.
Câu 6 : Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là:
A. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
B. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
C. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.
D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.
Câu 7 : Một điểm C nằm trên kinh tuyên 120o thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 10o ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là:
A. 10°B và 120°Đ.
B. 10°N và 120°Đ.
C. 120°Đ và 10°N.
D. 120°Đ và 10°B.
Câu 8 : Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào?
A. Tây
B. Đông
C. Bắc
D. Nam
Câu 9 : Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu
A. điểm.
B. đường.
C. diện tích.
D. hình học.
Câu 10 : Để thể hiện nhà máy, điểm dân cư lên bản đồ, người ta dùng kí hiệu:
A. diện tích.
B. đường.
C. điểm.
D. khoanh vùng.
Tự luận
Câu 1 (2 điểm) : Bản đồ là gì? Bản đồ có vai trò như thế nào trong việc giảng dạy và học tập Địa lí?
Câu 2 (3 điểm) :
a) Giải thích tại sao khi quan sát các đường đồng mức, biểu hiện độ dốc của hai sườn núi người ta lại biết sườn nào dốc hơn?
b) Hãy kể 2 cách biểu hiện địa hình trên bản đồ?
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Phần trắc nghiệm
Câu 1 : Kinh tuyến là những đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam có độ dài bằng nhau.
Chọn : A
Câu 2 : Vĩ tuyến là những đường thẳng vuông góc với kinh tuyến có đặc điểm song song với nhau và độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực.
Chọn : C
Câu 3 : Bản đồ là hình vẽ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ Trái Đất trên một mặt phẳng.
Chọn : B
Câu 4 : Các công việc cần làm khi vẽ bản đồ:
- Xác định nội dung, mục đích vẽ bản đồ.
- Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí (thực địa thu thập thông tin, thông qua ảnh hàng không, ảnh vệ tinh).
- Tính tỉ lệ, lựa chọn các kí hiệu để thể hiện chúng trên bản đồ.
Chọn : D
Câu 5 : Tỉ lệ số là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
Chọn : D
Câu 6 : Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là: 1 cm trên bản đồ bằng 6000 000 (cm) = 60 km trên thực địa.
Chọn : A
Câu 7 : Kinh độ = 120oĐ; vĩ độ = 10oB
Chọn : D
Câu 8 : Phương hướng chính trên bản đồ: có 8 hướng chính. Trong đó, đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông.
Chọn : B
Câu 9 : Đối tượng được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường như là: các đường ranh giới quốc gia, các đường ranh giới giữa các tỉnh với nhau.
Chọn : B
Câu 10 : Kí hiệu điểm được sử dụng cho các đối tượng địa lý phân bố: Phân tán rải rác, thể hiện các đối tượng như: sân bay, cảng biển, nhà máy thủy điện, nhiệt điện,…
Chọn : C
Tự luận
Câu 1 :
- Khái niệm: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hoặc toàn bộ Trái Đất lên một mặt phẳng. (0,5 điểm)
- Vai trò của bản đồ:
+ Trong việc giảng dạy và học tập địa lí, bản đồ giúp xác định vị trí, sự phân bố các đối tượng địa lí (như sự phân bố các dãy núi và độ cao của chúng, sự phân bố hướng chạy và chiều dài, phạm vi lưu vực của con sông, hoặc sự phân bố dân cư, các trung tâm công nghiệp, các thành phố lớn...). (1 điểm)
+ Qua bản đồ người đọc còn biết được hình dạng, quy mô của các lục địa trên thế giới. (0,5 điểm)
Câu 2 :
a) Đường đồng mức càng nằm gần nhau thì càng dốc và ngược lại đường đồng mức xa nhau thì dốc càng thoải. Vì vậy, sẽ rất dễ dàng để nhận biết được, giữa hai sườn núi sườn nào dốc hơn sườn nào. (1,5 điểm)
b)
- Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ là: Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu và đường đồng mức. (1 điểm)
- Quy ước trong các bản đồ giáo khoa địa hình Việt Nam (0,5 điểm)
+ Từ 0 - 200m màu xanh lá cây
+ Từ 200 - 500m màu vàng hay hồng nhạt.
+ Từ 500 - 1000m màu đỏ
+ Từ 2000m trở lên màu nâu,...
Xem thêm đề thi Địa Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 6 Học kì 1 có đáp án (Lần 2)
- Top 4 Đề thi Học kì 1 Địa Lí lớp 6 có đáp án
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 6 Học kì 2 có đáp án (Lần 1)
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 6 Học kì 2 có đáp án (Lần 2)
- Top 4 Đề thi Học kì 2 Địa Lí lớp 6 có đáp án
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 6 khác:
- Giải bài tập Địa Lí 6 (hay nhất)
- Giải bài tập Địa Lí 6 (ngắn nhất)
- Lý thuyết & Trắc nghiệm Địa Lí 6
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 6
- Giải vở bài tập Địa Lí 6
- Giải Sách bài tập Địa Lí 6
Tuyển tập Đề thi Địa Lí 6 có đáp án | Đề thi 15 phút, 1 tiết Địa Lí lớp 6 học kì 1 và học kì 2 có đáp án và thang điểm được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 6 và cấu trúc ra đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)