Top 20 Đề thi Địa Lí 6 Giữa kì 2 năm 2025 (có đáp án)



Trọn bộ 20 đề thi Địa Lí 6 Giữa kì 2 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Giữa kì 2 Địa Lí 6.

Top 20 Đề thi Địa Lí 6 Giữa kì 2 năm 2025 (có đáp án)

Xem thử Đề thi GK2 Địa 6 KNTT Xem thử Đề thi GK2 Địa 6 CTST Xem thử Đề thi GK2 Địa 6 CD

Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi Địa Lí 6 Giữa kì 2 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Xem thử Đề thi GK2 Địa 6 KNTT Xem thử Đề thi GK2 Địa 6 CTST Xem thử Đề thi GK2 Địa 6 CD

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 6 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

(Lưu ý: Học sinh làm trắc nghiệm trực tiếp lên đề và tự luận trên giấy này)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm

A. 1/2.

B. 3/4.

C. 2/3.

D. 4/5.

Câu 2. Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành

A. nước.

B. sấm.

C. mưa.

D. mây.

Câu 3. Hợp lưu là gì?

A. Diện tích đất đai có sông chảy qua và tạo ra hồ chứa nước.

B. Nơi dòng chảy của hai hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.

C. Nơi có lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở sông.

D. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước từ các cửa sông, biển.

Câu 4. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?

A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.

C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.

D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.

Câu 5. Thổ nhưỡng là gì?

A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.

B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.

C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.

D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 6. Ở khu vực rừng nhiệt đới ẩm có loại đất đặc trưng nào sau đây?

A. Xám.

B. Đen.

C. Feralit.

D. Pốtdôn.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin. “Việc sử dụng tổng hợp nguồn nước sông, hồ có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Đây là nguồn cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp, phục vụ công nghiệp, giao thông vận tải và du lịch. Nếu biết khai thác hợp lý, chúng ta có thể kết hợp giữa tưới tiêu, phát điện và nuôi trồng thủy sản, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời, việc sử dụng tổng hợp còn giúp bảo vệ môi trường, duy trì cân bằng sinh thái và phòng chống thiên tai.

Nhận định

Đúng

Sai

a) Một số sông lớn ở Việt Nam là sông Hồng, sông Cửu Long, sông Hoàng Hà.

 

 

b) Một số hồ lớn ở nước ta là hồ Tây, hồ Ba Bể, hồ Kẻ Gỗ, hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An.

 

 

c) Thượng nguồn các sông lớn là khu vực thuận lợi hình thành đồng bằng châu thổ.

 

 

d) Quản lý và khai thác nước sông, hồ một cách bền vững là nhiệm vụ quan trọng của mỗi quốc gia.”

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Câu 8. Cho biểu đồ:

5 Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí 6 Kết nối tri thức (có đáp án, cấu trúc mới)

TỈ LỆ TRUNG BÌNH CÁC THÀNH PHẦN TRONG ĐẤT

Chênh lệch giữa thành phần có tỉ lệ nhỏ nhất và lớn nhất là bao nhiêu %?

Cho tư liệu, trả lời câu hỏi từ 9-11:

NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ MUỐI CỦA MỘT SỐ BIỂN VÀ TRUNG BÌNH THẾ GIỚI

 

Biển Đỏ

Biển Đông

Biển Đen

Trung bình thế giới

Nhiệt độ (0C)

35

27,3

26

17

Độ muối (‰)

41

33

22

35

Câu 9. Chênh lệch giữa biển có nhiệt độ nước biển cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu 0C?

Câu 10. Chênh lệch độ mặn giữa biển Đỏ và biển Đông là bao nhiêu ‰?

Câu 11. Nhiệt độ của biển Đen chênh lệch với nhiệt độ trung bình thế giới là bao nhiêu 0C?

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1. (1,0 điểm) Trình bày tác động của nhân tố đá mẹ, khí hậu đến sự hình thành đất.

Câu 2. (0,5điểm) Trình bày mối quan hệ giữa mùa lũ của sông có nguồn cấp nước khác nhau.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 6 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

(Lưu ý: Học sinh làm trắc nghiệm trực tiếp lên đề và tự luận trên giấy này)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là từ

A. các dòng sông lớn.

B. các loài sinh vật.

C. biển và đại dương

D. ao, hồ, vũng vịnh.

Câu 2. Nước từ đại dương bốc hơi, được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước, rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là

A. vòng tuần hoàn địa chất.

B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.

C. vòng tuần hoàn của sinh vật.

 D. vòng tuần hoàn lớn của nước.

Câu 3. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là

A. sóng biển.

B. dòng biển.

C. thủy triều.

D. triều cường.

Câu 4. Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là

A. nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm.

B. sự lên xuống của nước sông do sức hút Trái Đất - Mặt Trời.

C. khả năng chứa nước của con sông đó trong cùng một năm.

D. lượng nước chảy qua mặt cắt dọc lòng sông ở một địa điểm.

Câu 5. Tầng nào sau đây của đất chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đổi để hình thành đất?

A. Tích tụ.

B. Thảm mùn.

C. Đá mẹ.

D. Hữu cơ.

Câu 6. Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính nào sau đây?

A. Đất pốtdôn hoặc đất đài nguyên.

B. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất đen.

C. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan.

D. Đất feralit hoặc đất đen nhiệt đới.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin. “Nước ở biển và đại dương có vị mặn. Độ muối của nước trong các vùng biển không giống nhau. Ở vùng biển nhiệt đới, độ muối trung bình khoảng 35-36‰. Ở vùng biển ôn đới, độ muối trung bình khoảng 34 – 35‰.”

Nhận định

Đúng

Sai

a) Độ muối của nước trong các vùng biển tuỳ thuộc vào lượng nước sông chảy vào nhiều hay ít, lượng mưa và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.

 

 

b) Vùng biển nhiệt đới có đọ muối trung bình thấp hơn vùng biển ôn đới.

 

 

c) Biển Đông là vùng biển thuộc vùng nhiệt đới.

 

 

d) Độ muối trung bình của nước đại dương là 35%.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Câu 8. Cho biểu đồ:

5 Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

TỈ LỆ TRUNG BÌNH CÁC THÀNH PHẦN TRONG ĐẤT

Chênh lệch giữa không khí và chất hữu cơ là bao nhiêu %?

Cho tư liệu, trả lời câu hỏi từ 9-11

NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ MUỐI CỦA MỘT SỐ BIỂN TRÊN THẾ GIỚI

 

Biển Đỏ

Biển Đông

Biển Đen

Nhiệt độ (0C)

35

27,3

26

Độ muối (‰)

41

33

22

 Câu 9. Chênh lệch độ muối giữa biển Đen và biển Đông là bao nhiêu ‰?

Câu 10. Chênh lệch nhiệt độ giữa biển Đen và biển Đỏ là bao nhiêu 0C?

Câu 11. Nhiệt độ trung bình của 3 biển trên là bao nhiêu 0C? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất)

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1. (1,0 điểm) Trình bày tác động của nhân tố địa hình và thời gian đến sự hình thành đất.

Câu 2. (0,5điểm) Trình bày mối quan hệ giữa mùa lũ của sông có nguồn cấp nước sông là nước mưa.

BÀI LÀM

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 6 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

(Lưu ý: Học sinh làm trắc nghiệm trực tiếp lên đề và tự luận trên giấy này)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau đây?

A. Rắn.

B. Quánh dẻo

C. Hơi.

D. Lỏng.

Câu 2. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có

A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.

B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.

C. nước ngầm, nước ao hồ, nước biển và băng.

D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.

Câu 3. Chi lưu là gì?

A. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.

B. Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ.

C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.

D. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông.

Câu 4. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ

A. vĩ độ cao về vĩ độ thấp.

B. vĩ độ thấp về vĩ độ cao.

C. bán cầu Bắc xuống Nam.

D. bán cầu Nam lên Bắc.

Câu 5. Các thành phần chính của lớp đất là

A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.

B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.

C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.

D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.

Câu 6. Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?

A. Đất pốtdôn.

B. Đất đen

C. Đất đỏ vàng.

D. Đất nâu đỏ.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin. “Trên Trái Đất, nguồn nước này chiếm 10% diện tích lục địa. Đây là nguồn dự trữ nước ngọt khổng lồ, cung cấp nước cho sông suối vào mùa khô, đảm bảo nguồn nước sinh hoạt và sản xuất. Ngoài ra, chúng tạo nên những cảnh quan kỳ vĩ, có giá trị về du lịch và nghiên cứu khoa học.”

Nhận định

Đúng

Sai

a) Đoạn thông tin trên mô tả nước ngầm trên Trái Đất.

 

 

b) Đây là nguồn nước góp phần điều hoà nhiệt độ trên Trái Đất, cung cấp nước cho các dòng sông.

 

 

c) Đây là nguồn nước ngọt quan trọng, khi các nguồn nước khác bị suy giảm và ô nhiễm.

 

 

d) 99% khối lượng nguồn nước này nằm tại châu Nam Cực và châu Đại Dương.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Câu 8. Cho biểu đồ:

5 Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí 6 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

TỈ LỆ TRUNG BÌNH CÁC THÀNH PHẦN TRONG ĐẤT

Chênh lệch giữa hạt khoáng và nước là bao nhiêu %?

Cho tư liệu, trả lời câu hỏi từ 9-11

NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ MUỐI CỦA MỘT SỐ BIỂN VÀ TRUNG BÌNH THẾ GIỚI

 

Biển Đỏ

Biển Đông

Biển Đen

Trung bình thế giới

Nhiệt độ (0C)

35

27,3

26

17

Độ muối (‰)

41

33

22

35

 Câu 9. Chênh lệch giữa biển có độ muối nước biển cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu ‰?

Câu 10. Chênh lệch nhiệt độ giữa biển Đen và biển Đông là bao nhiêu 0C?

Câu 11. Độ muối của biển Đông chênh lệch với nhiệt độ trung bình thế giới là bao nhiêu 0C?

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1. (1,0 điểm) Trình bày tác động của nhân tố sinh vật, khí hậu đến sự hình thành đất.

Câu 2. (0,5 điểm) Trình bày mối quan hệ giữa mùa lũ của sông có nguồn cấp nước sông là tuyết tan.

BÀI LÀM

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Xem thử Đề thi GK2 Địa 6 KNTT Xem thử Đề thi GK2 Địa 6 CTST Xem thử Đề thi GK2 Địa 6 CD




Lưu trữ: Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí 6 (sách cũ)

Xem thêm đề thi Địa Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 6 khác:

Tuyển tập Đề thi Địa Lí 6 có đáp án | Đề thi 15 phút, 1 tiết Địa Lí lớp 6 học kì 1 và học kì 2 có đáp án và thang điểm được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 6 và cấu trúc ra đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học