Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí 6 năm 2024 sách mới có đáp án (20 đề)
Phần dưới là bộ Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí lớp 6 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra môn Địa Lí lớp 6.
Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí 6 năm 2024 sách mới có đáp án (20 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 6 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (3 đề)
Lưu trữ: Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí 6 (sách cũ)
- Đề kiểm tra Địa Lí lớp 6 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 1)
- Đề kiểm tra Địa Lí lớp 6 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)
- Đề kiểm tra Địa Lí lớp 6 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 3)
- Đề kiểm tra Địa Lí lớp 6 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Địa Lí lớp 6 (Đề số 1)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1 : Mỏ nội sinh gồm có các mỏ:
A. Đồng
B. Than đá
C. Đá vôi
D. Apatit
Câu 2 : Loại khoáng sản nào dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất?
A. Kim loại.
B. Vật liệu xây dựng.
C. Phi kim loại.
D. Năng lượng.
Câu 3 : Các khối khí được đặt tên dựa vào yếu tố nào?
A. Khí áp và độ ẩm của khối khí.
B. Vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc.
C. Nhiệt độ của khối khí.
D. Độ cao của khối khí.
Câu 4 : Các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa, sấm, chớp... hầu hết xảy ra ở:
A. tầng đối lưu.
B. tầng bình lưu.
C. tầng nhiệt.
D. tầng cao của khí quyển.
Câu 5 : Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền?
A. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là giống nhau.
B. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau.
C. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày ngắn hơn đêm, mùa đông ngày dài hơn đêm.
D. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày dài hơn đêm, mùa đông ngày ngắn hơn đêm.
Câu 6 : Thời tiết là gì?
A. Là hiện tượng khí tượng xảy ra trong một thời gian ngắn nhất định ở một nơi.
B. Là hiện tượng khí tượng xảy ra khắp mọi nơi và không thay đổi.
C. Là hiện tượng khí tượng xảy ra trong một thời gian dài ở một nơi.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 7 : Trên Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 8 : Đới nóng (hay nhiệt đới) nằm giữa:
A. hai vòng cực.
B. 66°33 B và 66°33 N.
C. chí tuyến và vòng cực.
D. hai chí tuyến.
Câu 9 : Nguồn chính nào cung cấp hơi nước cho khí quyển?
A. sinh vật.
B. biển và đại dương.
C. sông ngòi.
D. ao, hồ.
Câu 10 : Lượng hơi nước chứa được càng nhiều, khi nhiệt độ không khí
A. càng thấp.
B. càng cao.
C. trung bình.
D. Bằng 0°C.
Tự luận
Câu 1 (2 điểm) : Mỏ khoáng sản là gì? Giải thích vì sao chúng ta cần phải khai thác và sử dụng các mỏ khoáng sản một cách hợp lí và tiết kiệm?
Câu 2 (3 điểm) :
a) Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?
b) Tại sao không khí trên Mặt Đất không nóng nhất vào lúc 12 giờ trưa (lúc bức xạ mặt trời mạnh nhất) mà lại nóng nhất vào lúc 13 giờ?
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Phần trắc nghiệm
Câu 1 : Các mỏ khoáng sản nội sinh là các mỏ được hình thành do nội lực (quá trình mắc – ma). Ví dụ: Vàng, đồng, chì, sắt,…
Chọn : A
Câu 2 : Khoáng sản năng lượng dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng (nhiệt điện, chất đốt) nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất (phân bón).
Chọn : D
Câu 3 : Đặt tên khối khí dựa vào vị trí hình thành (vùng có vĩ độ thấp; vùng có vĩ độ cao); bề mặt tiếp xúc (trên biển và đại dương; trên đất liền).
Chọn : B
Câu 4 : Các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa, sấm, chớp... hầu hết xảy ra ở tầng đối lưu.
Chọn : A
Câu 5 : Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau, mặt đất nóng lên nhanh và nguội đi nhanh hơn nước nên về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền.
Chọn : B
Câu 6 : Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn.
Chọn : A
Câu 7 : Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái Đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ: 1 đới nóng; 2 đới ôn hòa; 2 đới lạnh.
Chọn : C
Câu 8 : Giới hạn đới nóng là từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
Chọn : D
Câu 9 : Nguồn cung cấp hơi nước cho khí quyển chủ yếu từ biển và đại dương.
Chọn : B
Câu 10 : Nhiệt độ không khí càng cao, lượng hơi nước chứa càng nhiều.
Chọn : B
Tự luận
Câu 1 :
- Mỏ khoáng sản là những nơi tập trung khoáng sản. (0,5 điểm)
- Giải thích: Các mỏ khoáng sản không phải là vô tận, nếu không khai thác hợp lí và tiết kiệm dẫn đến lãng phí trong việc khai thác; chưa tận dụng hết công dụng của khoáng sản; bên cạnh đó còn ảnh hưởng đến môi trường, liên quan đến quá trình phát triển bền vững của đất nước. (1,5 điểm)
Câu 2 :
a)
- Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn. (0,75 điểm)
- Khí hậu là sự lập đi lập lại của tình hình thời tiết, ở một địa phương, trong nhiều năm. (0,75 điểm)
b)
Mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của Mặt Trời, rồi bức xạ lại vào không khí, tạo ra nhiệt độ không khí. Vì vậy, khi mặt đất có nhiệt độ cao nhất vào lúc 12 giờ trưa (lúc bức xạ mặt trời mạnh nhất) thì không khí chưa nóng nhất. Khoảng một thời gian sau (lúc 1 giờ chiều), không khí trên mặt đất mới có nhiệt độ nóng nhất trong ngày. (1,5 điểm)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Địa Lí lớp 6 (Đề số 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1 : Trong lớp vỏ Trái Đất, các nguyên tố hoá học thường chiếm một tỉ lệ
A. lớn và rất phân tán.
B. nhỏ và rất phân tán.
C. nhỏ và khá tập trung.
D. lớn và khá tập trung.
Câu 2 : Loại khoáng sản kim loại màu gồm:
A. đồng, chì, kẽm.
B. crôm, titan, mangan.
C. than đá, sắt, đồng.
D. apatit, đồng, vàng.
Câu 3 : Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100 m, thì nhiệt độ giảm đi:
A. 0,3°C.
B. 0,4°C.
C. 0,5°C.
D. 0,6°C.
Câu 4 : Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm là:
A. tập trung phần lớn ô dôn.
B. không khí rất đặc.
C. nằm trên tầng đối lưu.
D. không khí cực loãng.
Câu 5 : Nhiệt độ không khí thay đổi:
A. Theo độ cao.
B. Gần biển hoặc xa biển.
C. Theo vĩ độ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6 : Giả sử có một ngày ở thành phố Hồ Chí Minh, người ta đo được nhiệt độ lúc 5 giờ được 25oC, lúc 13 giờ được 29oC và lúc 21 giờ được 27oC. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu?
A. 25oC.
B. 26oC.
C. 27oC.
D. 28oC.
Câu 7 : Loại gió thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng là:
A. Tín phong.
B. gió Tây ôn đới.
C. gió phơn tây nam.
D. gió Đông cực.
Câu 8 : Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?
A. Hàn đới.
B. Nhiệt đới.
C. Cận nhiệt đới.
D. Ôn đới.
Câu 9 : Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?
A. Từ 201 - 500 mm.
B. Từ 501- l.000mm.
C. Từ 1.001 - 2.000 mm.
D. Trên 2.000 mm.
Câu 10 : Tại sao không khí có độ ẩm?
A. Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định.
B. Do không khí chứa nhiều mây.
C. Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
D. Do mưa rơi xuyên qua không khí.
Câu :
Tự luận
Câu 1 (2 điểm) : Nguyên nhân nào đã sinh ra gió? Kể tên và nêu đặc điểm cơ bản của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất?
Câu 2 (3 điểm) : Hãy cho biết giữa 2 khu vực xích đạo và khu vực chí tuyến, khu vực nào mưa ít, khu vực nào mưa nhiều và giải thích tình hình mưa của từng khu vực?
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Phần trắc nghiệm
Câu 1 : Trong lớp vỏ Trái Đất, các nguyên tố hóa học tập trung với tỉ lệ nhỏ và phân tán.
Chọn : B
Câu 2 : Khoáng sản kim loại: Kim loại đen (sắt, Mangan,…); kim loại màu (đồng, chì, kẽm,...).
Chọn : A
Câu 3 : Đặc điểm tầng đối lưu: Giới hạn dưới 16km, không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng, là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây mưa sấm chớp và nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6⁰C,…Đặc điểm tầng đối lưu: Giới hạn dưới 16km, không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng, là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây mưa sấm chớp và nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6⁰C,…
Chọn : D
Câu 4 : Đặc điểm các tầng cao của khí quyển là: Có giới hạn từ 80km trở lên, không khí cực loãng và không có quan hệ trực tiếp với đời sống của con người.
Chọn : D
Câu 5 : Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ, độ cao và tùy thuộc vào gần biển hay xa biển.
Chọn : D
Câu 6 : Tính nhiệt độ trung bình ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo/Số lần đo.
Như vậy, nhiệt độ trung bình ngày của TP. Hồ Chí Minh là: Nhiệt độ TB = (25 + 29+27): 3 = 27oC.
Chọn : C
Câu 7 : Gió thổi thường xuyên ở đới nóng là gió Tín phong với tính chất khô và nóng.
Chọn : A
Câu 8 : Đặc điểm đới ôn hòa là lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.
Chọn : D
Câu 9 : Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm từ 1.001 - 2.000 mm.
Chọn : C
Câu 10 : Không khí có độ ẩm là do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định.
Chọn : A
Tự luận
Câu 1 :
- Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch áp suất không khí giữa nơi áp cao và nơi áp thấp, không khí bị dồn từ nơi áp cao về áp thấp tạo ra gió. (1 điểm)
- Tín phong và gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
+ Tín phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. (0,5 điểm)
+ Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 60o. (0,5 điểm)
Câu 2 :
- Khu vực xích đạo mưa nhiều, lượng mưa lớn (từ 1000- 2000mm) càng về phía hai chí tuyến lượng mưa càng giảm. (1 điểm)
- Ở hai bên xích đạo chịu nằm trong vùng khí áp thấp, nhiệt độ cao, khu vực chủ yếu là đại dương và rừng xích đạo ẩm ướt, nước bốc hơi mạnh. (1 điểm)
- Ở khu vực chí tuyến nằm trong vùng khí áp cao, tỉ lệ diện tích lục địa tương đối lớn nước bốc hơi chậm do vậy mưa ít. (1 điểm)
Xem thêm đề thi Địa Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 6 Học kì 1 có đáp án (Lần 2)
- Top 4 Đề thi Học kì 1 Địa Lí lớp 6 có đáp án
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 6 Học kì 2 có đáp án (Lần 1)
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 6 Học kì 2 có đáp án (Lần 2)
- Top 4 Đề thi Học kì 2 Địa Lí lớp 6 có đáp án
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 6 khác:
- Giải bài tập Địa Lí 6 (hay nhất)
- Giải bài tập Địa Lí 6 (ngắn nhất)
- Lý thuyết & Trắc nghiệm Địa Lí 6
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 6
- Giải vở bài tập Địa Lí 6
- Giải Sách bài tập Địa Lí 6
Tuyển tập Đề thi Địa Lí 6 có đáp án | Đề thi 15 phút, 1 tiết Địa Lí lớp 6 học kì 1 và học kì 2 có đáp án và thang điểm được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 6 và cấu trúc ra đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)