20 Đề thi Địa Lí 6 Học kì 2 năm 2024 sách mới



Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Cuối kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 mỗi bộ sách bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 6 KNTT Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 6 CTST Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 6 CD

20 Đề thi Địa Lí 6 Học kì 2 năm 2024 sách mới

Quảng cáo



Lưu trữ: Đề thi Địa Lí 6 Cuối kì 2 (sách cũ)

    Môn Địa Lí lớp 6

    Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1. (0,5 điểm) Khoán sản phi kim loại là:

A. Đồng

B. Crôm

C. Dầu khí

D. Kim cương

Câu 2. (0,5 điểm) Dụng cụ đo độ ẩm không khí:

A. Nhiệt kế

B. Thùng đo Mưa

C. Ẩm kế

D. Áp kế

Câu 3. (0,5 điểm) Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp trong đó có:

A. 5 đai áp cao và 2 đai áp thấp

B. 2 đai áp cao và 5 đai áp thấp

C. 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp

D. 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp

Câu 4. (0,5 điểm) Các khoán sản Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt là loại khoán sản:

A. Kim loại

B. Năng Lượng

C. Phi kim loại

D. Kim loại đen

Câu 5. (0,5 điểm) Các tầng khí quyển xếp theo thứ tự từ mặt đất trở lên:

A. Bình lưu, đối lưu, tầng cao khí quyển

B. Bình lưu, tầng cao khí quyển, đối lưu

C. Đối lưu, tầng cao khí quyển, bình lưu

D. Đối lưu, bình lưu, tầng cao khí quyển

Câu 6. (0,5 điểm) Sự phân bố lượng mưa trên thế giới:

Quảng cáo

A. Đương đối đồng đều

B. Rất đồng đều

C. Không đều giảm dần từ xích đạo đến hai cực

D. Không đồng đều.

Câu 7. (0,5 điểm) Đồng bằng châu thổ được hình thành do:

A. Phù sa các sông lớn bồi đắp

B. Khu vực biển ở cửa sông nông

C. Sóng biển nhỏ và thuỷ triều yếu

D. Sông rộng và lớn

Câu 8. (0,5 điểm) Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là do:

A. Núi lửa phun

B. Do gió thổi

C. Động đất ở đáy biển

D. Sức hút của Mặt trăng và Mặt Trời

Câu 9. (0,5 điểm) Biển và đại dương có bao nhiêu hình thức vận động?

A. 1 sự vận động        B. 3 sự vận động

C. 5 sự vận động        D. 7 sự vận động

Câu 10. (0,5 điểm) Lưu vực của một con sông là:

A. Vùng đất sông chảy qua

B. Vùng đất nơi sông bắt nguồn

C. Vùng đất nơi sông đổ vào

D. Vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông

Phần tự luận

Câu 1. (2,5 điểm) Trình bày đặc điểm của sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất và các loại gió Tín phong, gió Tây ôn đới?

Quảng cáo

Câu 2. (2,5 điểm) Con người có ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất như thế nào?

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Khoán sản phi kim loại trên Trái Đất là mỏ muối, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát, sỏi,...

Chọn: D.

Câu 2: (0,5 điểm)

Dụng cụ đo độ ẩm không khí ẩm kế.

Chọn: C.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp trong đó có 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp.

Chọn: D.

Câu 4: (0,5 điểm)

Một số khoáng sản năng lượng trên Trái Đất là Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,...

Chọn: B.

Câu 5: (0,5 điểm)

Các tầng khí quyển xếp theo thứ tự từ mặt đất trở lên là tầng đối lưu, bình lưu và tầng cao khí quyển.

Chọn: D.

Câu 6: (0,5 điểm)

Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất không đều giảm dần từ xích đạo đến hai cực. Mưa nhiều nhất ở Xích đạo, càng về cực lượng mưa càng ít.

Chọn: C.

Câu 7: (0,5 điểm)

Đồng bằng châu thổ được hình thành do phù sa các sông lớn bồi đắp. Chính vì vậy nên đồng bằng thường phân bố ở hạ lưu các con sông lớn như sông Hoàng Hà, sông Nin, sông A-ma-dôn,...

Chọn: A.

Câu 8: (0,5 điểm)

Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là do sức hút của Mặt trăng và Mặt Trời.

Chọn: D.

Câu 9: (0,5 điểm)

Biển và đại dương có 3 hình thức vận động, đó là thủy triều, sóng và dòng biển.

Chọn: B.

Câu 10: (0,5 điểm)

Quảng cáo

Lưu vực của một con sông là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.

Chọn: D.

Phần tự luận

Câu 1: (2,5 điểm)

* Sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất

- Trên Trái Đất có 7 đai khí áp xen kẽ nhau.

- Hai đai áp cao ở quanh hai cực (phát sinh do nhiệt độ không khí rất thấp, quanh năm băng giá).

- Hai đai áp cao ở các vĩ tuyến 30 - 35°B và 30 - 35°N (do nhiệt độ cao ở vùng Xích đạo làm cho không khí nở ra và bốc lên cao rồi tỏa ra hai bên, sau đó lạnh dần và nén xuống)

- Hai đai áp thấp ôn đới ở khoảng vĩ tuyến 60°B và 60°N (do không khí từ áp cao cực và áp cao chí tuyến dồn tới).

- Đai áp thấp xích đạo (hình thành do nhiệt độ không khí cao, không khí nở ra và bốc lên cao tạo thành áp thấp xích đạo).

* Đặc điểm gió Tín phong và gió Tây ôn đới

- Tín phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. loại gió này phân bố ở khoảng 30° - 60° ở hai bán cầu Bắc và Nam.

- Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp. Loại gió này phân bố ở hai chí tuyến (30° - 0) về xích đạo.

Câu 2: (2,5 điểm)

- Ảnh hưởng tích cực: Mở rộng sự phân bố của thực, động vật. Ví dụ người châu Âu mang cừu từ châu Ẩu sang nuôi ở ô-xtrây-li-a, đem cao su từ Bra-xin sang trồng ở Đông Nam Á,...

- Ảnh hưởng tiêu cực: Thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài thực, động vật. Con người khai thác rừng bừa bãi làm nhiều loài động vật mất nơi cư trú, phải di chuyển đến nơi khác, săn bắn làm nhiều loài động vật quý hiếm bị diệt vong,...

Xem thêm đề thi Địa Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 6 khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Tuyển tập Đề thi Địa Lí 6 có đáp án | Đề thi 15 phút, 1 tiết Địa Lí lớp 6 học kì 1 và học kì 2 có đáp án và thang điểm được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 6 và cấu trúc ra đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


de-kiem-tra-hoc-ki-2-dia-li-6.jsp


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên