Đề kiểm tra Tập làm văn số 5 lớp 8 Học kì 2 (10 đề)
Đề kiểm tra Tập làm văn số 5 lớp 8 Học kì 2 (10 đề)
Phần dưới là danh sách Đề kiểm tra Tập làm văn số 5 lớp 8 Học kì 2 (10 đề). Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Ngữ văn 8.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 90 phút Học kì 2
Môn: Ngữ Văn 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 1)
Đề bài: Hãy viết bài văn thuyết minh về hoa đào
Đáp án và thang điểm
Viết bài văn thuyết minh. Yêu cầu: biết dùng từ, đặt câu, viết văn lưu loát. Về cơ bản, phải nêu được các nội dung sau:
a. Mở bài (0.5đ)
- Giới thiệu loài hoa: tết đến xuân về, một loài hoa không thể thiếu trong không gian trang trí của gia đình - nhất là gia đình ở miền Bắc, góp phần tô điểm hương sắc ngày tết mùa xuân chính là hoa đào.
b. Thân bài (9đ)
- Nguồn gốc và các loại hoa đào (3đ):
+ Có nguồn gốc từ Trung Quốc và được đưa vào Ba Tư cũng như khu vực Địa Trung Hải theo con đường tơ lụa vào khoảng thời gian ban đầu của lịch sử nhân loại, có lẽ vào khoảng thiên niên kỷ 2 TCN).
+ Đào có 3 loại: đào phai (hoa đơn, màu hồng nhạt), đào bạch phát nhiều tán (loại đào này hiếm, ít người có) và cành sum xuê, đào bích (hoa kép, to, cánh dày, màu hoa đỏ tươi). Đào bích là loại đào đẹp, được nhiều người ưa thích nhất.
- Cấu tạo hoa đào (1.5đ):
+ Đào là một loài cây sớm rụng lá thân gỗ nhỏ, có thể cao tới 5–10 m. Lá của nó có hình mũi mác, dài 7–15 cm và rộng 2–3 cm. Hoa nở vào đầu mùa xuân, trước khi ra lá; hoa đơn hay có đôi, đường kính 2,5–3 cm, màu hồng với 5 cánh hoa.
- Đặc tính sinh trưởng (1.5đ):
+ Cây đào ưa thích ánh nắng và chịu rét, chịu hạn, sợ úng. Thích hợp với đất pha cát và thoát nước tốt, không chịu kiềm, không thích hợp với đất dính. Nhiệt độ sinh trưởng thích hợp là 18°C-25°C.
- Cách trồng đào (1đ):
+ Phương pháp ghép mắt nhỏ có gỗ hay gép nêm đoạn cành trên cây đào ăn quả. Ghép cây nên tiến hành vào tháng 7 - 9.
+ Gieo hạt.
- Cách chăm sóc (1đ) :
+ Vào trung tuần tháng 11 âm lịch, tiến hành tuốt bỏ toàn bộ lá đào trên cây để cây tập trung dinh dưỡng làm nụ, đảm bảo nụ hoa ra nhiều, đều, mập, hoa to, cánh dày, màu đẹp.
+ Tạo tán, tạo thế
- Giá trị và ý nghĩa của hoa đào trong đời sống: tượng trưng cho mùa xuân ở miền Bắc, cho sự sinh sôi nảy nở, cầu sức khỏe và xua đuổi bách quỷ mang đến bình an, gợi nhắc tình nghĩa thủy chung. (1đ)
c. Kết bài (0.5đ)
Khẳng định giá trị của hoa đào. Cảm nghĩ, tình cảm của em về loài hoa đó (yêu quý, trân trọng...)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 90 phút Học kì 2
Môn: Ngữ Văn 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 2)
Đề bài: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
Đáp án và thang điểm
Viết bài văn thuyết minh. Yêu cầu: biết dùng từ, đặt câu, viết văn lưu loát. Về cơ bản, phải nêu được các nội dung sau:
a. Mở bài (0.5đ)
- Giới thiệu danh lam thắng cảnh
b. Thân bài (9đ)
- Vị trí địa lí của địa danh: Nơi đó nằm ở đâu, tỉnh nào? Là miền biển hay đồi núi, đồng bằng? Có thuận lợi cho việc đi lại không? Có thể đến địa danh đó bằng những phương tiện nào?(2đ)
- Nguồn gốc, lịch sử hình thành: địa danh đó có từ bao giờ? Là sản phẩm hoàn toàn của tạo hóa hay có sự thay đổi, chỉnh trang của con người? Nó được con người khám phá và đưa vào hoạt động du lịch từ khi nào?(2đ)
- Cảnh quan trên đường đi: cảnh thiên nhiên, con người cũng như sự biến đổi của cảnh vật trong quá trình di chuyển đến đó có gì đặc sắc? (1đ)
- Cảnh quan thiên nhiên nơi đó: chia thành những khu nào cho du khách tham quan? (HS dẫn ra số liệu cụ thể). Điểm nổi bật nhất về cảnh quan nơi đó là gì? (hồ nước trong, hang động hùng vĩ, tráng lệ...) (2đ)
- Hoạt động của con người ở khu danh lam thắng cảnh đó. (1đ)
- Ý nghĩa, giá trị văn hóa – lịch sử của danh lam thắng cảnh đó đối với đời sống/ bản thân mỗi người (1đ)
c. Kết bài (0.5đ)
- Suy nghĩ, tình cảm của em về cảnh đẹp đó.
- Ý thức trách nhiệm của bản thân đối với việc giữ gìn và phát huy giá trị của cảnh đẹp đất nước.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 90 phút Học kì 2
Môn: Ngữ Văn 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 3)
Đề bài: Em hãy thuyết minh về thể thơ lục bát.
Đáp án và thang điểm
Viết bài văn thuyết minh. Yêu cầu: biết dùng từ, đặt câu, viết văn lưu loát. Về cơ bản, phải nêu được các nội dung sau:
a. Mở bài (0.5đ)
- Giới thiệu thể thơ lục bát: là sản phẩm riêng, sáng tạo của dân tộc ta.
b. Thân bài (9đ)
- Nguồn gốc hình thành thể thơ lục bát: Chưa xác định được chính xác thời gian xuất hiện, ra đời của thể thơ này. Bùi Kỷ viết: “Phát nguyên bởi ca dao, phương ngôn, ngạn ngữ đời cổ”... Nhưng những câu lục bát có thời điểm sáng tác được ghi nhận xuất hiện sớm nhất, là bài hát Chúc Làng của Lê Ðức Mao (1462-1529). (Theo Thi Văn Việt Nam của Hoàng Xuân Hãn, 1951). Hoàng Xuân Hãn viết: “Bài thơ này Lê Ðức Mao làm khi còn ở Ðông Ngạc, nghĩa là trước năm 1504”
(Dẫn theo tiểu luận về Thể thơ lục bát của Viên Linh). (2đ)
- Bố cục thể thơ lục bát:
+ Bao gồm từ hai câu trở lên. Trong đó thì cứ hai câu ghép lại thành một cặp câu. Các cặp câu gồm có một câu 6 tiếng (câu lục) và một câu 8 tiếng (câu bát) và xen kẽ cứ câu lục là câu bát rồi đến cặp câu khác, số câu trong bài không giới hạn.
+ Thường bắt đầu bằng một câu 6 chữ và kết thúc bằng một câu 8 chữ. (3đ)
- Đặc điểm của thể thơ lục bát (4đ):
+ Thường gieo nhịp điệu chẵn.
+ Gieo vần: Thể thơ lục bát thường được gieo vần bằng; tiếng cuối của câu lục hiệp với tiếng thứ sáu của câu bát, tiếng thứ sáu của câu bát hiệp với tiếng của câu lục tiếp; cứ như thế đến hết bài lục bát.
+ Luật thanh trong thơ lục bát: Thơ lục bát có 2 câu chuẩn là câu lục và câu bát. Tiếng thứ 1, 3, 5 trong câu có thể tự do về thanh, nhưng các tiếng thứ 2, 4, 6 thì phải theo luật chặt chẽ.
+ Ngôn ngữ kết hợp giữa ngôn ngữ bác học và ngôn ngữ đời thường.
+ Ngoài thể lục bát truyền thống như trên, còn có lục bát biến thể (nới lỏng niêm luật, số chữ).
- Các giai đoạn phát triển của thể thơ lục bát (0.5đ)
- Giá trị của thể thơ: là sản phẩm riêng sáng tạo độc đáo, thuần túy của dân tộc, làm phong phú kho tàng thơ ca nước nhà. (0.5đ)
(Với các thể thơ khác, HS làm theo gợi ý về dàn ý tương tự)
c. Kết bài (0.5d)
- Khẳng định lại giá trị của thể thơ với nền thơ ca dân tộc nói chung.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 90 phút Học kì 2
Môn: Ngữ Văn 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 4)
Đề bài: Thuyết minh về một đồ dùng trong học tập.
Đáp án và thang điểm
Viết bài văn thuyết minh về một đồ dùng học tập. Yêu cầu: biết dùng từ, đặt câu, viết văn lưu loát. HS có thể lựa chọn những đồ dùng khác nhau như phấn, bảng, bút...Về cơ bản, phải nêu được các nội dung sau:
a. Mở bài (0.5đ)
- Giới thiệu đồ dùng học tập.
b. Thân bài (9đ)
- Nguồn gốc của đồ dùng học tập đó: Có từ bao giờ? Bắt nguồn từ quốc gia nào? Do ai chế tạo ra? (1đ)
- Chất liệu: Đồ dùng học tập đó được làm bằng chất liệu gì? Đó là chất liệu thế nào? Vì sao lại làm bằng chất liệu đó? (1đ)
- Cấu tạo của đồ dùng học tập: đồ dùng gồm những bộ phận nào? Cấu tạo chung của đồ dùng và cấu tạo riêng của từng bộ phận ra sao? (2đ)
- Công dụng: đồ dùng đó dùng để làm gì? (1đ)
- Phân loại: Sản phẩm của đồ dùng có đa dạng không? (ví dụ bút:có bút bi, bút chì, bút máy...) (1đ)
- Quy trình sản xuất đồ dùng học tập đó (1đ)
- Cách sử dụng đồ dùng (1đ)
- Cách bảo quản đồ dùng (1đ)
c. Kết bài (0.5đ)
- Khẳng định vai trò của đồ dùng học tập đối với việc học của em.
Các đề kiểm tra Ngữ Văn 8 Học kì 2 có đáp án khác:
- Đề kiểm tra 15 phút Văn 8 Học kì 1 (10 đề)
- Đề kiểm tra 1 tiết Văn lớp 8 Học kì 1 (10 đề)
- Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 8 Học kì 1 (10 đề)
- Đề kiểm tra tập làm văn số 1 lớp 8 Học kì 1 (có đáp án) (10 đề)
- Đề kiểm tra tập làm văn số 2 lớp 8 Học kì 1 (có đáp án) (10 đề)
- Đề kiểm tra tập làm văn số 3 lớp 8 Học kì 1 (có đáp án) (10 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Văn 8 Học kì 2 (10 đề)
- Đề kiểm tra 1 tiết Văn lớp 8 Học kì 2 (10 đề)
- Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 8 Học kì 2 (10 đề)
- Đề kiểm tra Tập làm văn số 6 lớp 8 Học kì 2 (10 đề)
- Đề kiểm tra Tập làm văn số 7 lớp 8 Học kì 2 (10 đề)
Tổng hợp Bộ đề thi Ngữ văn lớp 8 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 có đáp án của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi môn Ngữ văn của các trường THCS trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều