Đề thi Học kì 2 Vật Lí 9 năm 2024 có ma trận (8 đề)
Với Đề thi Học kì 2 Vật Lí 9 năm 2024 có ma trận (8 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 2 Vật lí 9.
Đề thi Học kì 2 Vật Lí 9 năm 2024 có ma trận (8 đề)
Chỉ từ 30k mua trọn bộ Đề thi Vật Lí 9 Cuối kì 2 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm hao phí điện năng khi tải điện đi xa?
A. Điện lượng của dòng điện bị mất mát do truyền trên dây.
B. Do dòng điện sinh ra từ trường làm mất năng lượng.
C. Do dòng điện tỏa nhiệt trên dây dẫn khi truyền trên dây.
D. Do một nguyên nhân khác.
Câu 2. Chiếu 1 tia sáng tới từ không khí vào nước, độ lớn góc khúc xạ so với góc tới là
A. lớn hơn.
B. nhỏ hơn
C. không thay đổi.
D. lúc lớn, lúc nhỏ luôn phiên thay đổi.
Câu 3. Thấu kính phân kì là thấu kính
A. tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong.
B. tạo bởi hai mặt cong
C. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
D. có phần rìa dày hơn phần giữa.
Câu 4. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn không có tính chất nào?
A. Ảnh thật.
B. Ảnh ảo.
C. Ảnh nhỏ hơn vật.
D. Cả ba ý đều không chính xác.
Câu 5. Trong các nguồn sau đây, nguồn nào không phát ra ánh sáng trắng?
A. Bóng đèn pin đang sáng.
B. Bóng đèn ống thông dụng.
C. Một đèn LED.
D. Một ngôi sao.
Câu 6. Ánh sáng chiếu vào bộ pin Mặt Trời lắp trên một máy tính bỏ túi sẽ gây ra những tác dụng gì?
A. Chỉ gây tác dụng nhiệt.
B. Chỉ gây tác dụng quang điện.
C. Gây ra đồng thời tác dụng nhiệt và tác dụng quang điện.
D. Không gây ra tác dụng nào cả.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Đường dây tải điện có chiều dài tổng cộng 100 km, có hiệu điện thế 150000 V ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải là 4000000 W. Dây dẫn tải điện cứ 1 km có điện trở 0,2 Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây?
Bài 2. (2 điểm) Nêu đặc điểm của tật cận thị, cách khắc phục? Để giữ cho mắt luôn khỏe mạnh, em cần làm gì?
Bài 3. (3 điểm) Dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 5 cm làm kính lúp.
a) Tính độ bội giác của kính lúp nói trên?
b) Khi quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp này thì thấy ảnh của vật qua kính lúp là ảnh ảo cao gấp 10 lần vật. Xác định vị trí đã đặt vật trước kính lúp và vị trí của ảnh?
----------HẾT---------
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: Vật lý – LỚP: 9 – TIẾT: 70
Thời gian làm bài: 45 phút
Nội Dung |
Các Mức Độ Nhận Thức |
Tổng |
|||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
|
|||
|
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|
Máy phát điện xoay chiều. Máy biến thế -Truyền tải điện năng đi xa. |
Giải thích được nguyên nhân gây hao phí trên đường dây tải điện và các biện pháp giảm hao phí. Câu 1 (I) 0,5đ |
|
|
|
|
Vận dụng công thức vào giải các bài tập. Câu 1 (II) 2đ |
2,5đ |
Điểm – tỉ lệ |
0,5đ - 5% |
0đ - 0% |
0đ - 0% |
0đ - 0% |
0đ - 0% |
2đ - 20% |
25% |
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng |
|
|
Xác định được mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi tia sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. Câu 2 (I) 0,5đ |
|
|
|
0,5đ |
Điểm – tỉ lệ |
0đ - 0% |
0đ - 0% |
0,5đ - 5% |
0đ - 0% |
0đ - 0% |
0đ - 0% |
5% |
Thấu kính hội tụ, Thấu kính phân kì. |
Trình bày được đặc điểm của thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Câu 3 (I) 0,5đ |
|
Trình bày được đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì. Câu 4 (I) 0,5đ |
Dựng được ảnh qua thấu kính hội tụ từ đó nêu được đặc điểm của ảnh. Câu 3a (II) 1,5đ |
|
Tính được khoảng cách từ ảnh đến thấu kính hội tụ và độ cao ảnh. Câu 3b (II) 1,5đ |
4đ |
Điểm – tỉ lệ |
0,5đ - 5% |
0đ - 0% |
0,5đ - 5% |
1,5đ - 15% |
0đ - 0% |
1,5đ - 15% |
40% |
Mắt và các dụng cụ quang học |
|
|
|
Trình bày được cấu tạo quang học của mắt. Đặc điểm của mắt cận và mắt lão. Câu 2 (II) 2đ |
|
|
2đ |
Điểm – tỉ lệ |
0đ - 0% |
0đ - 0% |
0đ - 0% |
2đ - 20% |
0đ - 0% |
0đ - 0% |
20% |
Ánh sáng trắng - ánh sáng màu. Các tác dụng của ánh sáng |
Nhận biết được các nguồn phát ra ánh sáng trắng. Câu 5 (I) 0,5đ |
|
Trình bày được các tác dụng của ánh sáng trong thực tế. Câu 6 (I) 0,5đ |
|
|
|
1đ |
Điểm – tỉ lệ |
0,5đ - 5% |
0đ - 0% |
0,5đ - 5% |
0đ - 0% |
0đ - 0% |
0đ - 0% |
10% |
Tổng |
1,5đ |
0đ |
1,5đ |
3,5đ |
0đ |
3,5đ |
10đ |
Tỉ lệ |
15% |
50% |
35% |
100% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Phương pháp nào là tốt nhất trong việc giảm điện năng hao phí trên dây dẫn?
A. Giảm điện trở của dây dẫn đến rất bé.
B. Giảm công suất truyền tải trên dây.
C. Tăng hiệu điện thế truyền tải.
D. Giảm thời gian truyền tải điện trên dây.
Câu 2. Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì
A. góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
B. tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến.
C. tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300.
D. góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kì?
A. Có phần rìa mỏng hơn ở giữa.
B. Làm bằng chất liệu trong suốt.
C. Có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm.
D. Có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt cầu lõm.
Câu 4. Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng với vị trí tiêu điểm?
A. Đặt trong khoảng tiêu cự.
B. Đặt ngoài khoảng tiêu cự.
C. Đặt tại tiêu điểm.
D. Đặt rất xa.
Câu 5. Các nguồn phát ánh sáng trắng là
A. mặt trời, đèn pha ôtô.
B. nguồn phát tia laze.
C. đèn LED.
D. đèn ống dùng trong trang trí.
Câu 6. Chọn phương án sai. Các việc chứng tỏ tác dụng nhiệt của ánh sáng là
A. phơi quần áo, phơi thóc.
B. làm muối.
C. sưởi ấm về mùa đông.
D. quang hợp của cây.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Người ta truyền tải một công suất điện 440000 W bằng một đường dây dẫn có điện trở 50 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 220000 V. Công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là bao nhiêu?
Bài 2. (2 điểm) Về phương diện quang học, mắt con người được cấu tạo gồm hai bộ phận nào quan trọng nhất? Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo của mắt và máy ảnh?
Bài 3. (3 điểm) Một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 4 cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 12 cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB và nêu đặc điểm của ảnh A’B’?
b) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’biết AB = 8 cm?
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Tia sáng qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng là
A. tia tới song song với trục chính của thấu kính.
B. tia tới bất kì qua quang tâm của thấu kính.
C. tia tới qua tiêu điểm của thấu kính.
D. tia tới có hướng qua tiêu điểm (khác phía với tia tới so với thấu kính) của thấu kính.
Câu 2. Khi ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh thì:
A. góc khúc xạ không phụ thuộc vào góc tới.
B. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
C. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm.
D. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ tăng.
Câu 3. Hiệu suất pin Mặt Trời là 10%, có nghĩa là nếu pin nhận được
A. điện năng là 100 J thì sẽ tạo ra quang năng là 10 J.
B. năng lượng Mặt Trời là 100 J thì sẽ tạo ra điện năng là 10 J.
C. điện năng là 10 J thì sẽ tạo ra quang năng là 100 J.
D. năng lượng Mặt Trời là 10 J thì sẽ tạo ra điện năng là 100 J.
Câu 4. Nhận định nào không đúng? Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy
A. ảnh cùng chiều với vật.
B. ảnh lớn hơn vật.
C. ảnh ảo.
D. ảnh thật lớn hơn vật.
Câu 5. Chọn câu đúng.
A. Tờ bìa đỏ để dưới ánh sáng nào cũng có màu đỏ.
B. Tờ giấy trắng để dưới ánh sáng đỏ vẫn thấy trắng.
C. Mái tóc đen ở đâu cũng thấy là mái tóc đen.
D. Hộp bút màu xanh để trong phòng tối vẫn thấy màu xanh.
Câu 6. Trong việc sưởi nắng của người già và việc tắm nắng của trẻ em, người ta đã sử dụng những tác dụng gì của ánh nắng Mặt Trời?
A. Đối với cả người già và trẻ em đều sử dụng tác dụng nhiệt.
B. Đối với cả người già và trẻ em đều sử dụng tác dụng sinh học.
C. Đối với người già thì sử dụng tác dụng nhiệt, còn đối với trẻ em thì sử dụng tác dụng sinh học.
D. Đối với người già thì sử dụng tác sinh học, còn đối với trẻ em thì sử dụng tác dụng nhiệt.
Câu 7. Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt lão nằm ở
A. trước màng lưới.
B. trên màng lưới.
C. sau màng lưới.
D. trên thể thủy tinh.
Câu 8. Trong các nguồn sau đây, nguồn nào không phát ra ánh sáng trắng?
A. Bóng đèn pin đang sáng.
B. Bóng đèn ống thông dụng.
C. Một đèn LED.
D. Một ngôi sao.
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm) Một người dùng kính lúp có ghi kí hiệu 2,5x trên vành kính, để quan sát một vật nhỏ. Nêu ý nghĩa số ghi 2,5x trên kính lúp? Tính tiêu cự của kính lúp?
Bài 2. (2 điểm) Máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 500 vòng, số vòng dây cuộn thứ cấp 5000 vòng. Người ta đặt vào hai đầu dây cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 4000 V.
a) Máy biến thế trên là máy tăng thế hay máy giảm thế? Vì sao?
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn thứ cấp của máy biến thế?
Bài 3. (2,5 điểm) Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 2 cm, vật sáng AB đặt cách thấu kính 5 cm (A nằm trên trục chính) và có chiều cao h = 2 cm.
a) Dựng ảnh của vật và nêu nhận xét tính chất của ảnh qua thấu kính?
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Bộ phận quang học của máy ảnh là
A. vật kính.
B. phim.
C. buồng tối.
D. bộ phận đo độ sáng.
Câu 2. Kính lúp là thấu kính hội tụ có
A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ.
B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp.
C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.
D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn.
Câu 3. Chọn phương án đúng?
A. Vật có màu trắng chỉ có khả năng tán xạ ánh trắng.
B. Vật có màu nào thì tán xạ yếu ánh sáng màu đó.
C. Vật có màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng các màu khác.
D. Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng nào.
Câu 4. Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều?
A. Máy thu thanh dùng pin.
B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220 V.
C. Tủ lạnh.
D. Ấm đun nước.
Câu 5. Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là
A. tăng tiết diện dây dẫn.
B. chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ.
C. tăng hiệu điện thế.
D. giảm tiết diện dây dẫn.
Câu 6. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi
A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
B. tia khúc xạ và tia tới.
C. tia tới và mặt phân cách
D. tia tới và điểm tới
Câu 7. Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở
A. thể thủy tinh của mắt.
B. võng mạc của mắt.
C. con ngươi của mắt.
D. lòng đen của mắt.
Câu 8. Số bội giác của kính lúp
A. càng lớn thì tiêu cự càng lớn.
B. càng nhỏ thì tiêu cự càng nhỏ.
C. và tiêu cự tỉ lệ thuận.
D. càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) a) Tính công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây tải trong hai trường hợp:
- Hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 500 V.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 50 kV.
b) Hãy nhận xét kết quả 2 trường hợp trên. Biết công suất điện của nhà máy là 55 kW, khoảng cách từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ là 100 km, dây dẫn có điện trở tổng cộng là 60 Ω.
Bài 2. (1 điểm) Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách khắc phục?
Bài 3. (3 điểm) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm, một vật AB cao 5 cm, vật đặt cách thấu kính 30 cm.
a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính đó (vẽ theo tỉ lệ tùy ý). Nêu tính chất của ảnh?
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh?
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Kính lúp có độ bội giác G = 5, tiêu cự f của kính lúp đó là
A. 5 cm.
B. 10 cm.
C. 20 cm.
D. 30 cm.
Câu 2. Chọn phát biểu đúng.
A. Có thể tạo ánh sáng vàng bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu vàng.
B. Bút laze khi hoạt động thì phát ra ánh sáng xanh.
C. Ánh sáng do đèn pha ôtô phát ra là ánh sáng vàng.
D. Bất kỳ nguồn sáng nào cũng phát ra ánh sáng trắng.
Câu 3. Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một xô nước. Tại đâu sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Trên đường truyền trong không khí.
B. Tại mặt phân cách giữa không khí và nước.
C. Trên đường truyền trong nước.
D. Tại đáy xô nước.
Câu 4. Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. truyền thẳng theo phương của tia tới.
B. đi qua trung điểm đoạn nối quang tâm và tiêu điểm.
C. song song với trục chính.
D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu 5. Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách
A. thay đổi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.
B. thay đổi đường kính của con ngươi.
C. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh.
D. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh và khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.
Câu 6. Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là
A. f = 5 m.
B. f = 5 cm.
C. f = 5 mm.
D. f = 5 dm.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật bảo toàn năng lượng.
A. Năng lượng có thể tự sinh ra hoặc tự mất đi và chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
B. Năng lượng không tự sinh ra và tự mất đi mà có thể truyền từ vật này sang vật khác.
C. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
D. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác.
Câu 8. Biểu hiện của mắt lão là
A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
D. không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Câu 9. Chọn phát biểu đúng khi nói về công suất hao phí trên đường dây tải điện:
A. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây
B. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
C. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ thuận với hiệu điện đặt vào hai đầu đường dây
D. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
Câu 10. Tại một điểm trên màn hình tivi màu có ba hạt, phát ra ba thứ ánh sáng khác nhau: đỏ, lục và lam. Nếu ba hạt này được kích thích phát sáng mạnh, yếu khác nhau thì sẽ tạo ra được những màu khác nhau tại điểm đó. Nếu ba màu này được kích thích sáng mạnh thì tại điểm đó sẽ có ánh sáng màu gì?
A. Màu vàng.
B. Màu xanh da trời.
C. Màu hồng.
D. Màu trắng.
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 10000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11000 kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 110 kV.
a) Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp?
b) Cho điện trở của toàn bộ đường dây là 50 Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây?
Bài 2. (3 điểm) Cho vật AB đặt vuông góc với trục chính có A nằm trên trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, AB cách thấu kính 36 cm.
a) Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính, nêu đặc điểm ảnh của AB qua thấu kính.
b) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính?
c) Muốn ảnh bằng vật ta di chuyển vật AB lại gần hay ra xa thấu kính bao nhiêu cm?
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50 cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.
B. thấu kính hội tụ có tiêu cự 25 cm.
C. thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.
D. thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm.
Câu 2. Tiết diện của một số thấu kính phân kì bị cắt theo một mặt phẳng vuông góc với mặt thấu kính được mô tả trong các hình:
A. a, b, c.
B. b, c, d.
C. c, d, a.
D. d, a, b.
Câu 3. Khi vật tiến lại gần máy ảnh thì
A. ảnh to dần.
B. ảnh nhỏ dần.
C. ảnh không thay đổi về kích thước.
D. ảnh không thay đổi vị trí so với vật kính.
Câu 4. Số bội giác của kính lúp
A. càng lớn thì tiêu cự càng lớn.
B. càng nhỏ thì tiêu cự càng nhỏ.
C. và tiêu cự tỉ lệ thuận.
D. càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.
Câu 5. Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp
A. biến thế tăng điện áp.
B. biến thế giảm điện áp.
C. biến thế ổn áp.
D. cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây biểu hiện tác dụng sinh học của ánh sáng?
A. Ánh sáng mặt trời chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên.
B. Ánh sáng chiếu vào một hỗn hợp khí clo và khí hiđro đựng trong một ống nghiệm có thể gây ra sự nổ.
C. Ánh sáng chiếu vào một pin quang điện sẽ làm cho nó phát điện.
D. Ánh sáng mặt trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi xương.
Câu 7. Khi nhìn thấy vật màu đen thì
A. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng trắng.
B. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng xanh.
C. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng đỏ.
D. không có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
Câu 8. Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?
A. Không còn tác dụng từ.
B. Lực từ đổi chiều.
C. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi.
D. Tác dụng từ giảm đi.
Câu 9. Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc.
B. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường thẳng.
C. Ảnh của viên sỏi nằm trên vị trí thực của viên sỏi.
D. Tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
Câu 10. Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì
A. quả bóng bị trái đất hút.
B. mặt đất đã cấp động năng cho quả bóng.
C. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng.
D. một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng do ma sát với mặt đất và không khí.
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Đường dây tải điện có hiệu điện thế 15 kV ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải P = 3000 kW. Dây dẫn tải điện cứ 1 km có điện trở 0,2 Ω, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây = 160 kW. Tính chiều dài tổng cộng L của dây dẫn?
Bài 2. (3 điểm) Vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự OF= 2 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA = 6 cm. Cho biết AB có chiều cao h = 1 cm.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB. (Vẽ theo đúng tỉ lệ đã cho).
b) Nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’?
c) Tính chiều cao của ảnh A'B'?
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Phương pháp nào là tốt nhất trong việc giảm điện năng hao phí trên dây dẫn?
A. Giảm điện trở của dây dẫn đến rất bé.
B. Giảm công suất truyền tải trên dây.
C. Tăng hiệu điện thế truyền tải.
D. Giảm thời gian truyền tải điện trên dây.
Câu 2. Chiếu 1 tia sáng tới từ không khí vào nước, độ lớn góc khúc xạ so với góc tới là
A. lớn hơn.
B. nhỏ hơn
C. không thay đổi.
D. lúc lớn, lúc nhỏ luôn phiên thay đổi.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kì?
A. Có phần rìa mỏng hơn ở giữa.
B. Làm bằng chất liệu trong suốt.
C. Có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm.
D. Có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt cầu lõm.
Câu 4. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn không có tính chất nào?
A. Ảnh thật.
B. Ảnh ảo.
C. Ảnh nhỏ hơn vật.
D. Cả ba ý đều không chính xác.
Câu 5. Các nguồn phát ánh sáng trắng là:
A. mặt trời, đèn pha ôtô.
B. nguồn phát tia laze.
C. đèn LED.
D. đèn ống dùng trong trang trí.
Câu 6. Ánh sáng chiếu vào bộ pin Mặt Trời lắp trên một máy tính bỏ túi sẽ gây ra những tác dụng gì?
A. Chỉ gây tác dụng nhiệt.
B. Chỉ gây tác dụng quang điện.
C. Gây ra đồng thời tác dụng nhiệt và tác dụng quang điện.
D. Không gây ra tác dụng nào cả.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Một máy phát điện xoay chiều có hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của máy là 220 V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế thành 15400 V. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỉ lệ như thế nào? Cuộn dây nào mắc với hai đầu máy phát điện?
Bài 2. (2 điểm) Nêu đặc điểm của tật cận thị, cách khắc phục? Để giữ cho mắt luôn khỏe mạnh, em cần làm gì?
Bài 3. (3 điểm) Đặt một vật sáng AB, có dạng một mũi tên cao 0,5 cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 6 cm. Thấu kính có tiêu cự 4 cm..
a) Hãy dựng ảnh A'B' của vật AB theo đúng tỉ lệ xích.
b) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A'B'?
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm hao phí điện năng khi tải điện đi xa?
A. Điện lượng của dòng điện bị mất mát do truyền trên dây.
B. Do dòng điện sinh ra từ trường làm mất năng lượng.
C. Do dòng điện tỏa nhiệt trên dây dẫn khi truyền trên dây.
D. Do một nguyên nhân khác.
Câu 2. Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì
A. góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
B. tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến.
C. tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300.
D. góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước.
Câu 3. Thấu kính phân kì là thấu kính
A. tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong.
B. tạo bởi hai mặt cong
C. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
D. có phần rìa dày hơn phần giữa.
Câu 4. Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng với vị trí tiêu điểm:
A. Đặt trong khoảng tiêu cự.
B. Đặt ngoài khoảng tiêu cự.
C. Đặt tại tiêu điểm.
D. Đặt rất xa.
Câu 5. Trong các nguồn sau đây, nguồn nào không phát ra ánh sáng trắng?
A. Bóng đèn pin đang sáng.
B. Bóng đèn ống thông dụng.
C. Một đèn LED.
D. Một ngôi sao.
Câu 6. Chọn phương án sai. Các việc chứng tỏ tác dụng nhiệt của ánh sáng là
A. phơi quần áo, phơi thóc.
B. làm muối.
C. sưởi ấm về mùa đông.
D. quang hợp của cây.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Người ta truyền tải một công suất điện 20 kW bằng một đường dây dẫn có điện trở 4 Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,1 kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là bao nhiêu?
Bài 2. (2 điểm) Về phương diện quang học, mắt con người được cấu tạo gồm hai bộ phận nào quan trọng nhất? Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo của mắt và máy ảnh?
Bài 3. (3 điểm) Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F.
a) Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính đã cho. Nêu đặc điểm của ảnh?
b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính độ cao h' của ảnh theo h và khoảng cách d' từ ảnh đến thấu kính theo f?
----------HẾT---------
Xem thêm bộ đề thi Vật Lí 9 năm 2024 chọn lọc khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)