Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Với tóm tắt lý thuyết Địa 12 Bài 18: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa Lí 12.
Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
I. KHU CÔNG NGHIỆP
- Vai trò quan trọng đối với thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại, giải quyết việc làm, tham gia đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn lao động, tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,…
- Đặc điểm:
+ Có ranh giới rõ ràng, quy mô từ hàng chục đến hàng nghìn ha.
+ Các loại hình khu công nghiệp khá đa dạng, như khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp sinh thái, khu công nghiệp công nghệ cao.
+ Tập trung tương đối nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, các cơ sở sản xuất công nghiệp có khả năng hợp tác sản xuất cao.
+ Có các cơ sở sản xuất công nghiệp ứng dụng mạnh mẽ thành tựu khoa học – công nghệ vào sản xuất.
- Phát triển: tính đến 2021, cả nước có 397 khu công nghiệp. Hạ tầng kĩ thuật trong các khu công nghiệp đang được quan tâm đầu tư. Các khu công nghiệp từng bước chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng bảo đảm sự phát triển bền vững và thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh.
- Phân bố: thường phân bố ở vị trí thuận lợi như gần cảng biển, đường giao thông lớn, nguồn nguyên liệu, nguồn lao động, ngoại vi các thành phố lớn,… Hai vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
II. KHU CÔNG NGHỆ CAO
- Vai trò: thúc đẩy và liên kết các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, phát triển công nghệ cao; đào tạo nguồn nhân lực công nghệ cao; thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước để thúc đẩy hoạt động sản xuất với trình độ công nghệ cao.
- Đặc điểm:
+ Có ranh giới rõ ràng, quy mô diện tích thích hợp.
+ Địa điểm thuận lợi về giao thông và liên kết với các cơ sở nghiên cứu, đào tạo có trình độ cao.
+ Hạ tầng kĩ thuật và dịch vụ thuận lợi, đáp ứng yêu cầu của hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, phát triển công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghệ cao; cung ứng dịch vụ công nghệ cao.
+ Có nhân lực và đội ngũ quản lí chuyên nghiệp.
+ Tập trung đầu tư phát triển công nghệ cao trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa,…
+ Sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển thường có tỉ trọng giá trị gia tăng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm, có tính cạnh tranh cao và hiệu quả kinh tế - xã hội lớn, có khả năng xuất khẩu hoặc thay thế sản phẩm nhập khẩu, góp phần nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia.
- Phát triển và phân bố: năm 2021, nước ta có 4 khu công nghệ cao:
+ Khu công nghệ cao Hòa Lạc, thành lập năm 1998, diện tích 1586 ha, tại Thạch Thất (Hà Nội).
+ Khu công nghệ cao TP Hồ Chí Minh, thành lập năm 2002, diện tích 913,1 ha, tại TP Thủ Đức (TP Hồ Chí Minh).
+ Khu công nghệ cao Đà Nẵng, thành lập năm 2010, diện tích 1128,4 ha, tại Hòa Vang (Đà Nẵng).
+ Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai, thành lập năm 2016, diện tích 207,8 ha, tại Cẩm Mỹ (Đồng Nai).
III. TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP
- Vai trò quan trọng trong sự phát triển của các địa phương, như định hướng chuyên môn hóa trong sản xuất công nghiệp, tạo động lực phát triển cho các đô thị và khu vực phụ cận.
- Đặc điểm:
+ Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, có sự tập trung các điểm công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
+ Thường gắn với các đô thị vừa và lớn, với sự khác nhau về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp, từ nhỏ đến rất lớn.
+ Mỗi trung tâm công nghiệp có nhiều ngành công nghiệp, trong đó có một số ngành công nghiệp chủ yếu, tạo nên hướng chuyên môn hóa của trung tâm.
- Phát triển và phân bố: các trung tâm công nghiệp phân bố rộng khắp, các trung tâm có quy mô lớn, rất lớn tập trung ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Đây là những khu vực có vị trí địa lí thuận lợi, gần nguồn nguyên liệu và nhiên liệu, nguồn lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện, thị trường tiêu thụ rộng lớn,…
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay khác:
Lý thuyết Địa Lí lớp 12 Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ
Lý thuyết Địa Lí lớp 12 Bài 21: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Lý thuyết Địa Lí lớp 12 Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Lý thuyết Địa Lí lớp 12 Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST