Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Với tóm tắt lý thuyết Địa 12 Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa Lí 12.
Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Diện tích khoảng 51,2 nghìn km2, gồm 6 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Thừa Thiên Huế là tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Có vùng biển rộng lớn, hệ thống đầm, phá tiêu biểu như Tam Giang – Cầu Hai, nhiều đảo, quần đảo như quần đảo Hòn Mê, đảo Biện Sơn, đảo Cồn Cỏ,…
- Giáp với một số vùng kinh tế của nước ta và nước láng giềng Lào.
=> Vị trí thuận lợi cho việc kết nối giữa các tỉnh phía bắc với các tỉnh Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, nằm trên tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây của tiểu vùng sông Mê Công, là cửa ngõ ra biển của các nước láng giềng.
2. Đặc điểm dân số
- Năm 2021, số dân khoảng 11,2 triệu người (chiếm 11,3% dân số cả nước), mật độ dân số 218 người/ km2.
- Dân cư tập trung ở khu vực đồng bằng ven biển, thưa thớt ở khu vực núi phía tây.
- Có nhiều thành phần dân tộc: Kinh, Thái, Mường, Tày,… Tỉ lệ dân thành thị chiếm 25,5% dân số, tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 48,9%.
II. PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
1. Thế mạnh, hạn chế đối với hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
a) Thế mạnh:
- Lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam, hẹp từ đông sang tây với 3 dải địa hình: núi và đồi phía tây – đồng bằng ven biển – biển và thềm lục địa phía đông. Cấu trúc lãnh thổ thuận lợi hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Địa hình, đất: dải đồng bằng ven biển có đất phù sa, đất cát => trồng cây công nghiệp hàng năm và cây lương thực. Khu vực gò đồi diện tích tương đối rộng => chăn nuôi gia súc lớn; một số nơi đất badan khá màu mỡ => cây công nghiệp lâu nă, cây ăn quả và trồng rừng.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, một số nơi phân hóa theo độ cao địa hình => phát triển các cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt đới,…
- Nguồn nước: một số hệ thống sông lớn như sông Mã, sông Cả,… các hồ như hồ Sông Mực, hồ Yên Mỹ,… cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. Nguồn nước ngầm góp phần cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.
- Rừng: khu vực đồi núi phía tây có diện tích rừng tự nhiên lớn, ven biển có rừng phòng hộ chắn cát. Rừng có nhiều loại gỗ quý như táu, lim, sến, săng lẻ, lát hoa,… và các lâm sản khác như tre, song mây,… Có các vườn quốc gia như Bến En, Pù Mát, Phong Nha – Kẻ Bàng,…; khu dự trữ sinh quyển thế giới Tây Nghệ An. Tài nguyên rừng có giá trị trong khai thác gỗ, lâm sản, phát triển du lịch, bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế tác động của thiên tai,…
- Biển, đảo: tiềm năng hải sản lớn, đường bờ biển dài, vùng biển rộng, giàu thành phần loài => phát triển ngành khai thác thủy sản. Địa hình bờ biển thuận lợi xây dựng các cảng cá. Tiềm năng nuôi trồng thủy sản trên cát, đầm phá, mặt biển và ven các đảo.
- Điều kiện kinh tế - xã hội: số dân đông, lực lượng lao động dồi dào, nhiều kinh nhiệ trong sản xuất và ứng phó thiên tai. Ứng dụng rộng rãi khoa học – công nghệ trong sản xuất và chế biến. phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp, góp phần hình thành các trang trại, vùng chuyên canh và tạo sản phẩm nông nghiệp đặc trưng.
c) Hạn chế
- Chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, các thiên tai như bão, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, cát bay, cát chảy,… gây thiệt hại cho ngành.
- Năng suất lao động chưa cao; cơ sở hạ tầng – vật chất kĩ thuật còn hạn chế, đặc biệt khu vực phía tây gây khó khăn cho sản xuất.
2. Đặc điểm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
a) Nông nghiệp
- Năm 2021, ngành nông nghiệp chiếm hơn 74% giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Trồng trọt:
+ Cây công nghiệp: các cây công nghiệp lâu năm như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị); cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị); chè (Nghệ An, Hà Tĩnh). Cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía,… trồng nhiều ở các đồng bằng thuộc Thanh Hóa Nghệ An,…
+ Cây ăn quả: phát triển nhanh ở nhiều địa phương. Chủ yếu là cam, bưởi,… đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo tiêu chuẩn, hướng tới xuất khẩu. Các tỉnh có diện tích lớn là Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Cây lượng thực: chủ yếu là lúa, ngô, hình thành những vùng sản xuất lúa giống, lúa gạo thương phẩm, áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh lúa tăng năng suất. Đẩy mạnh các giống ngô mới cho hiệu quả kinh tế cao như ngô sinh khối, ngô ngọt. Các tỉnh trồng nhiều là đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh.
- Chăn nuôi: phát triển ở các khu vực đồi trước núi, Nghệ An có quy mô đàn tâu và bò lớn nhất nước ta (2021). Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung ở những địa bàn trồng cây lương thực, chủ yếu tại Nghệ An, Thanh Hóa.
b) Lâm nghiệp
- Năm 2021, ngành đóng góp 6,8% giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Trong cơ cấu diện tích rừng, rừng đặc dụng chiếm 19%, rừng phòng hộ chiếm 28%, rừng sản xuất chiếm 53%.
- Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng:
+ Diện tích rừng trồng xu hướng tăng; pháy triển trồng rừng phòng hộ và trồng rừng gỗ lớn; nâng cao chất lượng cây giống, áp dụng quy trình kĩ thuật chăm sóc rừng trồng theo tiêu chuẩn.
+ Đẩy mạnh khoanh nuôi rừng tự nhiên, bảo vệ các vườn quốc gia, phòng chống cháy rừng; ứng dụng công nghệ trong trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ, khai thác rừng; thực hiện mô hình quản lí rừng bền vững.
+ Nghệ An có khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao đầu tiên của cả nước.
- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản:
+ Đẩy mạnh hoạt động chế biến và xuất khẩu gỗ. Sản lượng gỗ khai thác xu hướng tăng, đạt gần 4,8 triệu m3, chiếm 25% sản lượng cả nước (2021).
+ Hình thành một số cơ sở chế biến sâu các sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Nghệ An, Quảng Trị dẫn đầu về sản lượng gỗ khai thác.
c) Thủy sản
- Phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng thủy sản. Năm 2021, chiếm hơn 18% giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Khai thác thủy sản:
+ Sản lượng khai thác chiếm khoảng 13% cả nước. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ; tăng số lượng tàu công suất lớn; nâng cấp phương tiện, ngư cụ, ứng dụng công nghệ, đổi mới thiết bị như máy định vị,… nâng cao hiệu quả khai thác. Các tỉnh dẫn đầu sản lượng và quy mô tàu lớn là Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Bình.
+ Nuôi trồng thủy sản: phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn như tôm hùm, nhuyễn thể, rong biển,… sản xuất giống. Tăng diện tích nuôi trồng thủy sản; chú trọng ứng dụng khoa học – kĩ thuật, công nghệ; phát triển nuôi trồng quy mô công nghiệp. Phát triển mạnh ở Thanh Hóa, Nghệ An.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay khác:
Lý thuyết Địa Lí lớp 12 Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Lý thuyết Địa Lí lớp 12 Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Lý thuyết Địa Lí lớp 12 Bài 30: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Lý thuyết Địa Lí lớp 12 Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
Lý thuyết Địa Lí lớp 12 Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST