Kiến thức trọng tâm GDCD 10 Bài 10: Quan niệm về đạo đức



Kiến thức trọng tâm GDCD 10 Bài 10: Quan niệm về đạo đức

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Giáo dục công dân lớp 10, VietJack biên soạn GDCD 10 Bài 10: Quan niệm về đạo đức theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk GDCD 10.

A. Lý thuyết bài học

I.Kiến thức cơ bản

1. Quan niệm về đạo đức

a. Khái niệm đạo đức: Đạo đức là hệ thống các quy tắc chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của minh cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội.

b. Phân biệt đạo đức với pháp luật và phong tục tập quán trong sự điều chỉnh hành vi của con người.

- Đạo đức: Thực hiện các chuẩn mực đạo đức mà xã hội đề ra tự giác, nếu không thực hiện sẽ bị dư luận xã hội lên án hoặc lương tâm cắn rứt.

- Pháp luật.Thực hiện các quy tắc xử sự do Nhà nước quy định mang tính bắt buộc (cưỡng chế). Không thực hiện sẽ bị xử lý bằng sức mạnh của Nhà nước.

- Phong tục tập quán: Con người tuân theo những thói quen, tục lệ, trật tự nề nếp đã ổn định từ lâu đời, là thuần phong mỹ tục cấn kế thừa và phát huy, những hủ tục cần loại bỏ.

2. Vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân , gia đình và xã hội

a. Đối với cá nhân

- Hoàn thiện nhân cách con người.

- Giúp con ngưòi có năng lực sống thiện , sống có ích.

- "Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó " (Bác Hồ)

- Giáo dục lòng nhân ái, vị tha.

b. Đối với gia đình

- Tạo ra sự ổn định và phát triển vững chắc.

- Nền tảng của hạnh phúc gia đình.

c. Đối với xã hội

- Trật tự xã hội được củng cố.

- Xã hội phát triển cao.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội được gọi là

A. Pháp luật.

B. Đạo đức.

C. Truyền thống.

D. Phong tục.

Đáp án :

Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay là một nền đạo đức

A. Hiện đại.

B. Độc đáo.

C. Tiến bộ.

D. Ưu việt.

Đáp án :

Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay là một nền đạo đức tiến bộ, phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước: vừa kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc, vừa kết hợp và phát huy những tinh hóa văn hóa của nhân loại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức là sự điều chỉnh mang tính

A. Bắt buộc

B. Tự nguyện

C. Tự do

D. Cưỡng chế

Đáp án :

Đạo đức: Sự điều chỉnh hành vi mang tính tự nguyện, thường là những yêu cầu cao của xã hội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Trong sự điều chỉnh hành vi con người, đặc điểm để phân biệt giữa pháp luật với đạo đức là

A. Tính cưỡng chế, tính tự giác

B. Tính dân chủ

C. Tính tự do.

D. Tính tự giác.

Đáp án :

- Pháp luật: Sự điều chỉnh hành vi mang tính bắt buộc, tính cưỡng chế: Điều chỉnh thông qua những yêu cầu tối thiểu được quy định bằng văn bản của nhà nước.

- Đạo đức: Sự điều chỉnh hành vi mang tính tự nguyện, thường là những yêu cầu cao của xã hội.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Đối với mỗi cá nhân, việc tuân theo các chuẩn mực đạo đức sẽ góp phần

A. Giúp cá nhân phát triển.

B. Mang lại những lợi ích kinh tế.

C. Phát triển kĩ năng.

D. Hoàn thiện nhân cách.

Đáp án :

Đạo đức góp phần hoàn thiện nhân cách con người.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Đạo đức là nhân tố không thể thiếu của một gia đình hạnh phúc, tạo ra sự ổn định và phát triển vững chắc của gia đình. Có thể nói, đạo đức là

A. Căn cứ để xây dựng gia đình hạnh phúc.

B. Nền tảng của gia đình hạnh phúc.

C. Mục đích của gia đình hạnh phúc.

D. Chuẩn mực của gia đình hạnh phúc.

Đáp án :

Đạo đức là nền tảng của gia đình hạnh phúc, tạo ra sự ổn định và phát triển vững chắc của gia đình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trong xã hội, nếu các chuẩn mực đạo đức luôn được tôn trọng, củng cố thì xã hội đó có thể

A. Được mọi người tin tưởng.

B. Xây dựng mối quan hệ hợp tác.

C. Phát triển bền vững.

D. Trở lên giàu có.

Đáp án :

Một xã hội trong đó các quy tắc, chuẩn mực đạo đức được tôn trọng và luôn được củng cố, phát triển thì xã hội đó có thể phát triển bền vững.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Câu nào dưới đây đề cập đến sự điều chỉnh của đạo đức?

A. Đói cho sạch, rách cho thơm.

B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

C. Con vua thì lại làm vua, con sãi ở chùa thì quét lá đa.

D. Có công mài sắt có ngày lên kim.

Đáp án :

Đói cho sạch, rách cho thơm: Trong hoàn cảnh nào cũng phải giữ được phong cách trong sáng, không được làm những điều sai trái, không làm mất đi đạo đức của mình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Hành động nào sau đây thể hiện cá nhân là người có đạo đức?

A. Chen lấn khi thanh toán.

B. Vượt đèn đỏ.

C. Trộm cắp đồ của người khác.

D. Giúp đỡ người bị nạn.

Đáp án :

Giúp đỡ người bị nạn là hành vi thể hiện người có đạo đức, biết đoàn kết, tương trợ, quan tâm, giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn hoạn nạn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Do đi làm muộn, anh C đi vào đường ngược chiều và đâm vào em M đang đá bóng dưới lòng đường khiến em bị ngã gãy tay. Bố mẹ em M yêu cầu anh C phải hỗ trợ, bồi thường nhưng anh C không đồng ý vì cho rằng em M cũng có lỗi. Bố em M tức giận đã cùng cháu mình là anh X chặn đường đánh anh C. Hành vi của ai vừa vi phạm đạo đức, vừa vi phạm pháp luật?

A. Bố em M, anh X, anh C.

B. Anh X, anh C, hai bố con em M.

C. Anh C.

D. Bố em M và anh X.

Đáp án :

Anh C đi vào đường ngược chiều là hành vi vi phạm pháp luật. Anh C khiến em M bị ngã gãy tay mà không hỗ trợ, bồi thường là vi phạm đạo đức.

Em M đá bóng dưới lòng đường là hành vi vi phạm luật giao thông đường bộ.

Bố em M và anh X đánh người là vừa vi phạm đạo đức, vừa vi phạm pháp luật.

Đáp án cần chọn là: A

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học GDCD lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên