Kiến thức trọng tâm GDCD 10 Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học
Kiến thức trọng tâm GDCD 10 Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Giáo dục công dân lớp 10, VietJack biên soạn GDCD 10 Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk GDCD 10.
A. Lý thuyết bài học
I. Kiến thức cơ bản
1. Nghĩa vụ:
a. Khái niệm Nghĩa vụ?
- Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.
- Trong trường hợp cần thiết cá nhân phải biết đặt lợi ích của tập thể lên trên quyền lợi cá nhân.
b. Nghĩa vụ của người thanh niên hiện nay
- Chăm lo rèn luyện đạo đức, có ý thức quan tâm đến những người xung quanh, đấu tranh chống lại cái ác, góp phần xây dựng xã hội mới tốt đẹp.
- Không ngừng học tập nâng cao trình độ văn hóa, tiếp thu khoa học và công nghệ hiện đại, nâng cao nhận thức về chính trị, xã hội…
- Tích cực lao động, cần cù, sáng tạo.
- Sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
2. Lương tâm
a. Khái niệm Lương tâm
- Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội.
- Lương tâm tồn tại ở hai dạng đó là: lương tâm thanh thản và lương tâm cắn rứt, lương tâm dù ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa đối với cá nhân
b. Trở thành người có lương tâm
- Thường xuyên rèn luyện đạo đức theo quan niệm tiến bộ…
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện…
- Bồi dưỡng những tình cảm trong sáng đẹp đẽ giữa người với người…
3. Nhân phẩm và danh dự
a. Khái niệm của Nhân phẩm: Nhân phẩm là toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được. Nói cách khác, nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người.
b. Danh dự: Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó.
4. Hạnh phúc
a. Khái niệm Hạnh phúc: Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng,thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần.
b. Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội
- Hạnh phúc từng cá nhân là cơ sở của hạnh phúc xã hội.
- Xã hội hạnh phúc thì cá nhân có điều kiện phấn đấu.
- Khi cá nhân phấn đấu cho hạnh phúc của mình thì phải có nghĩa vụ đối với người khác và xã hội.
- Trong xã hội chúng ta hiện nay, hạnh phúc xã hội là cuộc sống hạnh phúc của tất cả mọi người.
- Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội luôn gắn bó với nhau.
- Hạnh phúc xã hội không thể có được nếu mỗi người chỉ biết thu vén cho hạnh phúc của riêng mình.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Khác với con vật chỉ quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng, một trong những nét đặc trưng của đời sống con người, phản ánh những mối quan hệ đạo đức, đặc biệt, giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội được gọi là
A. Lương tâm
B. Nhân phẩm
C. Danh dự
D. Nghĩa vụ
Đáp án :
Nghĩa vụ là sự phản ánh những mối quan hệ đạo đức, đặc biệt, giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội. Nghĩa vụ là một trong những nét đặc trưng của đời sống con người, khác với con vật chỉ quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội được gọi là
A. Đạo đức
B. Nghĩa vụ
C. Nhân phẩm
D. Quyền lợi
Đáp án :
Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Nghĩa vụ là sự phản ánh mối quan hệ nào giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội?
A. Quan hệ kinh tế.
B. Quan hệ chính trị.
C. Quan hệ đạo đức.
D. Quan hệ văn hóa
Đáp án :
Nghĩa vụ là sự phản ánh những mối quan hệ đạo đức, đặc biệt, giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội. Nghĩa vụ là một trong những nét đặc trưng của đời sống con người, khác với con vật chỉ quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là
A. Lương tâm
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Hạnh phúc.
Đáp án :
Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái gồm
A. thanh thản và nhẹ nhàng.
B. cắn rứt và tự tin.
C. thanh thản và cắn rứt.
D. thoải mái và bắt buộc.
Đáp án :
Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái đó là: lương tâm thanh thản và lương tâm cắn rứt. Lương tâm dù ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa tích cực đối với cá nhân. Một cá nhân thường làm điều ác nhưng lại không biết ăn năn, hối hận hay xấu hổ, không cắn rứt lương tâm thì bị coi là kẻ vô lương tâm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Đối với mỗi cá nhân, lương tâm dù ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa
A. xây dựng.
B. tích cực.
C. hỗ trợ.
D. tốt đẹp.
Đáp án :
Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái đó là: lương tâm thanh thản và lương tâm cắn rứt. Lương tâm dù ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa tích cực đối với cá nhân. Một cá nhân thường làm điều ác nhưng lại không biết ăn năn, hối hận hay xấu hổ, không cắn rứt lương tâm thì bị coi là kẻ vô lương tâm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Làm thế nào để trở thành người có lương tâm?
A. Lương tâm là thứ vốn có, không cần rèn luyện.
B. Đặt lợi ích của bản thân lên trên hết.
C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện.
D. Chỉ cần không làm điều ác là đã có lương tâm.
Đáp án :
Mỗi cá nhân cần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện, phấn đấu trở thành một công dân tốt, người có ích cho xã hội để trở thành người có lương tâm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Công dân đóng thuế đầy đủ, đúng hạn là đang thực hiện tốt
A. Nghĩa vụ.
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Đạo đức.
Đáp án :
Công dân đóng thuế đầy đủ, đúng hạn là thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với cộng đồng, xã hội.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Cha mẹ nuôi con trưởng thành, đồng thời tạo điều kiện để con cái biết tự lập, luôn yêu thương, giúp đỡ con cái là cha mẹ đang thực hiện
A. Chăm sóc con cái
B. Quyền lợi của con cái.
C. Nghĩa vụ với con cái.
D. Lợi ích cho con cái.
Đáp án :
Khác với động vật nuôi con là thể hiện bản năng, cha mẹ nuôi con có mục đích, thể hiện tình yêu thương, đồng thời cũng là thực hiện nghĩa vụ đối với con cái.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Anh K là thợ xây, hết giờ làm việc nhưng còn một số vữa nữa nên anh xây thêm hai hàng gạch để khỏi bỏ phí số vữa đó. Tuy về muộn 10 phút nhưng anh cảm thấy rất vui. Trong trường hợp này, trạng thái lương tâm nào đã xuất hiện?
A. Lương tâm cắn rứt.
B. Lương tâm thoải mái.
C. Lương tâm thanh thản.
D. Lương tâm vui vẻ.
Đáp án :
Anh K đã thực hiện hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức, tuy mất thêm thời gian của mình nhưng không bỏ phí chút vữa nào và cảm thấy hài lòng với chính mình. Đó là trạng thái lương tâm thanh thản.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Bạn H đang đi ở hành lang trường học thì nhặt được một chiếc ví, bên trong có khá nhiều tiền. Mặc dù đã nghĩ đến chuyện lấy tiền đi mua một số thứ mình thích, nhưng cuối cùng H đã mang chiếc ví đến gửi cho bác bảo vệ để gửi lại cho người mất. H cảm thấy rất thanh thản, hài lòng với bản thân. Cảm xúc đó là do đã thực hiện hành vi theo phạm trù đạo đức nào dưới đây?
A. Lương tâm.
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Nghĩa vụ.
Đáp án :
Bạn H đã có sự đấu tranh với bản thân, giữa những lợi ích cho bản thân mình và mất mát của chủ nhân chiếc ví và lựa chọn sự trung thực, trả lại của rơi cho người mất, thể hiện bạn là người có lương tâm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được gọi là
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Lương tâm
D. Nghĩa vụ
Đáp án :
Nhân phẩm là toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được. Nói cách khác, nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó được gọi là
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Lương tâm
D. Nghĩa vụ
Đáp án :
Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình được coi là có
A. Nhân phẩm.
B. Lương tâm.
C. Lòng tự trọng.
D. Lòng tốt.
Đáp án :
Các nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình được coi là có lòng tự trọng: biết làm chủ các nhu cầu bản thân, đồng thời quý trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Những kẻ bán hàng giả, cố tình lừa dối người mua để trục lợi được coi là kẻ không có
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Nghĩa vụ
D. Lòng tự trọng
Đáp án :
Những kẻ bán hàng giả, cố tình lừa dối người mua đã coi thường nhân phẩm của chính mình để đạt được mục đích thấp hèn, chỉ nghĩ đến lợi ích cá nhân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần được gọi là
A. Vui vẻ.
B. Yêu đời.
C. Thoải mái.
D. Hạnh phúc.
Đáp án :
Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Nói đến hạnh phúc là nói đến sự đáp ứng ở những mức độ nhất định những nhu cầu về vật chất và tinh thần của cuộc sống con người. Tuy nhiên, thỏa mãn nhu cầu đến mức độ nào còn tùy thuộc vào
A. Từng cá nhân và mức độ phát triển của xã hội.
B. Các nhu cầu của con người như thế nào.
C. Khả năng đáp ứng của xã hội.
D. Quan niệm của mỗi cá nhân.
Đáp án :
Nói đến hạnh phúc là nói đến sự đáp ứng ở những mức độ nhất định những nhu cầu về vật chất và tinh thần của cuộc sống con người. Tuy nhiên, thỏa mãn nhu cầu đến mức độ nào còn tùy thuộc vào từng con người cụ thể, vào trình độ phát triển của xã hội cụ thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Nuôi dạy được những đứa con khỏe mạnh, chăm ngoan, biết yêu thương cha mẹ làm cho cha mẹ vô cùng vui sướng. Đó là cảm xúc của
A. Hạnh phúc
B. Đau khổ
C. Bàng quan
D. Vui vẻ
Đáp án :
Những đứa con khỏe mạnh, chăm ngoan, biết yêu thương cha mẹ làm cho cha mẹ vô cùng vui sướng. Đó là hạnh phúc của người làm cha, làm mẹ.
Đáp án cần chọn là: A
C. Giải bài tập sgk
Bài 1 (trang 75 sgk Giáo dục công dân 10): Trong xã hội ta hiện nay ...
Bài 2 (trang 75 sgk Giáo dục công dân 10): Vì sao người có lương tâm
Bài 3 (trang 75 sgk Giáo dục công dân 10): Nhân phẩm và danh dự ...
Bài 4 (trang 75 sgk Giáo dục công dân 10): Hãy phân biệt tự trọng ...
Bài 5 (trang 75 sgk Giáo dục công dân 10): Có người cho rằng hạnh phúc ...
Bài 6 (trang 75 sgk Giáo dục công dân 10): Theo em, hạnh phúc ...
Bài 7 (trang 75 sgk Giáo dục công dân 10): Em hãy nêu một vài nghĩa vụ đạo đức ...
Xem thêm các bài học GDCD lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:
- GDCD 10 Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình
- GDCD 10 Bài 13: Công dân với cộng đồng
- GDCD 10 Bài 14: Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
- GDCD 10 Bài 15: Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại
- GDCD 10 Bài 16: Tự hoàn thiện bản thân
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều