Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 12 Bài 25: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 12 Bài 25: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Lịch sử lớp 12 để chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021, VietJack biên soạn Lịch Sử 12 Bài 25: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986) theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Lịch sử 12.
A. Lý thuyết bài học
I. ĐẤT NƯỚC BƯỚC ĐẦU ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới
- Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, Việt Nam chuyển sang giai đoạn đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
* Mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
- Độc lập và thống nhất là điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. Tiến lên chủ nghĩa xã hội sẽ đảm bảo cho nền độc lập và thống nhất đất nước thêm bền vững.
- Độc lập và thống nhất đất nước không những gắn với nhau mà còn gắn với chủ nghĩa xã hội. Đó là con đường phát triển hợp quy luật của cách mạng nước ta.
2. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1980)
a. Chủ trương, đường lối của Đảng
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (họp từ ngày 14 đến ngày 20/12/1976) đã đề ra đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước, quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1980).
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Nhiệm vụ: vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
- Mục tiêu cơ bản
+ Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới trong cả nước mà bộ phận chủ yếu là cơ cấu công - nông nghiệp
+ Cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân lao động.
b. Kết quả thực hiện:
- Các cơ sở nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải bị địch đánh phá về cơ bản đã được khôi phục và bước đầu phát triển.
- Nông nghiệp, diện tích gieo trồng tăng thêm gần 2 triệu hécta, được trang bị thêm 18 nghìn máy kéo các loại.
- Công nghiệp, có nhiều nhà máy được gấp rút xây dựng như nhà máy điện, cơ khí, xi măng v.v..
- Giao thông vận tải được khôi phục và xây dựng mới hàng ngàn km đường sắt, đường bộ, nhiều bến cảng. Tuyến đường sắt Thống nhất từ Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh sau 30 năm bị gián đoạn đã hoạt động trở lại.
Đoàn tàu Thống nhất: tuyến Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh
- Công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa được đẩy mạnh trong các vùng mới giải phóng ở miền Nam:
+ Giai cấp tư sản mại bản bị xoá bỏ, quốc hữu hóa các xí nghiệp,thành lập xí nghiệp quốc doanh hoặc công tư hợp doanh.
+ Đại bộ phận nông dân đi vào con đường làm ăn tập thể.
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp được sắp xếp và tổ chức lại.
- Xoá bỏ những biểu hiện văn hoá phản động của chế độ thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hoá mới cách mạng. Hệ thống giáo dục từ mầm non, phổ thông đến đại học đều phát triển.
c. Hạn chế
- Kinh tế mất cân đối, sản xuất phát triển chậm, thu nhập quốc dân và năng xuất thấp làm cho đời sống nhân dân khó khăn.
- Trong xã hội nảy sinh nhiều tiêu cực.
3. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 - 1985)
a. Chủ trương, đường lối của Đảng
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (họp từ ngày 27 đến ngày 31/3/1982) đã quyết định nhiệm vụ, mục tiêu, phương hướng của kế hoạch Nhà nước 5 năm 1981 - 1985:
* Nhiệm vụ: tiếp tục đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước do Đại hội IV đề ra với một số điểm điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hoá.
* Mục tiêu:
+ Sắp xếp lại cơ cấu, đẩy mạnh cải tạo xã hội chủ nghĩa nhằm ổn định tình hình kinh tế - xã hội.
+ Đáp ứng nhu cầu cấp bách và thiết yếu nhất của nhân dân, giảm nhẹ mất cân đối về kinh tế.
b. Kết quả thực hiện:
- Sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, đã chặn được đà giảm sút và có bước phát triển:
+ Sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm là 4,9% so với 1,9% của những năm 1976 - 1980.
+ Sản xuất công nghiệp tăng bình quân 9,5% so với 0,6% trong những năm 1976 - 1980.
+ Thu nhập quốc dân tăng bình quân hằng năm là 6,4% so với 0,4% trong 5 năm trước.
- Về xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật, hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn, hàng nghìn công trình vừa và nhỏ. Dầu mỏ bắt đầu được khai thác, công trình thuỷ điện Sông Đà, thuỷ điện Trị An được khẩn trương xây dựng, chuẩn bị đi vào hoạt động.
Công trình thủy điện Hòa Bình
- Các hoạt động khoa học - kĩ thuật được triển khai, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.
c. Hạn chế: Những khó khăn cũ chưa khắc phục, có mặt còn trầm trọng hơn, tình hình kinh tế - xã hội chưa ổn định.
II. ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC 1975 – 1979
1. Bảo vệ biên giới Tây Nam
- Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, tập đoàn Khơ e đỏ do Pônpốt cầm đầu xâm phạm lãnh thổ nước ta:
+ Tháng 5/1975, quân Khơme đỏ đánh chiếm Phú Quốc và đảo Thổ Chu.
+ Ngày 22/12/1978, quân Khơme đỏ tấn công nước ta từ Hà Tiên đến Tây Ninh.
⇒ Quân ta phản công,tiêu diệt toàn bộ quân xâm lược.
- Ngày 7/1/1979 quân đội Việt Nam cùng với lực lượng cách mạng Campuchia tiến công, xóa bỏ chế độ diệt chủng Pôn pốt,giải phóng Phnôm Pênh (7/1/1979)
2. Bảo vệ biên giới phía Bắc
- Hành động thù địch của Trung Quốc:
+ Ủng hộ hành động xâm lược Việt Nam của tập đoàn Pôn pốt.
+ Khiêu khích dọc biên giới phía Bắc, dựng nên sự kiện “nạn kiều”, cắt viện trợ, rút chuyên gia.
+ Tấn công biên giới phía Bắc ngày 17/2/1979 từ Móng Cái đến Phong Thổ (Lai Châu).
⇒ Nhân dân Việt Nam ở 6 tỉnh phía Bắc chiến đấu bảo vệ lãnh thổ, đến ngày 18/3/1979 Trung Quốc rút quân.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Đến trước khi công cuộc đổi mới đất nước được tiến hành (1986), tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Khủng hoảng trầm trọng
B. Phát triển nhanh
C. Phát triển không ổn định
D. Chậm phát triển
Lời giải:
Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985), cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước kết là về kinh tế – xã hội
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra từ Đại hội mấy?
A. Đại hội V
B. Đại hội VI
C. Đại hội VII
D. Đại hội VIII
Lời giải:
Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12-1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6-1991), Đại hội VIII (6-1996) và Đại hội IX (4-2001)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) thuộc lĩnh vực nào?
A. Chính trị
B. Kinh tế
C. Văn hoá
D. Xã hội
Lời giải:
Tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12 - 1986), Đảng ta xác định: đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng và văn hóa. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Vấn đề đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức như thế nào?
A. Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước
B. Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên CNXH
C. Không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những biện pháp phù hợp
D. Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
Lời giải:
Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Đường lối đổi mới của Đảng nên hiểu như thế nào cho đúng?
A. Nước ta xây dựng chủ nghĩa xã hội cho phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn của Việt Nam.
B. Đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội cần xây dựng đất nước giàu mạnh - dân chủ - văn minh.
C. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
D. Nước ta không thay đổi mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội nhưng thực hiện thông qua việc xây dựng nềnkinh tế tư bản chủ nghĩa.
Lời giải:
Quan điểm đổi mới của Đảng là: đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Theo quan điểm đối mới của Đảng Cộng sản Việt Nam, giữa đổi mới kinh tế và chính trị có mối quan hệ như thế nào?
A. Tách bạch với nhau
B. Gắn liền với nha
C. Chính trị quyết định hơn
D. Chính trị là trọng tâm
Lời giải:
Theo quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam, đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ
B. Tập trung đổi mới về kinh tế xã hội
C. Đổi mới căn bản và toàn diện
D. Tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng
Lời giải:
Đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng và văn hóa. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của Việt Nam được xác định trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Hòa bình, hữu nghị
B. Bình đẳng, hợp tác
C. Hòa bình, bình đẳng, hợp tác
D. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác
Lời giải:
Triển khai đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam, Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa vì hòa bình, hữu nghị, hợp tác. “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước”.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Đâu không phải là nội dung của Ba chương trình kinh tế được thực hiện trong kế hoạch 5 năm 1986-1990?
A. Lương thực- thực phẩm
B. Hàng nội địa
C. Hàng tiêu dùng
D. Hàng xuất khẩu
Lời giải:
Trong kế hoạch 5 năm 1986-1990, cần tập trung sức người, sức của thực hiện bằng được nhiệm vụ và mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn: lương thực- thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Một trong những khó khăn, yếu kém của công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến năm 1990 là
A. Kinh tế mất cân đối, lạm phát ở mức cao
B. Tình trạng tham những mới khắc phục gần hết
C. Sự nghiệp văn hóa có sự cải thiện
D. Tích lũy nội bộ nền kinh tế chưa nhiều
Lời giải:
Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, lạm phát vẫn ở mức cao, lao động thiếu việc làm tăng; chưa có tích lũy nội bộ từ nền kinh tế. Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuống cấp. Tình trạng tham nhũng, tiêu cực chưa được khắc phục
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) chứng tỏ điều gì?
A. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp
B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trang khủng hoảng kinh tế - xã hội
C. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn cần phải có những bước đi phù hợp
D. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế
Lời giải:
Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp và cần phải tiếp tục giữ vững, phát huy điều đó
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Thành tựu bước đầu trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước (1986-1990) ở Việt Nam là
A. Cân bằng cán cân xuất – nhập khẩu.
B. Giải quyết được tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội.
C. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức ASEAN.
D. Lạm phát bước đầu được kiềm chế.
Lời giải:
Ngoài việc thực hiện được mục tiêu của ba chương trình kinh tế: Lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, công cuộc đổi mới, trong cuộc cuộc đổi mới giai đoạn 1986 – 1990, ta đã kiềm chế được một bước đà lạm phát. Nếu chỉ số tăng giá bình quân hằng tháng trên thị trường năm 1986 là 20% thì năm 1990 là 4,4%.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội ở Việt Nam trong những năm 1976-1985?
A. Do tác động của cuộc cải cách giá lương tiền
B. Do ta mắc phải những sai lầm trong chủ trương, chính sách lớn
C. Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu
D. Do chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ
Lời giải:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội ở Việt Nam trong những năm 1976-1985 là do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện”.
Đáp án A là biểu hiện của sự sai lầm trong đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước
Đáp án C và D là nguyên nhân khách quan đưa đến tình trạng khủng hoảng ở Việt Nam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Nhận thức mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam đã được khẳng định như thế nào tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986)?
A. Là một quá trình không khả thi và không đúng
B. Cần phải thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
C. Cần có hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp
D. Là một thời kì lâu dài, khó khăn, nhiều chặng đường
Lời giải:
Tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhận thức được thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam là cả một thời kì lịch sử dài, khó khăn, trải qua nhiều chặng và hiện tại chúng ta đang ở chặng đường đầu. Điều này đã khắc phục được sự chủ quan, nóng vội về quan điểm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam của Đảng trong giai đoạn 1976-1985
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Tính chất nền kinh tế Việt Nam trước khi tiến hành công cuộc đổi mới (12-1986) là
A. Nông nghiệp thuần túy
B. Tập trung, quan liêu, bao cấp
C. Thị trường
D. Công- thương nghiệp hàng hóa
Lời giải:
Trước khi tiến hành công cuộc đổi mới (12-1986), nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp; quản lý kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính. Cơ chế này đã làm cho nền kinh tế thiếu tính năng động, lực lượng sản xuất bị kìm hãm không thể phát triển
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Vì sao đổi mới là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
A. Để phù hợp với xu thế chung của thời đại
B. Để đưa đất nước phát triển mạnh trên con đường xã hội chủ nghĩa
C. Để tranh thủ những điều kiện thuận lợi từ bên ngoài
D. Để ngăn chặn sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Lời giải:
Trong khi tình hình thế giới có sự chuyển biến nhanh chóng, thì Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, “đổi mới hay là chết”- một khẩu hiệu xuất hiện ở Việt Nam lúc bấy giờ đã cho thấy đổi mới là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Đâu không phải là nguyên nhân để Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Tôn trọng quy luật vận động của nền kinh tế
B. Để giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Để tranh thủ những điều kiện thuận lợi từ bên ngoài
D. Để tăng cường tính ổn định cho nền kinh tế
Lời giải:
Sở dĩ Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là để tôn trọng quy luật vận động của nền kinh tế, giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. Vai trò của nhà nước được tăng cường để đảm bảo tính ổn định của nền kinh tế
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Chuyển biến nào sau đây của tình hình thế giới không tác động đến công cuộc đổi mới ở Việt Nam (12-1986)?
A. Cuộc cách mạng khoa học- công nghê
B. Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu
C. Quan hệ giữa các quốc gia được điều chỉnh theo hướng đối thoại, thỏa hiệp
D. Mĩ gỡ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam
Lời giải:
Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cuộc cách mạng khao học kĩ thuật trở thành xu thế thế giới; cuộc khảng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác cũng đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới. Còn phải đến năm 1994, Mĩ mới chính thức Mĩ gỡ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Nhân tố khách quan của tình hình thế giới thúc đẩy Đảng và Nhà nước ta đề ra đường lối Đổi mới đất nước năm 1986 là?
A. Những thay đổi của thế giới do tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
B. Chiến tranh lạnh chấm dứt, Chủ nghĩa xã hội đang lâm vào khủng hoảng.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển của các dân tộc trên thế giới
Lời giải:
Nguyên nhân khách quan của tình hình thế giới thúc đẩy Đảng và Nhà nước ta đề ra Đường lối Đổi mới của đất nước năm 1986 bao gồm:
- Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật để trở thành xu thế của thế giới.
- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là
A. Đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng, từng bước quá độ lên chế độ chủ nghĩa xã hội.
B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Việt Nam trở thành quốc gia đang phát triển.
D. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ chủ nghĩa xã hội.
Lời giải:
Trước năm 1986, Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng, chủ nghĩa xã hội đứng trước nguy cơ sụp đổ. Tuy nhiên với những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng, từng bước quá độ lên chế độ chủ nghĩa xã hội
Đáp án cần chọn là: A
C. Giải bài tập sgk
Câu 1 (trang 207 sgk Lịch Sử 12): Giai đoạn mới của cách mạng Việt Nam ...
Câu 2 (trang 207 sgk Lịch Sử 12): Việt Nam chuyển sang giai đoạn ...
Xem thêm các bài học Lịch sử lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:
- Lịch Sử 12 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
- Lịch Sử 12 Bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
- Lịch Sử 12 Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
- Lịch Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000)
- Lịch Sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều