Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 12 ôn thi Tốt nghiệp THPT năm 2025
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Lịch Sử 12 để chuẩn bị cho kì thi Tốt nghiệp THPT năm 2025, VietJack biên soạn hệ thống Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 12 theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Lịch Sử 12.
Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 12 ôn thi Tốt nghiệp THPT năm 2025
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Chuyên đề Lịch Sử 12 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Kết nối
- Giải Chuyên đề học tập Lịch Sử 12 - Kết nối
- Giải SBT Lịch Sử 12 - Kết nối
- Lý thuyết Lịch Sử 12 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức
- Đề thi Lịch Sử 12 Kết nối tri thức
Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Chân trời
- Giải Chuyên đề học tập Lịch Sử 12 - Chân trời
- Giải SBT Lịch Sử 12 - Chân trời
- Lý thuyết Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo
- Đề thi Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo
Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 12 Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải SBT Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Lý thuyết Lịch Sử 12 Cánh diều
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều
- Đề thi Lịch Sử 12 Cánh diều
Lưu trữ: Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 12 (sách cũ)
- Lịch Sử 12 Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
- Lịch Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000)
- Lịch Sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
- Lịch Sử 12 Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- Lịch Sử 12 Bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
- Lịch Sử 12 Bài 6: Nước Mĩ
- Lịch Sử 12 Bài 7: Tây Âu
- Lịch Sử 12 Bài 8: Nhật Bản
- Lịch Sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- Lịch Sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
- Lịch Sử 12 Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
- Lịch Sử 12 Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
- Lịch Sử 12 Bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
- Lịch Sử 12 Bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935
- Lịch Sử 12 Bài 15: Phong trào dân chủ 1936-1939
- Lịch Sử 12 Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
- Lịch Sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946
- Lịch Sử 12 Bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
- Lịch Sử 12 Bài 19: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
- Lịch Sử 12 Bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
- Lịch Sử 12 Bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
- Lịch Sử 12 Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
- Lịch Sử 12 Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
- Lịch Sử 12 Bài 24: Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
- Lịch Sử 12 Bài 25: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
- Lịch Sử 12 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
- Lịch Sử 12 Bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 12 Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
A. Lý thuyết bài học
I. HỘI NGHỊ IANTA VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC
a. Bối cảnh:
- Đầu năm 1945 , Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh:
+ Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
+ Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
⇒ Một hội nghị quốc tế đã được triệu tập tại Ianta ( Liên Xô) từ ngày 4 đến ngày 11 - 2 – 1945, với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc là I. Xtalin (Liên Xô) , Ph. Rudove (Mĩ) và U. Sơcxin (Anh).
U. Sớcsin, Ph. Ru dơ ven, I. Xtalin (từ trái qua phải) tại Hội nghị Ianta
b. Nội dung hội nghị:
1 - Mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản; trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
2 - Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
3 - Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít , phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
- Ở châu Âu:
+ Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức, Đông Beclin và các nước Đông Âu; Vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liêm xô.
+ Mĩ, Anh và Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức, Tây Beclin và các nước Tây Âu; vùng Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ.
+ Hai nước Áo và Phần Lan trở thành những nước trung lập.
- Ở châu Á:
+ Hội nghị chấp nhận những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật: 1. Giữ nguyên trạng Mông Cổ; 2. Khôi phục quyền lợi của nước Nga đã bị mất do cuộc chiến tranh Nga – Nhật năm 1904: trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin; Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
+ Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản. Ở bán đảo Triều Tiên, Hồng quân Liên Xô chiếm đóng miền Bắc và quân Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới.
Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38
+ Trung Quốc cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ.
+ Các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
c. Hệ quả:
- Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là trật tự hai cực Ianta
Sự phân chia khu vực ảnh hưởng trên thế giới theo khuân khổ của trật tự hai cực Ianta
II. SỰ THÀNH KAPAJ LIÊN HỢP QUỐC
1. Sự thành lập:
- Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc → nhân dân thế giới có nguyện vọng chung sống, giữ gìn hòa bình.
- Tại Hội nghị Ianta, các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất thành lập 1 tổ chức quốc tế mang tên Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình, an ninh thế giới.
- Hội nghị Xan Phranxico (tháng 4 đến tháng 6/1945) đã thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Lễ kí Hiến chương Liên hợp quốc tại Xan Phranxico (Mĩ)
2. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động.
a. Mục tiêu:
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
- Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
b. Nguyên tắc hoạt động: Liên hợp quốc hoạt động theo 5 nguyên tắc sau:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
3. Cơ cấu tổ chức:
Gồm 6 cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng kinh tế và xã hội, Hội đồng Quản thác, tòa án quốc tế và Ban thư kí.
Trụ sở chính của Liên hợp quốc tại Niu Ooc
4. Vai trò:
- Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
- Có nhiều cố gắng trong việc giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực.
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế,....
III. SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG ĐỐI LẬP
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra nhiều sự kiện quan trọng với xu hướng hình thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa:
- Thứ nhất: Sự hình thành của hai nhà nước ở Đức với hai chế độ chính trị khác nhau vào năm 1949.
+ Tháng 9/1949, Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập – đi theo con đường TBCN.
+ Tháng 10/1949, Cộng hòa dân chủ Đức ra đời – đi theo con đường XHCN.
- Thứ hai: Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu và mối quan hệ giữa Liên Xô – các nước Đông Âu ngày càng được củng cố
→ Hệ thống XHCN được hình thành.
- Thứ ba: Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-san nhằm mục đích lôi kéo, khống chế các nước Tây Âu vào khối liên minh chống Liên Xô và phong trào cách mạng thế giới.
⇒ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ở châu Âu đã xuất hiện sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa hai khối nước: Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
A. HỘI NGHỊ IANTA (2-1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC
Câu 1: Hội nghị Ianta (1945) có sự tham gia của các nước nào?
A. Anh - Pháp - Mĩ.
B. Anh - Mĩ - Liên Xô.
C. Anh - Pháp - Đức.
D. Mĩ - Liên Xô - Trung Quốc.
Lời giải:
Đầu năm 1945, nguyên thủ ba cường quốc Mỹ, Anh, Liên Xô đã quyết định triệu tập hội nghị cấp cao ba nước tại Ianta (Liên Xô).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Hội nghị Ianta được triệu tập vào thời điểm nào của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn ác liệt
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc
Lời giải:
Đầu năm 1945, cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho các cường quốc đồng minh => Hội nghị Ianta được triệu tập (4 – 11/2/1945).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Tương lai của Nhật Bản được quyết định như thế nào theo Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Nhật Bản bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
B. Nhật Bản vẫn giữ nguyên trạng.
C. Quân đội Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin của Nhật Bản.
D. Nhật Bản trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Lời giải:
Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Theo quyết định của hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào cần phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ?
A. Đức
B. Mông Cổ
C. Trung Quốc
D. Triều Tiên
Lời giải:
Theo nội dung của Hội nghị Ianta về phân chia phạm vi đóng quân và giải giáp quân đội phát xít của các cường quốc Đồng minh có quy định: Trung Quốc cần phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ; …
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào sẽ thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp miền Tây Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu?
A. Liên Xô
B. Mĩ
C. Mĩ, Anh
D. Mĩ, Anh, Pháp
Lời giải:
Theo nội dung của Hội nghị Ianta về phân chia phạm vi đóng quân và giải giáp quân đội phát xít của các cường quốc Đồng minh có quy định: quân đội Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng miền Tây Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Theo quy định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô.
B. Mỹ.
C. Anh.
D. Pháp.
Lời giải:
Theo quy định của Hội nghị Ianta, quân đội Liên Xô sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Theo nội dung của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho ai?
A. Quân đội Anh trên toàn Việt Nam.
B. Quân đội Pháp ở phía Nam vĩ tuyến 16.
C. Quân đội Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc.
D. Quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16 và quân đội Pháp ở phía Nam.
Lời giải:
Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (Đức, tổ chức từ ngày 17-7 đến ngày 2-8-1945), việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Các vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của quốc gia nào theo quy định của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh
B. Các nước phương Tây từng chiếm đóng ở đây.
C. Hoa Kỳ, Anh, Pháp.
D. Anh, Đức, Nhật Bản.
Lời giải:
Theo quy định của Hội nghị Ianta (2-1945), các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây từng chiếm đóng ở đây.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Nội dung nào không phải là mục đích triệu tập Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
Lời giải:
- Các đáp án A, C, D: là vấn đề cấp bách đặt ra cho các cường quốc Đồng minh khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết => Cũng đồng thời là mục đích triệu tập hội nghị Ianta (2-1945).
- Đáp án B: khối Đồng minh chống phát xít được thành lập từ năm 1942 -> Đây không phải mục đích triệu tập hội nghị Ianta.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới việc các cường quốc đồng minh triệu tập Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Yêu cầu nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
B. Yêu cầu tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
C. Yêu cầu thắt chặt khối đồng minh chống phát xít
D. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận
Lời giải:
Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh. Đó là:
1- Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
2- Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
3- Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
Trong bối cảnh đó, một hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) (2-1945)
Đáp án cần chọn là: C
B. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC
Câu 1: Tổng thư ký Liên Hợp Quốc từ năm 2017 là người nước nào?
A. Tây ban Nha.
B. Hàn Quốc
C. Canada
D. Bồ Đào Nha.
Lời giải:
Tổng Thư ký Liên Hiệp Quốc là chức danh đứng đầu Ban Thư ký Liên Hiệp Quốc. Trong thực tế, Tổng thư ký cũng đồng thời là người phát ngôn của Liên Hiệp Quốc.
Theo Hiến chương Liên Hiệp Quốc, chức danh Tổng Thư ký được bổ nhiệm bởi Đại hội đồng căn cứ trên sự tiến cử của Hội đồng Bảo an. Tổng thư kí có thể được tái bổ nhiệm.
Tổng thư kí đương nhiệm là António Guterres, người Bồ Đào Nha, nhậm chức vào ngày 1 tháng 1 năm 2017. Nhiệm kì đầu tiên của ông kết thúc vào ngày 30 tháng 12 năm 2021.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào?
A. Hội nghị Ianta
B. Hội nghị Xan Phranxico
C. Hội nghị Pốtxđam
D. Hội nghị Pari
Lời giải:
Từ ngày 25/4 đến ngày 26/6/1945, một hội nghị quốc tế lớn họp tại Xan Phranxico với sự tham gia của đại biểu 50 nước để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Cơ quan nào của Liên hợp quốc gồm tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp một lần để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương
A. Đại hội đồng
B. Hội đồng bảo an
C. Hội đồng kinh tế- xã hội
D. Hội đồng Quản thác
Lời giải:
Đại hội đồng gồm đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng. Mỗi năm Đại hội đồng họp một kì để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vị Hiến chương quy định.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên Hợp quốc có sự tham gia của đại biểu bao nhiêu nước?
A. 35 nước
B. 48 nước
C. 50 nước
D. 55 nước
Lời giải:
Hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ, từ ngày 25/4 đến ngày 26/6/1945) với sự tham gia của đại biểu 50 nước, đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Liên hợp quốc quyết định lấy ngày 24-10 hàng năm làm ngày Liên hợp quốc là vì đó là ngày
A. Kết thúc chiến tranh lạnh.
B. Bế mạc hội nghị Ianta.
C. Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu lực.
D. Khai mạc lễ thành lập Liên hợp quốc.
Lời giải:
Ngày 24-10-1945, sau khi được Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản hiến chương chính thức có hiệu lực. Từ đó, Liên hợp quốc quyết đinh lấy ngày 24-10 hàng năm làm ngày Liên hợp quốc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Vai trò trọng yếu của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là
A. Giải quyết thỏa đáng các vấn đề về kinh tế - xã hội.
B. Tăng cường quan hệ họp tác giữa các nước
C. Giải quyết mọi công việc của Đại hội đồng
D. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Lời giải:
Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc là cơ quan chính trị quan trọng nhất và hoạt động thường xuyên của Liên Hiệp Quốc, chịu trách nhiệm chính về việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. Những nghị quyết của Hội đồng Bảo an được thông qua mà phù hợp với Hiến chương Liên Hiệp Quốc thì bắt buộc các nước hội viên của Liên Hiệp Quốc phải thi hành. Hội đồng Bảo an không phục tùng Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc.
Mọi nghị quyết của Hội đồng Bảo an chỉ được thông qua với sự nhất trí của 5 nước thành viên thường trực là Mỹ, Anh, Pháp, Nga và Trung Quốc. Mỗi khi có một nghị quyết của Hội đồng Bảo an không được thông qua do 1 nước thành viên thường trực bỏ phiếu chống, ta nói rằng nước đó đã phủ quyết.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Cơ quan nào của Liên hợp quốc đóng vai trò là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Đại hội đồng
B. Hội đồng bảo an
C. Tòa án Quốc tế
D. Hội đồng Quản thác
Lời giải:
Hội đồng Bảo an: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào khoảng thời gian nào?
A. 7- 1976
B. 7- 1977
C. 9-1977
D. 7-1979
Lời giải:
Từ tháng 9-1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Lần đầu tiên, Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc trong nhiệm kì nào?
A. 2008 - 2009.
B. 2011 - 2012.
C. 2018 - 2019.
D. 2020 - 2021.
Lời giải:
Ngày 16-10-2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc, nhiệm kì 2008 - 2009.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Đâu không phải là việc làm của Liên Hợp quốc để trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Mở rộng kết nạp thành viên trên toàn thế giới.
B. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực.
C. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.
D. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo,…
Lời giải:
Trong hơn nửa thế kỉ từ khi thành lập đến nay, Liên Hợp quốc đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Liên Hợp quốc đã có nhiều cố gắng trong việc giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực, thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo,…
Dùng phương pháp loại trừ, chọn đáp án A. Việc mở rộng và kết nạp thành viên trên toàn thế giới là một việc làm mang tính tất yếu của Liên Hợp quốc. Không mang ý nghĩa là việc làm thể hiện sự cố gắng của Liên Hợp quốc trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới.
Đáp án cần chọn là: A
Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000)
A. Lý thuyết bài học
I. LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70.
1. Liên Xô từ 1945 đến giữa những năm 70
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950)
* Bối cảnh:
- Thuận lợi: + Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô được nâng cao.
+ Nhân dân gắn bó, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Khó khăn:
+ Bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá nặng nề: 20 triệu người chết, 1710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị thiêu hủy, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá..
+ Các nước tư bản bao vây, cấm vận và cô lập.
* Chủ trương:
- Khôi phục kinh tế, hàn hắn vết thương chiến tranh.
- Củng cố quốc phòng, tăng cường tiềm lực đất nước.
- Tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
* Thành tựu: Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong 4 năm 3 tháng.
- Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.
Liên Xô thử thành công bom nguyên tử
- Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70).
* Chủ trương: Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
* Biện phát thực hiện: thực hiện các kế hoạch Nhà nước 5 năm phát triển kinh tế - xã hội.
* Thành tựu:
- Kinh tế:
+ Công nghiệp: Giữa những năm 1970, là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân…),...
+ Nông nghiệp: sản lượng tăng trung bình hàng năm 16%.
- Khoa học kỹ thuật:
+ Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất.
Vệ tinh nhân tạo của Liên Xô (1957)
+ Năm 1961, phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái đất.
Tàu vũ trụ “Phương Đông” của Liên Xô (1961)
- Xã hội:
+ Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao.
+ Trình độ học vấn của người dân được nâng cao (3/4 số dân có trình độ trung học và đại học).
- Đối ngoại: thi hành chính sách đối ngoại: bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, giúp đỡ các nước XHCN.
* Ý nghĩa:
- Chứng tỏ tính ưu việt của CNXH .
- Tăng cường tiềm lực cho hệ thống xã hội chủ nghĩa.
2. Các nước Đông Âu từ 1945 - 1975
a. Sự ra đời của nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu 1945 - 1949:
* Cơ sở ra đời: + Sự phát triển của lực lượng cách mạng ở các nước Đông Âu.
+ Chiến thắng chống Phát xít Đức của Hồng quân Liên Xô.
→ Trong những năm 1944 – 1946, các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã ra đời.
Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
* Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân:
- Từ năm 1945 – 1949, các nước Đông Âu đã hoàn thành thắng lợi những nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân. Đó là:
+ Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân.
+ Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn của tư bản trong và ngòai nước.
+ Thực hiện quyền tự do dân chủ, cải thiện đời sống nhân dân.
⇒ Chính quyền nhân dân được củng cố, vai trò lãnh đạo của các Đảng Cộng sản ngày càng được khẳng định.
b. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu:
- 1950 – 1975, các nước Đông Âu Đông Âu thực hiện nhiều kế hoạch 5 năm nhằm xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội trong tình hình khó khăn và phức tạp.
- Thành tựu:
+ Xây dựng nền công nghiệp dân tộc, điện khí hóa.
+ Nông nghiệp phát triển nhanh chóng.
+ Trình độ khoa học - kỹ thuật được nâng cao.
+ Trở thành các quốc gia công - nông nghiệp.
* Ý nghĩa: làm thay đổi cục diện Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu
a. Quan hệ kinh tế, khoa học - kỹ thuật.
* Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV):
- Liên Xô và các nước Đông Âu có chung một mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội; đều do Đảng Cộng sản lãnh đạo và cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê-nin.
- Quá trình công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa đòi hỏi các các nước Đông Âu và Liên Xô phải có sự hợp tác cao hơn và đa dạng hơn, như: hợp tác nhiều bên hoặc phân công và chuyên môn hóa sản xuất,...
⇒ Ngày 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) đã được thành lập với sự tham gia của các nước: Liên Xô, An-ba-ni, Ba Lan, Bun-ga-ri, Hung-ga-ri, Ru-ma-ni và Tiệp Khắc.
* Mục đích hoạt động của SEV:
- Tăng cường sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa .
- Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, văn hóa, khoa học- kỹ thuật …
- Thu hẹp dần về trình độ phát triển kinh tế.
* Thành tựu của SEV: thúc đẩy các nước XHCN phát triển kinh tế và kỹ thuật , tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật để đẩy mạnh việc việc xây dựng CNXH, nâng cao đời sống nhân dân.
* Thiếu sót, hạn chế của SEV: Không hòa nhập vào nền kinh tế thế giới; Chưa áp dụng tiến bộ của khoa học và công nghệ; cơ chế quan liêu và bao cấp.
b. Quan hệ chính trị - quân sự:
- Tháng 5/1955, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã thỏa thuận cùng nhau thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
- Mục đích hoạt động:
+ Thiết lập liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
+ Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và duy trì hòa bình của châu Âu, thế giới
- Vai trò:
+ Giữ gìn hòa bình, an ninh ở châu Âu và thế giới.
+ Tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự giữa các nước xã hội chủ nghĩa và các nước tư bản chủ nghĩa.
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991.
1. Sự khửng hoảng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.
a. Bối cảnh lịch sử:
- Tình hình thế giới:
+ Cuộc khủng hoảng năng lượng (1973) đã tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nhiều nước trên thế giới.
+ Để thích ứng với khủng hoảng năng lượng, nhiều nước tư bản chủ nghĩa đã đi sâu vào nghiên cứu khoa học, tiến hành các cải cách tiến bộ.
+ Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ, xu thế toàn cầu hóa đang manh nha => đòi hỏi các nước phải tiến hành cải cách, mở cửa, áp dụng các tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
- Tình hình Liên Xô: Do chậm sửa đổi để thích ứng với tình hình mới, cuối những năm 70 đến đầu những năm 80, kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, suy thoái.
b. Công cuộc cải tổ và hậu quả.
- Tháng 3/1985, M. Gooc-ba-chop (M.Gorbachev) tiến hành cải tổ đất nước
M.Gooc-ba-chop
- Đường lối cải tổ của Liên Xô tập trung vào việc: “cải cách kinh tế triệt để”, tiếp theo là cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
- Hậu quả: đất nước Liên Xô lún sâu vào khủng hoảng.
+ Kinh tế hỗn loạn, thu nhập giảm sút nghiêm trọng.
+ Chính trị và xã hội: mất ổn định (xung đột sắc tộc, ly khai liên bang..); thực hiện đa nguyên chính trị làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng và nhà nước.
- Tháng 8/1991, sau cuộc đảo chính lật đổ Gooc-ba-chốp thất bại, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. Chính phủ Liên bang bị tê liệt.
- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hòa tách ra khỏi liên bang, Cộng đồng các quốc gia độc lập(SNG) được thành lập.
- Ngày 25/12/1991, Gooc-ba-chốp từ chức tổng thống; cờ búa liềm trên nóc điện krem-li bị hạ xuống ⇒ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ.
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu ( nửa sau những năm 1970 đến 1991).
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, từ cuối những năm 80 – đầu những năm 90 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu lâm vào khủng hoảng, trì trệ:
+ Kinh tế suy thoái nghiêm trọng.
+ Đời sống chính trị - xã hội không ổn định. Lực lượng phản cách mạng kích động quần chúng nhân dân nổi dậy chống chính quyền.
- Ban lãnh đạo các nước Đông Âu thực hiện một số cải cách trên các lĩnh vực kinh tế - chính trị song thất bại => cuối những năm 80 – đầu những năm 90, chế độ xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ ở Đông Âu.
- Ngày 3/10/1990, Cộng hòa Dân chủ Đức sáp nhập vào Cộng hòa Liên Bang Đức.
Bức tường Béc-lin bị phá bỏ, nước Đức tái thống nhất
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu:
- Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện.
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kỹ thuật tiên tiến,dẫn đến tình trạng trì trệ,khủng hoảng kinh tế - xã hội.
- Phạm phải nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải tổ.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
III. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000
Bản đồ Liên bang Nga
* Liên bang Nga là quốc gia kế tục Liên Xô, được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô tại nước ngoài.
* Kinh tế:
- 1991 – 1995, kinh tế chậm phát triển, tăng trưởng âm.
- Từ 1996, kinh tế có những tín hiệu phục hồi.
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên bang Nga giai đoạn 1990 - 2005
* Về chính trị:
- Đối nội:
+ Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.
+ Tình hình chính trị không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Tréc-ni-a.
- Về đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á.
* Từ năm 2000 kinh tế dần hồi phục và phát triển, chính trị và xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao. Tuy vậy, nước Nga vẫn phải đương đầu với nhiều thách thức như nạn khủng bố, li khai, việc khôi phục và giữ vững vị thế cường quốc Á - Âu …
B. Câu hỏi trắc nghiệm
A. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70. NGUYÊN NHÂN TAN RÃ CỦA CHẾ ĐỘ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU
Câu 1: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) của nhân dân Xô Viết thực hiện trong hoàn cảnh nào?
A. Là nước thắng trận, Liên Xô thu được nhiều thành quả từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai để lại hậu quả nặng nề.
C. Khôi phục kinh tế, hằn gắn vết thương chiến tranh.
D. Liên Xô cần xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Lời giải:
Liên Xô là nước chịu tổn thất nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Sau cuộc chiến còn bị các nước tư bản bao vây cấm vận nên kế hoạch 5 năm 1946-1950 được đề ra và thực hiện nhằm khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) nhân dân Xô Viết thực hiện nhằm mục đích
A. khôi phục kinh tế, hàn gắt vết thương chiến tranh
B. củng cố quốc phòng an ninh
C. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội
D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
Lời giải:
Bị thiệt hại nặng nề do chiến tranh và bị các nước tư bản bao vây cấm vận nên kế hoạch 5 năm 1946-1950 được đề ra và thực hiện nhằm khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) của Liên Xô được tiến hành trong thời gian bao lâu?
A. 4 năm 3 tháng
B. 1 năm 3 tháng
C. 12 tháng
D. 9 tháng
Lời giải:
Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng (hoàn thành trước 9 tháng).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) được Liên Xô tiến hành đã hoàn thành trước thời hạn bao lâu?
A. 1 năm 3 tháng
B. 9 tháng
C. 12 tháng
D. 10 tháng
Lời giải:
Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng (hoàn thành trước 9 tháng).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã
A. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ
C. Buộc các nước phương Tây phải nể sợ
D. Khởi đầu sự đối đầu giữa Liên Xô và Mỹ
Lời giải:
Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Năm 1949, Khoa học - kĩ thuật Liên Xô có bước phát triển nhanh chóng được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo
B. Liên Xô đưa người bay vào vũ trụ
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
D. Liên Xô phóng thành công tàu phương Đông
Lời giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Khoa học – kĩ thuật Liên Xô phát triển nhanh chóng. Năm 1949, Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới trong khoảng thời gian nào?
A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Đến cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
Lời giải:
Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ), chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. Đây là vị trí của Liên Xô trong nền kinh tế thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đứng ở vị trí nào trong nền kinh tế thế giới?
A. Siêu cường kinh tế duy nhất thế giới.
B. Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai ở châu Âu.
D. Là nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.
Lời giải:
Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ), chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. Đây là vị trí của Liên Xô trong nền kinh tế thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Sự kiện nào đã mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
C. Neil Armstrong đặt chân lên Mặt Trăng.
D. Liên Xô phóng thành công trạm tự động “Mặt Trăng 3” (Luna 3) bay vòng quanh phía sau Mặt Trăng.
Lời giải:
Năm 1961, Liên Xô đã phóng thành công con tàu vũ trụ đưa nhà du hành I.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo.
B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Công nghiệp quốc phòng.
D. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
Lời giải:
Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.
Đáp án cần chọn là: D
B. LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
Câu 1: Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 1995 rơi vào tình trạng
A. Luôn là con số âm
B. Chậm phát triển
C. Không phát triển
D. Trì trệ, chậm phát triển
Lời giải:
Từ năm 1990 đến năm 1995, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm GDP của Liên bang Nga luôn là con số âm: năm 1990 là -3,6%, năm 1995 là -4,1%”
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Kinh tế Nga bắt đầu có những tín hiệu phục hồi từ năm nào?
A. Từ năm 1995
B. Từ năm 1996
C. Từ năm 1997
D. Từ năm 1998
Lời giải:
Từ năm 1996, kinh tế Liên Bang Nga bắt đầu có những dấu hiệu phục hồi: năm 1997, tốc độ tăng trưởng là 0,5%; năm 2000 lên đến 9%.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Thể chế chính trị của Liên Bang Nga từ năm 1993 trở đi là
A. Cộng hòa Liên Bang
B. Cộng hòa Tổng thống
C. Tổng thống Liên Bang
D. Quân chủ lập hiến
Lời giải:
Theo Hiến pháp 1993, Tổng thống do dân bầu trực tiếp là người đứng đầu nhà nước (thể chế Tổng thống Liên bang). Thủ tướng đứng đầu chính phủ, thực thi chức năng của cơ quan hành pháp. Hệ thống lập pháp gồm 2 viện là Hội đồng Liên bang và Đuma Quốc gia. Hệ thống tư pháp gồm Tòa án hiến pháp và tòa án tối cao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Đâu không phải là thách thức mà nước Nga phải đối mặt từ sau năm 1991?
A. Tình trạng không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái.
B. Những cuộc xung đột sắc tộc.
C. Phong trào li khai ở vùng Trécxnia.
D. Nhân dân Nga đấu tranh phản đối thể chế Tổng thống Liên bang.
Lời giải:
- Về mặt đối nội, nước Nga phải đối mặt với những thách thức lớn đó là: tình trạng không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và những vụ xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào li khai ở vùng Trécxnia.
- Đáp án D: Nhân dân Nga không hề đấu tranh phản đối thể chế Tổng thống Liên bang.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga trở thành
A. Quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
B. Quốc gia kế tục Liên Xô.
C. Quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
D. Quốc gia Liên bang Xô viết.
Lời giải:
Sau khi Liên xô tan rã, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô” được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô tại nước ngoài.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên Bang Nga trở thành “quốc gia kế tục Liên Xô”. Điều này đồng nghĩa với
A. Liên Bang Nga được kế thừa những thành tựu mà Liên Xô đã đạt được trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Liên Bang Nga cũng chính là quốc gia Liên bang Xô viết
C. Liên Bang Nga được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
D. Liên Bang Nga trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
Lời giải:
Sau khi Liên Xô tan rã, Liên Bang Nga trở thành “quốc gia kế tục Liên Xô”. Điều này đồng nghĩa với việc Liên Bang Nga được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Quyền lợi và địa vị pháp lý mà Liên bang Nga được kế thừa từ sau khi Liên Xô tan rã là gì?
A. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mỹ.
B. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về kinh tế với Mỹ.
C. Giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc
Lời giải:
Về quyền lợi và địa vị pháp lý và Liên bang Nga được kế thừa sau khi Liên Xô tan rã là: “quốc gia kế tục Liên Xô”, được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng
A. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. Nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
C. Tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
D. Xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
Lời giải:
Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến 2000 là ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế, Liên Bang Nga đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
C. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
D. Ngả về phương Tây
Lời giải:
Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến 2000 là ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Bản hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được ban hành vào khoảng thời gian nào
A. 12- 1992
B. 12-1993
C. 2-1993
D. 11-1993
Lời giải:
Sau một thời gian đấu tranh gay gắt giữa các đảng phái, tháng 12-1993, bản Hiến pháp của Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang. Đây là bản Hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga.
Đáp án cần chọn là: B
....................................
....................................
....................................
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều