Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám) (Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Chuyên đề Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám) có trong bộ 9 Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Lịch Sử năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử.

Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám) (Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sử 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sử

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

(Tổng ôn Lịch Sử) Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

a) Vị trí địa chiến lược của Việt Nam

- Đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam:

+ Nằm ở khu vực Đông Nam Á (khu vực ngã tư giao giữa lục địa Á - Âu và châu Đại Dương, giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương).

+ Là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo → Việt Nam là địa bàn “tiền tiêu” của Đông Nam Á từ phía bắc và là “cửa ngõ” để tiến vào bán đảo Trung - Ấn từ phía đông và Trung Quốc từ phía nam.

- Tác động:

+ Lãnh thổ Việt Nam thường xuyên là đối tượng nhòm ngó, can thiệp hoặc xâm lược của các thế lực bên ngoài.

+ Trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam là địa bàn cạnh tranh địa chính trị, xác lập và mở rộng phạm vi ảnh hưởng của các nước lớn trong khu vực và trên thế giới.

b) Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

- Vai trò:

+ Vai trò đặc biệt đối với sự nghiệp bảo vệ độc lập dân tộc, thống nhất và toàn vẹn chủ quyền, lãnh thổ quốc gia, quyết định sự tồn vong của quốc gia, dân tộc trước các cuộc chiến tranh xâm lược và can thiệp từ bên ngoài.

+ Tác động lớn đến quá trình hình thành quốc gia, dân tộc; đến tiến trình lịch sử dân tộc và chính sách quản lí đất nước.

+ Kết quả của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc cũng ảnh hưởng đến tính chất xã hội và công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế, văn hóa.

- Ý nghĩa:

+ Góp phần hình thành và phát triển truyền thống yêu nước, ý chí kiên cường, bất khuất trong đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.

+ Góp phần khơi dậy và củng cố tinh thần đoàn kết, lòng tự hào dân tộc.

+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

2. Một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu

a) Khái quát về một số cuộc kháng chiến thắng lợi

Cuộc kháng chiến

Chỉ huy

Trận đánh lớn

Kháng chiến chống quân Nam Hán (938)

Ngô Quyền

Sông Bạch Đằng

Kháng chiến chống quân Tống (981)

Lê Hoàn

Sông Lục Đầu

Sông Bạch Đằng

Kháng chiến chống quân Tống (1075 - 1077)

Lý Thường Kiệt

- Tập kích trên đất Tống (châu Ung, châu Khâm, châu Liêm)

- Trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt

Kháng chiến chống quân Mông Cổ (1258)

- Trần Thái Tông

- Trần Thủ Độ

- Bình Lệ Nguyên

- Đông Bộ Đầu

Kháng chiến chống quân Nguyên (1285)

- Trần Thánh Tông

- Trần Quốc Tuấn

- Tây Kết; Hàm Tử; Chương Dương,…

Kháng chiến chống quân Nguyên (1287 - 1288)

- Trần Nhân Tông

- Trần Quốc Tuấn

- Vạn Kiếp; Thăng Long; Vân Đồn; Sông Bạch Đằng

Kháng chiến chống quân Xiêm (1785)

Nguyễn Huệ

- Rạch Gầm - Xoài Mút

Kháng chiến chống quân Thanh (1789)

Vua Quang Trung

- Ngọc Hồi - Đống Đa

b) Nguyên nhân thắng lợi

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh kiên cường, bất khuất của người Việt.

+ Các cuộc kháng chiến đều mang tính chính nghĩa, nhằm bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền lãnh thổ. Đây là cơ sở để tập hợp và phát huy sức mạnh toàn dân.

+ Tinh thần đoàn kết dân tộc: từ đoàn kết trong nội bộ vương triều, giữa tướng lĩnh và binh sĩ, đến đoàn kết giữa triều đình với nhân dân, giữa các tầng lớp nhân dân và các dân tộc.

+ Lãnh đạo các cuộc kháng chiến là những vị tướng tài năng, mưu lược, có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, hiệu quả và nghệ thuật quân sự sáng tạo, độc đáo.

- Nguyên nhân khách quan:

+ Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang là chiến tranh phi nghĩa.

+ Trong quá trình xâm lược, các thế lực ngoại xâm phải đối mặt với nhiều khó khăn (hành quân xa, không thông thuộc địa hình, không quen thuỷ thổ, thiếu lương thực,...), khiến quân xâm lược không phát huy được sở trường, rơi vào thế bị động và từng bước suy yếu.

3. Một số cuộc kháng chiến không thành công

a) Khái quát về một số cuộc kháng chiến không thành công

Cuộc kháng chiến

Chỉ huy

Trận đánh lớn

Kết quả

Kháng chiến chống quân Triệu (thế kỉ II TCN)

An Dương Vương

- Trận đánh tại Thành Cổ Loa (Hà Nội)

- Năm 179 TCN, nước Âu Lạc rơi vào ách thống trị của Nam Việt.

Kháng chiến chống quân Minh (1406 - 1407)

Hồ Quý Ly,

Hồ Nguyên Trừng

- Thành Đông Đô, thành Đa Bang (Hà Nội), thành Tây Đô (Thanh Hóa),…

- Tháng 6/1407, cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại.

Kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 - 1884)

Triều Nguyễn

- Đà Nẵng, Gia Định, các tỉnh Nam Kì, Bắc Kì, Huế,…

- Triều Nguyễn kí Hiệp ước Hác-măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884), Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp.

b) Nguyên nhân không thành công

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Sự chủ quan, mất cảnh giác, không có sự phòng bị trước âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù.

+ Những người lãnh đạo kháng chiến không tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân, không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.

+ Trong quá trình tổ chức kháng chiến, những người lãnh đạo phạm phải một số sai lầm

- Nguyên nhân khách quan: Tương quan lực lượng chênh lệch, không có lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.

B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí địa lí chiến lược của Việt Nam?

A. Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á.

B. Nằm trên các trục đường giao thông quốc tế huyết mạch.

C. Là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo.

D. Kiểm soát tuyến đường thương mại giữa Ấn Độ và Đông Nam Á.

Câu 2. Do có vị trí địa lí chiến lược quan trọng nên trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam là

A. một cường quốc thương mại đường biển, có vai trò chi phối kinh tế thế giới.

B. địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc trong khu vực và thế giới.

C. “vùng đệm” giữa khu vực thuộc địa của thực dân Anh và thực dân Pháp.

D. một đế quốc hùng mạnh, có tầm ảnh hưởng lớn trên trường quốc tế.

Câu 3. Trong lịch sử Việt Nam, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quyết định đối với

A. sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam.

B. chính sách đối nội, đối ngoại của đất nước.

C. chiều hướng phát triển kinh tế của đất nước.

D. tình hình văn hóa - xã hội của quóc gia.

Câu 4. Thắng lợi của những cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam có nhiều tác động tích cực đối với sự phát triển của đất nước, ngoại trừ việc

A. góp phần hình thành nhiều truyền thống tốt đẹp.

B. giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc.

C. đưa Việt Nam phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

D. bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 5. Kế sách nào của Ngô Quyền đã được quân dân nhà Trần kế thừa, vận dụng để đánh đuổi quân Nguyên xâm lược (1288)?

A. Tiên phát chế nhân.

B. Đánh thành diệt viện.

C. Vườn không nhà trống.

D. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.

Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của chiến thắng Bạch Đằng ở Việt Nam (năm 938)?

A. Quân Nam Hán chủ quan, hiếu chiến, không thông thạo địa hình.

B. Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất.

C. Quân Nam Hán lực lượng ít, khí thế chiến đấu kém cỏi, vũ khí thô sơ.

D. Tài thao lược và vai trò chỉ huy của Ngô Quyền cùng các tướng lĩnh khác.

Câu 7. Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đã chấm dứt thời kì Bắc thuộc, đưa Việt Nam bước vào thời kì độc lập, tự chủ lâu dài?

A. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô (939).

B. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (938).

C. Khởi nghĩa giành quyền tự chủ của Khúc Thừa Dụ (905).

D. Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ (907).

Câu 8. Đọc tư liệu sau đây và cho biết: nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn của nhà Nam Hán khi tiến quân xâm lược Việt Nam (938)?

Tư liệu. “Quyền nghe tin Hoằng Tháo sắp đến, bảo các tướng tá rằng: “Hoằng Tháo là đứa trẻ khờ dại, đem quân từ xa đến, quân lính còn mệt mỏi, lại nghe Công Tiễn đã chết, không có người làm nội ứng, đã mất vía trước rồi. Quân ta lấy sức còn khỏe địch với quân mệt mỏi, tất phá được. Nhưng bọn chúng có lợi ở chiến thuyền, ta không phòng bị trước thì thế được thua chưa biết ra sao” (Ngô Sỹ Liên và các sử thần thời Lê, Đại Việt sử kí toàn thư (bản dịch), NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, tr.203)

A. Kiều Công Tiễn đã bị giết, quân Nam Hán mất đi lực lượng nội ứng.

B. Chủ tướng Hoằng Tháo tuổi nhỏ, chưa dày dạn kinh nghiệm chiến đấu.

C. Chiến thuyền nhỏ; lực lượng quân Nam Hán ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.

D. Quân lính đi đường xa, mệt mỏi lại không quen với khí hậu, thủy thổ Việt Nam.

Câu 9. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê kết thúc thắng lợi là bởi

A. quân dân Đại Cồ Việt đã chiến đấu anh dũng.

B. Lê Hoàn đề nghị giảng hòa để giảm bớt hao tổn.

C. nhà Tống bị hao tổn binh lực nên chủ động rút quân.

D. nhà Tống nhận thấy việc xâm lược Đại Việt là phi nghĩa.

Câu 10. Một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống (năm 981) là do

A. có sự lãnh đạo của các tướng lĩnh tài ba như: Lê Sát, Lê Ngân, Nguyễn Trãi.

B. quân dân Tiền Lê vận dụng thành công kế sách “Tiên phát chế nhân” của nhà Lý.

C. quân dân Tiền Lê có tinh thần yêu nước, kiên quyết đấu tranh chống ngoại xâm.

D. quân Tống liên tiếp thất bại nên chủ động giảng hòa với nhà Tiền Lê.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê?

A. Buộc nhà Tống thần phục và thực hiện triều cống đối với Đại Cồ Việt.

B. Thể hiện ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân Đại Cồ Việt.

C. Quét sạch quân thù ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập.

D. Thể hiện khả năng bảo vệ độc lập của quân dân Đại Cồ Việt.

Câu 12. Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt cho xây dựng hệ thống phòng ngự chống Tống ở đâu?

A. Sông Bạch Đằng.

B. Sông Như Nguyệt.

C. Sông Mã.

D. Sông Hồng.

Câu 13. Lý Thường Kiệt chọn khúc sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chặn quân Tống xâm lược vì dòng sông này

A. nằm ở ven biển có thể chặn giặc từ biển vào.

B. là biên giới tự nhiên ngăn cách Đại Việt và Tống.

C. chặn ngang con đường bộ để tiến vào Thăng Long.

D. là con đường thủy duy nhất để tiến vào Đại Việt.

Câu 14. Cách kết thúc chiến tranh của Lý Thường Kiệt có gì độc đáo?

A. Chủ động đề nghị giảng hoà.

B. Chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.

C. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.

D. Tổ chức Hội thề Đông Quan với đại diện quân Tống.

Câu 15. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?

A. Đầu hàng nhà Tống để tránh tổn thất.

B. “Đánh chắc, tiến chắc”.

C. Thực hiện kế “vườn không nhà trống”.

D. “Tiến công trước để tự vệ”.

................................

................................

................................

(Tổng ôn Lịch Sử) Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc

Tên cuộc

khởi nghĩa

Người

lãnh đạo

Kẻ thù

Kết quả, ý nghĩa

Khởi nghĩa Hai bà Trưng (40-43)

Trưng Trắc, Trưng Nhị

Nhà Hán

- Kết quả: Giành được chính quyền trong thời gian ngắn (3 năm)

- Ý nghĩa:

+ Mở đầu quá trình đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.

+ Thể hiện sức mạnh, ý chí quật cường của người phụ nữ Việt Nam.

Khởi nghĩa Bà Triệu (248)

Triệu Thị Trinh

Nhà Ngô

- Kết quả: thất bại.

- Ý nghĩa:

+ Cho thấy tinh thần yêu nước, bất khuất, kiên cường của nhân dân Việt Nam.

+ Tiếp tục thể hiện sức mạnh, ý chí quật cường của người phụ nữ Việt Nam.

Khởi nghĩa Lý Bí (542 - 602)

Lý Bí,

Triệu Quang Phục

Nhà Lương,

Nhà Tùy

- Kết quả: Giành được chính quyền trong khoảng 60 năm.

- Ý nghĩa:

+ Khẳng định tinh thần yêu nước, bất khuất, kiên cường của người Việt

+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

Khởi nghĩa Phùng Hưng (cuối thế kỉ

VIII)

Phùng Hưng

Nhà Đường

- Kết quả: Giành được chính quyền trong thời gian ngắn.

- Ý nghĩa: Cổ vũ tinh thần và tạo cơ sở cho sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc đấu tranh chống Bắc Thuộc ở thế kỉ X.

2. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427)

a) Bối cảnh lịch sử

- Sau thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược (1406 - 1407), Đại Ngu rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.

- Nhà Minh thi hành các chính sách cai trị hà khắc và bóc lột nặng nề đối với người Việt.

→ Mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Đại Việt với chính quyền đô hộ nhà Minh ngày càng sâu sắc, các cuộc đấu tranh của người Việt diễn ra sôi nổi.

→ Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ.

b) Diễn biến chính

- Từ 1418 - 1423: trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa, nghĩa quân gặp nhiều khó khăn, phải 3 lần phải rút lên núi Chí Linh (Thanh Hóa).

- Từ 1423 - 1424: nghĩa quân tạm thời hòa hoãn với quân Minh để củng cố lực lượng và tìm phương hướng mới.

- Từ 1424 - 1425: đây là giai đoạn quân Lam Sơn mở rộng hoạt động và giành những thắng lợi đầu tiên. Cuối năm 1424, nghĩa quân giải phóng Nghệ An, sau đó giải phóng vùng rộng lớn từ Thanh Hóa đến Đèo Hải Vân.

- Từ 1426 - 1428: đây là giai đoạn quân Lam Sơn tiến quân ra Bắc, giành thắng lợi trên quy mô cả nước.

+ Tháng 11/1426, nghĩa quân giành thắng lợi ở Tốt Động - Chúc Động (Chương Mỹ, Hà Nội), quân Minh thất bại nặng nề. Nghĩa quân siết chặt vây hãm thành Đông Quan.

+ Tháng 10/1427, nghĩa quân liên tiếp giành thắng lợi tại Chi Lăng (Lạng Sơn), Cần Trạm, Phố Cát và Xương Giang (Bắc Giang).

+ Tháng 12/1427, Lê Lợi và Vương Thông dẫn đầu hai phái đoàn tham gia Hội thề Đông Quan. Chiến tranh chấm dứt.

+ Tháng 1/1428, quân Minh rút hết về nước, đất nước hoàn toàn giải phóng.

c) Ý nghĩa lịch sử

- Chấm dứt ách đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập, tự chủ của dân tộc.

- Đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.

3. Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII)

a) Bối cảnh lịch sử: từ khoảng những năm 30 của thế kỉ XVIII, xã hội Đại Việt từng bước lâm vào khủng hoảng.

- Ở Đàng Ngoài:

+ Chính quyền Lê - Trịnh suy thoái, không chăm lo đời sống nhân dân.

+ Nhiều năm mất mùa, đói kém.

+ Các cuộc khởi nghĩa nông dân liên tục bùng nổ, đặc biệt là dưới thời chúa Trịnh Giang.

- Ở Đàng Trong:

+ Nguyễn Phúc Thuần lên ngôi chúa khi còn nhỏ tuổi. Đại thần Trương Phúc Loan được phong là Quốc phó, thao túng mọi việc, tham lam vô độ.

+ Tầng lớp quý tộc, quan lại ở Đàng Trong sống hưởng lạc, xa xỉ.

+ Chế độ thuế khóa nặng nề và ngoại thương suy tàn, kinh tế Đàng Trong rơi vào khủng hoảng.

+ Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.Ở nhiều nơi đã diễn ra các cuộc khởi nghĩa của dân nghèo, người dân tộc thiểu số.

b) Diễn biến chính

- Giai đoạn 1771 - 1777:

+ Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ phất cờ khởi nghĩa ở Tây Sơn thượng đạo (An Khê, Gia Lai).

+ Năm 1774, quân Lê - Trịnh vượt sông Gianh đánh chiếm Phú Xuân. Chính quyền chúa Nguyễn chạy vào Gia Định.

+ Năm 1777, quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.

- Giai đoạn 1777 - 1785:

+ Năm 1778, Nguyễn Nhạc lên ngôi Hoàng đế, đóng đô ở Đồ Bàn (Quy Nhơn, Bình Định).

+ Đầu năm 1785, Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn đánh tan 5 vạn quân Xiêm trong trận Rạch Gầm - Xoài Mút.

- Giai đoạn 1786 - 1789:

+ Giữa năm 1786, quân Tây Sơn do Nguyễn Huệ chỉ huy đánh chiếm Phú Xuân rồi tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền chúa Trịnh.

+ Từ cuối năm 1786 đến giữa năm 1788, quân Tây Sơn ba lần tấn công ra Thăng Long. Vua quan nhà Lê chạy sang cầu cứu nhà Thanh.

+ Đầu năm 1789, quân Tây Sơn giành thắng lợi trong trận Ngọc Hồi - Đống ĐA.

c) Ý nghĩa lịch sử

- Là sự hội tụ và là đỉnh cao trong cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân chống ách áp bức, bóc lột ở Đại Việt thế kỉ XVIII.

- Lần lượt đánh đổ các chính quyền chúa Nguyễn, chúa Trịnh, vua Lê, đồng thời xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất quốc gia.

- Đập tan ý đồ can thiệp, xâm lược Đại Việt của các thế lực ngoại bang, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc và chủ quyền lãnh thổ quốc gia.

- Để lại nhiều bài học quý báu về tư tưởng và nghệ thuật quân sự.

4. Một số bài học lịch sử

- Về vận động, tập hợp lực lượng là một trong những yếu tố đóng vai trò quyết định.

+ Việc vận động, tập hợp lực lượng được thực hiện qua khẩu hiệu, lời kêu gọi, qua chính sách chiêu mộ nhân tài,...

+ Quá trình vận động, tập hợp quần chúng nhân dân cũng thể hiện tính chất dân tộc và chính nghĩa của các cuộc đấu tranh giành lại độc lập hoặc chống ách áp bức bóc lột.

- Về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:

+ Đây là yếu tố đóng vai trò nền tảng, then chốt quyết định thắng lợi.

+ Việc xây dựng, củng cố và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc thể hiện qua chính sách đoàn kết trong nội bộ tướng lĩnh, giữa tướng lĩnh và binh lính, giữa các tầng lớp nhân dân và các dân tộc...

- Về nghệ thuật quân sự: nổi bật là nghệ thuật tiến hành chiến tranh nhân dân; lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ thắng lớn, lấy yếu chống mạnh; kết hợp giữa hoạt động quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận,...

B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây đã mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt dưới thời Bắc thuộc?

A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.

B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

C. Khởi nghĩa Phùng Hưng.

D. Khởi nghĩa Bà Triệu.

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đã

A. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 60 năm.

B. thắng lợi, lật đổ ách cai trị của nhà Ngô, giành độc lập dân tộc.

C. chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài.

D. thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam.

Câu 3. Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở bể Đông, chứ không thèm bắt chước người đời cúi đầu cong lưng để làm tì thiếp người ta”?

A. Lê Chân.

B. Bùi Thị Xuân.

C. Triệu Thị Trinh.

D. Nguyễn Thị Định.

Câu 4. Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu (248) đã

A. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt.

B. tô đậm thêm truyền thống yêu nước, bất khuất của nhân dân Việt Nam.

C. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

D. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 10 năm.

Câu 5. Việc những người phụ nữ như: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Triệu Thị Trinh,.. lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn nhằm giành lại nền độc lập, tự chủ đã cho thấy

A. vai trò, vị trí quan trọng và nổi bật của phụ nữ trong xã hội đương thời.

B. sự áp đảo và thắng lợi của chế độ mẫu quyền trước chế độ phụ quyền.

C. nam giới không có vai trò, vị trí gì trong đời sống chính trị đương thời.

D. vai trò quyết định của người phụ nữ trong đời sống chính trị đương thời.

Câu 6. Kinh đô của nhà nước Vạn Xuân được đặt tại địa phương nào?

A. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).

B. Vùng cửa sông Bạch Đằng (Hải Phòng).

C. Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh).

D. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).

Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Lý Bí đã

A. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 60 năm.

B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.

C. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 10 năm.

D. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc Việt Nam.

Câu 8. Việc Lý Bí đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện điều gì?

A. Mong muốn chiến thắng quân xâm lược trong mùa Xuân.

B. Ý chí và quyết tâm bảo vệ độc lập, tự chủ của dân tộc.

C. Ý chí và quyết tâm duy trì nền hòa bình của dân tộc.

D. Mong muốn quốc gia tồn tại lâu dài, yên vui.

Câu 9. Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (713 - 722) và khởi nghĩa Phùng Hưng (776 - 791) là gì?

A. Chống lại ách cai trị hà khắc, tàn bạo của nhà Lương.

B. Bùng nổ ở Hoan Châu, sau đó tiến về giải phóng Tống Bình.

C. Giành và giữ được chính quyền độc lập trong một thời gian.

D. Thắng lợi, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.

Câu 10. Khúc Thừa Dụ đã tận dụng cơ hội nào dưới đây để dấy binh khởi nghĩa giành lại quyền tự chủ cho người Việt (vào năm 905)?

A. Nhà Đường không bố trí quân đồn trú tại thành Đại La.

B. Nhà Đường suy yếu nên khó kiểm soát tình hình An Nam.

C. Nhà Ngô chưa thiết lập được chính quyền đô hộ ở Việt Nam.

D. Chính quyền đô hộ của nhà Đường mới được thiết lập, còn lỏng lẻo.

Câu 11. Việc nhà Đường phong chức Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ (906) chứng tỏ

A. nhà Đường đã dụ dỗ, mua chuộc được Khúc Thừa Dụ.

B. nhà Đường tiếp tục tăng cường bộ máy thống trị ở An Nam.

C. nhà Đường buộc phải công nhận nền tự chủ của người Việt.

D. ách thống trị của phong kiến phương Bắc vĩnh viễn chấm dứt.

Câu 12. Nhận xét nào sau đây không đúng về các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc?

A. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí tự chủ và tinh thần dân tộc của người Việt.

B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

C. Minh chứng cho tinh thần bất khuất không cam chịu làm nô lệ của người Việt.

D. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ là nguyên nhân bùng nổ các cuộc đấu tranh.

Câu 13. Người lãnh đạo tối cao của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) là

A. Lê Lợi.

B. Lê Hoàn.

C. Nguyễn Huệ.

D. Nguyễn Nhạc.

Câu 14. Điểm tương đồng trong đường lối chỉ đạo chiến đấu giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và khởi nghĩa Lam Sơn là gì?

A. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”.

B. Triệt để thực hiện kế sách đánh nhanh thắng nhanh, tấn công thần tốc.

C. Chủ động giảng hòa để kết thúc chiến tranh, tránh thiệt hại cho cả hai bên.

D. Chủ động tiến công để chặn trước thế mạnh của địch (“tiên phát chế nhân”).

Câu 15. Không giống với các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý - Trần, khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra trong bối cảnh

A. đất nước đã bị nhà Minh đô hộ.

B. Đại Việt là quốc gia độc lập, có chủ quyền.

C. nhà Minh lâm vào khủng hoảng, suy yếu.

D. nhà Nguyên lâm vào khủng hoảng, suy yếu.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sử 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sử

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử năm 2025 có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học