Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam (Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Chuyên đề Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam có trong bộ 9 Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Lịch Sử năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử.

Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam (Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sử 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sử

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

(Tổng ôn Lịch Sử) Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp Hồ Chí Minh

Hoàn cảnh đất nước

- Việt Nam là đất nước có nền văn hiến lâu đời.

- Nhân dân Việt Nam giàu truyền thống yêu nước, đoàn kết, nhân nghĩa,...

- Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Pháp xâm lược và từng bước áp đặt ách cai trị ở Việt Nam. Các phong trào yêu nước chống Pháp đều thất bại.

→ Đấu tranh giành độc lập cho dân tộc, tự do và hạnh phúc cho nhân dân là nhiệm vụ cấp bách của dân tộc và cũng là khát vọng của cả cuộc đời Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Hoàn cảnh quê hương

- Nghệ An là địa phương có truyền thống hiếu học và khoa bảng; kiên cường đấu tranh chống ách thống trị của thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

- Vào đầu thế kỉ XX, với sự hình thành và phát triển của khu công nghiệp Vĩnh - Bến Thuỷ, Nghệ An trở thành trung tâm công nghiệp, buôn bán lớn ở khu vực Bắc miền Trung.

Hoàn cảnh gia đình

- Hồ Chí Minh xuất thân trong một gia đình nhà nho yêu nước.

- Sự nền nếp, truyền thống hiếu học, giàu tình yêu thương của gia đình đã giúp Chủ tịch Hồ Chí Minh sớm hình thành nhân cách tốt đẹp và có sự đồng cảm với nhân dân lao động.

2. Tiểu sử và tiến trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh

Thời niên thiếu và những hoạt động đầu tiên (1890-1911)

- Hồ Chí Minh có tuổi thơ gắn bó với làng Sen, đến năm 1895 được cha đưa theo vào Huế, học tại Trường Tiểu học Pháp - Việt Đông Ba, sau đó là Trường Quốc học Huế.

- Từ năm 1909, Nguyễn Tất Thành đến nhiều tỉnh phía nam như Bình Định (1909), dạy học tại Trường Dục Thanh ở Phan Thiết (1910) rồi vào Sài Gòn (1911).

- Ngày 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành (với tên gọi mới là Văn BA. đã rời Bến Nhà Rồng trên con tàu La-tu-sơ Tơ-rê-vin, bắt đầu hành trình tìm đường cứu nước.

Những năm tháng hoạt động ở nước ngoài (1911-1941)

- Từ năm 1911 đến năm 1920

+ Từ năm 1911 đến năm 1917, Nguyễn Tất Thành đến nhiều nước châu Á, châu châu Phi, tích cực tìm hiểu cuộc sống của nhân dân lao động.

+ Năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại hoạt động ở Pháp. Năm 1919, Nguyễn Tất Thành thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp gửi tới Hội nghị Véc-xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam, trong đó kí tên là Nguyễn Ái Quốc.

+ Tháng 7-1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V. Lê-nin.

+ Tháng 12-1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam.

- Từ năm 1921 đến năm 1930

+ Từ năm 1921 đến tháng 6-1923, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở Pháp: tham gia thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa, làm Chủ nhiệm kiêm chủ bút Báo Người cùng khổ,…

+ Tháng 6-1923, Nguyễn Ái Quốc rời Pháp đến Liên Xô, tích cực hoạt động trong phong trào cộng sản quốc tế,..

+ Từ tháng 11-1924 đến giữa năm 1927, Nguyễn Ái Quốc rời Liên Xô đến Quảng Châu (Trung Quốc), thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, ra báo Thanh niên (1925),...

+ Từ giữa năm 1927 đến cuối năm 1929, Nguyễn Ái Quốc hoạt động cách mạng ở Pháp, Bỉ, Đức, Xiêm,...

+ Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ở Hương Cảng (Trung Quốc), soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

- Từ năm 1930 đến năm 1941

+ Năm 1933, Nguyễn Ái Quốc hoạt động tại Liên Xô.

+ Năm 1938, Nguyễn Ái Quốc rời Liên Xô trở lại Trung Quốc và hoạt động cách mạng ở đây.

+ Ngày 28-1-1941, Nguyễn Ái Quốc trở về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

Trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam (1941-1969)

- Từ năm 1941 đến năm 1945

+ Nguyễn Ái Quốc triệu tập và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

+ Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Việt Nam Độc lập đồng minh (Việt Minh), tổ chức chỉ đạo xây dựng lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng.

+ Tháng 8-1942, Nguyễn Ái Quốc lấy tên là Hồ Chí Minh, sang Trung Quốc tìm sự liên minh quốc tế. Tháng 9-1944, Hồ Chí Minh trở về nước tiếp tục lãnh đạo cách mạng.

+ Tháng 8-1945, Hồ Chí Minh cùng Trung ương Đảng, Mặt trận Việt Minh lãnh đạo nhân dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi, và được cử làm Chủ tịch của Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

+ Ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, tuyên bố thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

- Từ năm 1945 đến năm 1969

+ Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng với Trung ương Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).

+ Tháng 1-1946, Hồ Chí Minh được Quốc hội khoá I bầu làm Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tại Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951), Hồ Chí Minh được bầu làm Chủ tịch Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

+ Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng với Trung ương Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

+ Tháng 10-1956, Chủ tịch Hồ Chí Minh là Chủ tịch Đảng, kiêm Tổng Bí thư Đảng Lao động Việt Nam. Tại Đại hội lần thứ III của Đảng (9-1960), Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục được bầu làm Chủ tịch Đảng Lao động Việt Nam.

+ Ngày 2-9-1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời tại Hà Nội.

B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Nội dung nào sau đây không đúng về mảnh đất Nghệ An - quê hương của Hồ Chí Minh?

A. Là nơi sản sinh ra nhiều danh nhân.

B. Cư dân chịu khó, cần cù trong lao động.

C. Trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.

D. Có truyền thống hiếu học và khoa bảng.

Câu 2. Chủ tịch Hồ Chí Minh xuất thân trong một gia đình

A. nhà nho yêu nước.

B. tư sản giàu có.

C. nông dân nghèo khổ.

D. có kinh nghiệm đi biển.

Câu 3. Nội dung nào không phải là yếu tố tác động đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (5/6/1911)?

A. Đất nước bị xâm lược, giải phóng dân tộc là yêu cầu cấp thiết.

B. Ảnh hưởng từ truyền thống yêu nước của quê hương, gia đình.

C. Tác động mạnh mẽ từ trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới.

D. Yêu cầu tìm kiếm một con đường cứu nước mới cho dân tộc.

Câu 4. Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành đã

A. rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc.                               

B. đọc được sơ thảo Luận cương của Lênin đăng trên báo Nhân đạo.

C. gửi tới Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.                                     

D. tham gia Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành ra nhập Quốc tế cộng sản.

Câu 5. Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc đã

A. rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc.                               

B. đọc được sơ thảo Luận cương của Lênin đăng trên báo Nhân đạo.

C. gửi tới Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.                                     

D. tham gia Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành ra nhập Quốc tế cộng sản.

Câu 6. Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đã

A. rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc.                               

B. đọc được sơ thảo Luận cương của Lênin đăng trên báo Nhân đạo.

C. gửi tới Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.                                     

D. tham gia Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành ra nhập Quốc tế cộng sản.

Câu 7. Nguyễn Tất Thành lựa chọn hướng đi cứu nước khác biệt so với các bậc tiền bối xuất phát từ nhiều nguyên nhân, ngoại trừ việc

B. chịu ảnh hưởng của văn minh phương Tây, đặc biệt là văn minh Pháp.

A. thấy được hạn chế trong con đường cứu nước của các bậc tiền bối.

C. xuất phát từ nhận thức muốn đánh đuổi kẻ thù phải hiểu rõ kẻ thù.

D. ảnh hưởng mạnh mẽ của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).

Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến với chủ nghĩa cộng sản?

A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách tám điểm của nhân dân An Nam (1919).

B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (tháng 7/1920).

C. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920).

D. Tham dự và nhiều lần trình bày tham luận tại Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924).

Câu 9. Sự kiện nào sau đây giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “muốn cứu nước giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản”?

A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917), nền chuyên chính vô sản được thiết lập.

B. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách tám điểm của nhân dân An Nam (1919).

C. Đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (tháng 7/1920).

D. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920).

Câu 10. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc  đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 - 1930 là

A. xác định được con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.

B. chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.

C. soạn thảo cho Đảng Cộng sản Việt Nam Cương lĩnh chính trị đúng đắn.

D. chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

................................

................................

................................

(Tổng ôn Lịch Sử) Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Hành trình tìm đường cứu nước

- Từ 1911: đi qua nhiều châu lục, làm nhiều công việc để vừa kiếm sống vừa tìm hiểu thực tiễn.

- Tháng 7-1920: đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin → đi đến khẳng định: muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản.

2. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam

a) Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam

- Về chính trị, tư tưởng:

+ Tích cực tố cáo bản chất áp bức, bóc lột, nô dịch của chủ nghĩa thực dân.

+ Từ giữa năm 1921, tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa, sau đó sáng lập tờ báo Le Paria (Người cùng khổ). Người viết nhiều bài trên các báo: Nhân đạo, Đời sống công nhân, Tạp chí Cộng sản, Tập san Thư tín quốc tế,...

- Về tổ chức:

+ Tháng 6-1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu (Trung Quốc)

+ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu tổ chức các lớp huấn luyện chính trị do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp phụ trách.

b) Triệu tập, chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

- Năm 1929, sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam đã chứng tỏ khuynh hướng vô sản đã giành được ưu thế trong phong trào dân tộc. Tuy nhiên, ba tổ chức đó lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành quần chúng, phê phán lẫn nhau. Phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ chia rẽ.

- Năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã chủ động triệu tập đại biểu các tổ chức cộng sản đến Cửu Long (Hồng Công-Trung Quốc) để tiến hành hợp nhất, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội nghị đã thông qua: Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng → Hai văn kiện trên được xem là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

 → Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo kéo dài nhiều thập kỉ.

3. Chuẩn bị và lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945

Triệu tập Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)

- Tháng 5/1941, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Pác Bó (Hà Quảng, Cao Bằng).

+ Hội nghị xác định cách mạng Việt Nam hiện tại là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Mặt trận Việt Minh).

+ Về vấn đề chính quyền, Hội nghị chủ trương thành lập Chính phủ Dân chủ Cộng hoà.

+ Hội nghị nhấn mạnh chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân và xác định tiến trình cách mạng Việt Nam là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

- Sau hội nghị, Nguyễn Ái Quốc viết thư gửi đến đồng bào cả nước, kêu gọi đoàn kết đánh đuổi Pháp-Nhật.

Chuẩn bị về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và căn cứ địa cho Cách mạng tháng Tám năm 1945

- Lực lượng chính trị:

+ Thành lập Mặt trận Việt Minh (5-1941).

+ Khởi thảo Chương trình cứu nước của Việt Minh.

- Lực lượng vũ trang

+ Thành lập Tiểu đội du kích thoát li đầu tiên ở Cao Bằng (11-1941), biên soạn các tài liệu huấn luyện quân sự.

+ Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (22-12-1944).

- Căn cứ địa cách mạng

+ Chọn Cao Bằng để xây dựng thành một trong hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng (1941).

+ Chuyển cơ quan chỉ đạo của cách mạng từ Pác Bó (Cao Bằng) về Tân Trào (Tuyên Quang).

+ Quyết định thành lập Khu Giải phóng Việt Bắc (6-1945).

- Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế

+ Tháng 8-1942, lấy tên Hồ Chí Minh, lên đường đi Trung Quốc để tìm cách hợp hành động với phong trào chống Nhật của nhân dân Trung Quốc và các lượng Đồng minh chống phát xít trên chiến trường châu Á-Thái Bình Dương.

+ Tháng 2 - 1945, sang Côn Minh (Trung Quốc. nhằm tìm kiếm sự ủng hộ của quốc tế.

Trực tiếp lãnh đạo Cách mạng tháng Tám và thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà

- Cùng Trung ương Đảng lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945 giành thắng lợi, với một số hoạt động cụ thể, như:

+ Triệu tập Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (14 đến 15-8-1945) thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa.

+ Chủ trì Đại hội Quốc dân (các ngày 16, 17-8-1945).

+ Soạn thảo và đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

4. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ từ năm 1954 đến năm 1969

a) Hồ Chí Minh lãnh đạo kháng chiến chống Pháp (1945-1954)

- Giai đoạn 1945 - 1946: đưa cách mạng Việt Nam vượt qua nhiều khó khăn, thử thách; kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946).

- Giai đoạn 1946 - 1954: cùng với Đảng và Chính phủ lãnh đạo nhân dân cả nước kết hợp thực hiện hai nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.

b) Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ từ năm 1954 đến năm 1969

- Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

- Chỉ đạo sự nghiệp đấu tranh giải phóng miền Nam, xác định đường lối và quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược

- Là biểu tượng đoàn kết và có vai trò to lớn trong đấu tranh ngoại giao

B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là

A. sáng lập ra hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1921).

B. gửi Bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xai (6/1919).

C. bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (12/1920).

D. đọc Luận cương của Lê-nin in trên báo Nhân Đạo (7/1920).

Câu 2. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc  đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 - 1930 là

A. xác định được con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.

B. chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.

C. soạn thảo cho Đảng Cộng sản Việt Nam Cương lĩnh chính trị đúng đắn.

D. chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 3. Tháng 12/1922, Nguyễn Ái Quốc đã

A. sáng lập ra hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

B. gửi Bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xai.

C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. đọc Luận cương của Lê-nin in trên báo Nhân Đạo.

Câu 4. Nội dung nào sau đây thể hiện việc Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Đào tạo cán bộ thực hiện các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. Xây dựng lí luận về đi lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Chủ nhiệm kiêm chủ bút báo Nhân đạo, Đời sống công nhân.

D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng tại Trung Quốc.

Câu 5. Một trong những nội dung được Nguyễn Ái Quốc xác định là con đường cứu nước, giải phóng cho dân tộc Việt Nam là

A. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.

B. muốn giành độc lập phải xây dựng quân đội mạnh.

C. tiến hành làm cách mạng vô sản ở chính quốc trước.

D. thực hiện cả hai nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.

Câu 6. Tờ báo nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút?

A. Tin tức.

B. Nhành lúa.

C. Người cùng khổ.

D. Bạn dân.

Câu 7. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào sau đây?

A. Đông Dương Cộng sản đảng.

B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

C. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh.

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 8. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị tháng 2 năm 1930 là

A. độc lập dân tộc.

B. độc lập, tự do.

C. dân sinh, dân chủ.

D. cơm áo, hòa bình.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?

A. Triệu tập và chủ trì Hội nghị.

B. Thống nhất các tổ chức cộng sản.

C. Soạn thảo ra Cương lĩnh chính trị.

D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai.

Câu 10. Có nhiều lí do để khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử Việt Nam, ngoại trừ việc

A. chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.

B. đánh dấu phong trào công nhân trở thành phong trào tự giác.

C. là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho những bước phát triển tiếp theo.

D. đánh dấu khối liên minh công - nông được hình thành trên thực tế.

................................

................................

................................

(Tổng ôn Lịch Sử) Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Chủ tịch Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới

- Năm 1987, tổ chức UNESCO tôn vinh “Hồ Chí Minh-Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hoá kiệt xuất Việt Nam”.

- Thế giới vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh xuất phát từ hai nguyên nhân chủ yếu:

+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, đồng thời góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc trên thế giới, vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

+ Chủ tịch Hồ Chí Minh còn có đóng góp quan trọng về nhiều mặt trên các lĩnh vực tư tưởng, văn hoá, giáo dục, nghệ thuật, nhân cách, lối sống.... Những đóng góp của Chủ tịch Hồ Chí Minh là sự kết tinh của truyền thống văn hoá Việt Nam và tinh hoa văn hoá của nhân loại.

- Nhiều nước trên thế giới cũng có những hoạt động tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, như: xây dựng tượng đại, nhà tưởng niệm, quảng trường,…

2. Hồ Chí Minh “sống mãi” trong lòng nhân dân Việt Nam

- Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến và hi sinh cả cuộc đời cho dân tộc Việt Nam.

- Chủ tịch Hồ Chí Minh còn là tấm gương sáng về đạo đức, phẩm chất, lối sống cho các thế hệ người dân Việt Nam.

- Sự vinh danh và tri ân của nhân dân Việt Nam đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh được nối tiếp qua nhiều thế hệ với những hình thức khác nhau:

+ Xây dựng công trình tưởng niệm;

+ Xây dựng hình tượng, nhân cách trong văn học, nghệ thuật,...

- Tháng 11-2006 Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã ban hành Chỉ thị số 06/CT TW, phát động cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.

B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải là hình thức vinh danh và tri ân của nhân dân Việt Nam đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh?

A. Xây dựng hình tượng, nhân cách trong văn học-nghệ thuật.                                     

B. Vinh danh “Hồ Chí Minh - nhà văn hóa kiệt xuất Việt Nam”.                                     

C. Xây dựng công trình tưởng niệm (Lăng, tượng đài, bảo tàng…).

D. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định thành Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 2. Năm 1987, tổ chức nào sau đây đã công nhận Chủ tịch Hồ Chí Minh là “Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa hóa kiệt xuất”

A. UNESCO.

B. WTO.

C. WFN.

D. UNICEF.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là hình thức vinh danh, tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh của nhiều nước trên thế giới?

A. Xây dựng đài tưởng niệm, nhà lưu niệm.    

B. Xây dựng lăng để gìn giữ thi hài của Người.

C. Dùng tên của Người để đặt tên đường phố.

D. Bảo tồn các công trình di tích tưởng niệm.

Câu 4. Hồ Chí Minh sống mãi trong lòng nhân dân Việt Nam vì đã

A. để lại di sản to lớn trên lĩnh vực khoa học - kĩ thuật.

B. để lại di sản to lớn trên lĩnh vực văn học và khoa học.

C. cống hiến và hi sinh cả cuộc đời cho dân tộc Việt Nam.

D. huy động mọi nguồn lực để giúp đỡ người dân Việt Nam.

Câu 5. Hình thức nào sau đây không phải là sự vinh danh và tri ân của nhân dân Việt Nam đối với Hồ Chí Minh?

A. Hồ Chí Minh tiếp tục được nghiên cứu bởi giới sử học quốc tế.

B. Hồ Chí Minh trở thành nguồn cảm hứng sáng tác trong văn học.

C. Nhiều trường học, đường phố,... mang tên Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh.

D. Xây dựng nhiều công trình mang tên Hồ Chí Minh: bảo tàng, nhà lưu niệm,...

Câu 6. Năm 1976, thành phố nào sau đây được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh

A. Hà Sơn Bình.

B. Bình Trị Thiên.

C. Cao Lạng.

D. Sài Gòn-Gia Định.

Câu 7. Tác phẩm văn học nào dưới đây không được lấy cảm hứng sáng tác từ cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

A. Người đi tìm hình của nước (Chế Lan Viên).                                     

B. Cuộc chia li trên Bến Nhà Rồng (Sơn Tùng).

C. Tấm lòng với Đất nước (Nguyễn Thị Bình).

D. Trông vời cố quốc (Hoàng Quảng Uyên).

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sử 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sử

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử năm 2025 có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học