Thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh (Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề Thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh có trong bộ 9 Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Lịch Sử năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử.
Thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh (Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sử 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sử
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
(Tổng ôn Lịch Sử) Liên hợp quốc
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Một số vấn đề cơ bản về Liên hợp quốc
A. Bối cảnh lịch sử và quá trình hình thành
♦ Bối cảnh lịch sử
- Vào giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình thế giới có những chuyển biến quan trọng; sức mạnh và ưu thế trên chiến trường thuộc về phe Đồng minh chống phát xít.
- Nhu cầu xác lập một tổ chức quốc tế để duy trì hoà bình và trật tự thế giới sau chiến tranh.
- Nhân dân thế giới có khát vọng được sống trong hòa bình.
♦ Quá trình hình thành
- Ngày 1-1-1942, đại diện 26 nước chống phát xít đã kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc, cam kết thành lập một tổ chức quốc tế vì hoà bình và an ninh sau chiến tranh.
- Từ năm 1943, các nước đã thoả thuận được một số điểm cơ bản về cơ cấu Liên hợp quốc, Đại hội đồng, thành viên thường trực Hội đồng Bảo an,...
- Tại Hội nghị Tê-hê-ran (I-ran, từ ngày 28-11 đến ngày 1-12-1943), ba nước Liên Xô, Mỹ, Anh khẳng định quyết tâm thành lập Liên hợp quốc nhằm thay thế cho Hội Quốc liên.
- Tại Hội nghị I-an-ta (Liên Xô, tháng 2-1945), ba nước Liên Xô, Mỹ, Anh đã ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc và đồng ý triệu tập hội nghị để thông qua Hiến chương hợp quốc.
- Từ ngày 25-4-1945 đến ngày 26-6-1945, tại Hội nghị Xan Phran-xi-xcô (Mỹ), đại biểu 50 nước tham dự đã thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.
- Ngày 24-10-1945, Hiến chương Liên hợp quốc được Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, Liên hợp quốc chính thức được thành lập.
B. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động
♦ Mục tiêu:
- Duy trì hoà bình và an ninh quốc tế;
- Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng, quyền tự quyết dân tộc và củng cố hoà bình thế giới;
- Thúc đẩy hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hoá, nhân đạo, đảm bảo quyền con người và quyền tự do cơ bản cho mọi người không phân biệt chủng tộc, giới tính, tôn giáo, ngôn ngữ;
- Liên hợp quốc đóng vai trò là trung tâm điều hoà các nỗ lực quốc tế vì những mục tiêu trên.
Lưu ý: Trong số các mục tiêu của Liên hợp quốc, mục tiêu duy trì hoà bình và an ninh quốc tế được chú trọng và là cơ sở để thực hiện các mục tiêu khác.
♦ Nguyên tắc hoạt động:
- Bình đẳng về chủ quyền quốc gia;
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị quốc gia;
- Từ bỏ đe doạ bằng vũ lực hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế;
- Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước;
- Tôn trọng các nghĩa vụ quốc tế và luật pháp quốc tế;
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
2. Vai trò của Liên hợp quốc
a) Duy trì hoà bình, an ninh quốc tế
- Góp phần giải quyết xung đột và tranh chấp ở nhiều khu vực, khôi phục hoà bình và hỗ trợ tái thiết ở nhiều quốc gia.
- Góp phần thúc đẩy quá trình phi thực dân hoá, xoá bỏ chủ nghĩa thực dân trên phạm vi toàn cầu, thủ tiêu các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc.
- Xây dựng được một hệ thống các công ước, hiệp ước quốc tế về giải trừ quân bị cũng như ngăn chặn phổ biến vũ khí huỷ diệt hàng loạt, tiêu biểu như:
+ Hiệp ước cấm phổ biến vũ khí hạt nhân (1968);
+ Công ước cấm sử dụng, phát triển và tàng trữ vũ khí hoá học và về việc phá huỷ các loại vũ khí này (1993);
+ Hiệp ước cấm thử hạt nhân toàn diện (1996);
+ Hiệp ước cấm vũ khí hạt nhân (2017);...
b) Thúc đẩy phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế và nâng cao đời sống người dân
- Thúc đẩy, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính và thương mại quốc tế.
- Thực hiện nhiều dự án, đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện, nâng cao đời sống của người dân và hỗ trợ cho công tác xoá đói, giảm nghèo, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
- Góp phần vào các hoạt động chống biến đổi khí hậu, dịch bệnh,... ở nhiều khu vực
- Năm 2015, Liên hợp quốc thông qua Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, đặt ra 17 mục tiêu, hành động mang tính toàn cầu đến năm 2030.
Các mục tiêu phát triển bền vững của Liên hợp quốc
c) Đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội
- Về quyền con người: Năm 1948, thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền. Văn kiện này làm cơ sở cho việc ra đời hơn 80 công ước và tuyên bố quốc tế về quyền con người.
- Về văn hoá, xã hội:
+ Năm 2000, đề ra Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỉ, nhằm xoá bỏ đói nghèo, hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học, tăng cường bình đẳng giới, phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh dịch khác, bảo đảm bền vững môi trường,...
+ Các cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc đã góp phần thắt chặt sự hợp tác về giáo dục, khoa học, văn hoá, xã hội giữa các quốc gia thành viên.
+ Các quỹ, chương trình của Liên hợp quốc đã thúc đẩy giải quyết các vấn đề thách thức toàn cầu, chú trọng các vấn đề giáo dục, nhân đạo,...
3. Quan hệ Việt Nam - Liên hợp quốc
- Tháng 9/1977, Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
- Liên hợp quốc giúp đỡ Việt Nam
+ Nhiều cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc hoạt động ở Việt Nam có hiệu quả như UNICEF, UNESCO, WHO, WTO, IMF…
+ Giúp đỡ Việt Nam xóa đói giảm nghèo, phòng chống ma túy, dịch bệnh, thiên tai…
- Đóng góp của Việt Nam với Liên hợp quốc:
+ Góp phần làm giảm căng thẳng, hỗ trợ các giải quyết các vấn đề an ninh hòa bình tại nhiều khu vực trên thế giới.
+ Được bầu là ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kỳ 2008 - 2009, 2020 - 2021.
B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Tổ chức Liên hợp quốc ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu nào sau đây của toàn thể nhân loại?
A. Thúc đẩy khoa học công nghệ phát triển.
B. Nâng cao đời sống tinh thần con người.
C. Bảo vệ hòa bình, an ninh toàn thế giới.
D. Chống biến đổi khí hậu trên toàn cầu.
Câu 2. Tổ chức Liên hợp quốc ra đời trong bối cảnh nào?
A. Cuộc chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô đang diễn ra gay gắt.
B. Nhân dân thế giới có khát vọng được sống trong hòa bình.
C. Trật tự thế giới hai cực Ianta đã được xác lập hoàn chỉnh.
D. Xu thế toàn cầu hóa kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ.
Câu 3. Tại hội nghị Tê-hê-ran (1943), nguyên thủ những quốc gia nào sau đây đã khẳng định quyết tâm thành lập tổ chức Liên hợp quốc?
A. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Mỹ, Anh, Liên Xô.
C. Nhật Bản, Mĩ, Đức.
D. Trung Quốc, Liên Xô, Mĩ.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự hình thành của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Nhận thức của các nước Đồng minh về việc tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Nhu cầu thành lập một tổ chức quốc tế mới thay thế cho tổ chức Hội Quốc liên.
D. Trải qua chiến tranh ác liệt, nhân dân thế giới khát khao được sống trong hòa bình.
Câu 5. Ngày 1-1-1942, tại Oa-sinh-tơn, đại diện 26 nước Đồng minh chống phát xít đã kí kết văn kiện nào sau đây?
A. Hiến chương Liên hợp quốc.
B. Tuyên ngôn Dân quyền.
C. Tuyên bố Liên hợp quốc.
D. Tuyên ngôn nhân quyền
Câu 6. Nguyên thủ ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Annh đã ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc tại hội nghị nào sau đây?
A. Hội nghị Mát-xcơ-va (1943).
B. Hội nghị Tê-hê-ran (1943).
C. Hội nghị I-an-ta (1945).
D. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô (1945).
Câu 7. Tháng 10/1943, tại Hội nghị Mát-xcơ-va (Liên Xô), chính phủ Liên Xô, Mĩ, Anh, Trung Hoa Dân quốc đã
A. kêu gọi sớm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. khẳng định quyết tâm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh.
C. ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc cam kết cùng nhau chống lại lực lượng phát xít.
Câu 8. Từ ngày 28/11 đến 1/12/1943, tại Hội nghị Tê-hê-ran (I-ran), nguyên thủ ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh đã
A. kêu gọi sớm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. khẳng định quyết tâm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh.
C. ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc cam kết cùng nhau chống lại lực lượng phát xít.
Câu 9. Tháng 2/1945, tại Hội nghị I-an-ta (Liên Xô), nguyên thủ ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh đã
A. kêu gọi sớm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. khẳng định quyết tâm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh.
C. ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc cam kết cùng nhau chống lại lực lượng phát xít.
Câu 10. Tháng 1/1942, tại Oa-sinh-tơn (Mỹ), đại diện 26 nước Đồng minh chống phát xít đã
A. kêu gọi sớm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. khẳng định quyết tâm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh.
C. ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc cam kết cùng nhau chống lại lực lượng phát xít.
Câu 11. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự ra đời tổ chức Liên hợp quốc?
A. Các cường quốc Đồng minh giữ vai trò chủ đạo trong việc thành lập.
B. Quá trình hình thành kéo dài từ 1941 đến 1945, trải qua nhiều sự kiện.
C. Quá trình thành lập lâu dài và chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi chiến tranh lạnh.
D. Phù hợp với nguyện vọng được sống trong hòa bình của nhân dân thế giới.
Câu 12. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc đều được quy định rõ trong văn kiện nào sau đây?
A. Hiến chương Liên hợp quốc.
B. Tuyên ngôn Quốc tế về Nhân quyền.
C. Công ước Liên hợp quốc về Luật biển.
D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
Câu 13. Một trong những mục tiêu của tổ chức Liên hợp quốc là: thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở
A. các nước phải có sự tương đồng về ý thức hệ tư tưởng.
B. các nước có sự tương đồng về văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ.
C. tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. được sự nhất trí của các ủy viên thường trực hội đồng Bảo an.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
B. Thúc đẩy và khuyến khích sự tôn trọng nhân quyền.
A. Hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội.
C. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 15. Số lượng thành viên của Liên hợp quốc tăng nhanh trong giai đoạn 1945-2000, chủ yếu là do
A. các quốc gia muốn nhận được viện trợ kinh tế - xã hội.
B. tác động của trật tự thế giới hai cực và Chiến tranh lạnh.
C. giai đoạn này có nhiều quốc gia đã giành được độc lập.
D. nhiều vấn đề cần có sự chung tay giải quyết của các nước.
................................
................................
................................
(Tổng ôn Lịch Sử) Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Quá trình hình thành và tồn tại của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta
A. Sự hình thành Trật tự thế giới hai cực I-an-ta
Khuôn khổ của trật tự hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở những quyết định của các cường quốc Đồng minh (Liên Xô, Mĩ, Anh…) tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945); Hội nghị Pốt-xđam (tháng 7/1945)...
♦ Bối cảnh triệu tập Hội nghị Ianta:
- Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Ba vấn đề quan trọng đặt ra với các nước Đồng minh cần phải giải quyết là:
+ Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít;
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh;
+ Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
- Từ ngày 04 đến ngày 11-02-1945, một hội nghị quốc tế được triệu tập tại l-an-ta (Liên Xô) với sự tham dự của lãnh đạo ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh.
♦ Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta:
- Thống nhất mục tiêu chung trong việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật;
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hoà bình và an ninh quốc tế;
- Thoả thuận về việc phân chia phạm vi chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước lớn (chủ yếu là giữa Liên Xô và Mỹ) ở châu Âu, châu Á sau chiến tranh.
|
Phạm vi chiếm đóng |
Phạm vi ảnh hưởng |
Châu Âu |
- Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu; - Quân đội Mỹ, Anh và Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu. |
- Vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô; - Vùng Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mỹ. - Hai nước Áo và Phần Lan trở thành những nước trung lập. |
Châu Á |
- Quân đội Mỹ chiếm đóng Nhật Bản. - Ở bán đảo Triều Tiên: + Liên Xô chiếm đóng phía Bắc vĩ tuyến 38. + Mỹ chiếm đóng phía Nam vĩ tuyến 38 |
- Các nước phương Tây khôi phục ảnh hưởng ở những khu vực còn lại của châu Á (Đông Nam Á; Nam Á; Tây Á). |
Một số điều khoản khác: - Liên Xô tham chiến chống Nhật với các điều kiện: + Duy trì nguyên trạng và công nhận nền độc lập của Mông Cổ; + Khôi phục những quyền lợi bị mất sau chiến tranh Nga-Nhật (1904-1905). + Quốc tế hóa thương cảng Đại Liên (Trung Quốc); thuê cảng Lữ Thuận(Trung Quốc. làm căn cứ hải. + Cùng Trung Quốc khai thác tuyến đường sắt Hoa Đông và Nam Mãn Châu,.. - Trung Quốc cần trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ; được trả lại vùng Mãn Châu, đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ… |
♦ Tác động:
- Tích cực:
+ Thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc nhanh hơn
+ Đặt cơ sở cho sự ra đời của Liên hợp quốc.
- Tiêu cực:
+ Khởi đầu cho sự thay đổi quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
+ Chia chắt lãnh thổ nhiều nước (Đức, Triều Tiên)
+ Tạo điều kiện cho phương Tây trở lại xâm lược thuộc địa.
=> Những quyết định của Hội nghị I-an-ta và thoả thuận sau đó của các cường quốc đã trở thành khuôn khổ cho sự thiết lập trật tự thế giới mới, được gọi là Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
B. Quá trình tồn tại của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta
Trật tự thế giới hai cực I-an-ta tồn tại từ năm 1945 đến năm 1991, trải qua hai giai đoạn:
♦ Giai đoạn từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX: Trật tự thế giới hai cực I-an-ta xác lập và phát triển với sự đối đầu về tư tưởng, chính trị, kinh tế, quân sự,... giữa hai khối TBCN (do Mĩ đứng đầu) và XHCN (do Liên Xô đứng đầu).
|
Khối TBCN |
Khối XHCN |
Kinh tế-chính trị |
- Tháng 6-1947, Mỹ thực hiện Kế hoạch phục hưng châu Âu (Kế hoạch Mác-san), nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế. |
- Tháng 01-1949, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV), nhằm tăng cường sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau. |
Quân sự |
- Năm 1949, Mỹ và các nước tư bản phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO); |
- Năm 1955, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. |
- Cả hai khối chạy đua vũ trang, duy trì sự đối đầu về lực lượng quân sự, vũ khí hiện đại và đặc biệt là vũ khí hạt nhân. - Trong thời kì Chiến tranh lạnh, thế giới đã xuất hiện nhiều cuộc chiến tranh cục bộ và xung đột. |
* Lưu ý: Tuy nhiên, ngay trong giai đoạn này, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta bắt đầu bị rạn nứt, xói mòn trước tác động của tình hình thế giới, ví dụ như: thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949); sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản,…
♦ Giai đoạn từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX đến năm 1991: Trật tự thế giới hai cực I-an-ta suy yếu và đi đến sụp đổ.
- Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.
- Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Liên Xô và Mỹ đẩy mạnh đối thoại, hợp tác với các cuộc gặp gỡ cấp cao. Năm 1989, Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
- Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (vào cuối những năm 80 của thế kỉ XX), sự tan rã của Liên Xô (12-1991) đã chấm dứt sự tồn tại của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
2. Nguyên nhân và tác động của sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực I-an-ta
a) Nguyên nhân sụp đổ
- Chạy đua vũ trang gây tốn kém;
- Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc và sự ra đời của các quốc gia độc lập;
- Xu thế hoà hoãn, toàn cầu hoá và ảnh hưởng của cách mạng Công nghiệp lần thứ ba;
- Sự khủng hoảng rồi tan rã của Liên Xô.
b) Tác động
- Một trật tự thế giới mới dần hình thành theo xu thế đa cực;
- Mở ra chiều hướng để giải quyết hoà bình trong các vụ tranh chấp, xung đột;
- Tạo điều kiện cho các cường quốc mới nổi có vị trí, vai trò lớn hơn trong quan hệ quốc tế;
- Ảnh hưởng đến vấn đề dân tộc bản sắc cộng đồng, tôn giáo,... ở nhiều khu vực, đặc biệt là ở châu Âu.
B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Hội nghị I-an-ta diễn ra khi chiến tranh thế giới thứ hai
A. bùng nổ ở châu Âu.
B. bước vào giai đoạn quyết liệt.
C. bước vào giai đoạn kết thúc.
D. đã kết thúc hoàn toàn.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh vào đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại phát xít.
B. Phân chia thành quả chiến thắng.
C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
D. Lập khối Đồng minh chống phát xít.
Câu 3. Hội nghị I-an-ta diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Phe Đồng minh bắt đầu chuyển sang phản công trên các mặt trận.
B. Phe phát xít đã xâm chiếm và thống trị hầu hết châu Âu và châu Á.
C. Phe Đồng minh giành được thắng lợi quan trọng trên các mặt trận.
D. Chiến tranh thế giới II bắt đầu lan sang châu Á-Thái Bình Dương.
Câu 4. Hội nghị I-an-ta (2 - 1945) đã thông qua quyết định nào?
A. Kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc cam kết cùng nhau chống phát xít.
B. Thỏa thuận về việc giải giáp quân đội Nhật tại bán đảo Đông Dương.
C. Thành lập tổ chức Hội quốc liên để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, Á giữa các nước Đồng minh.
Câu 5. Tại Hội nghị I-an-ta (tháng 2/1945), ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh đã
A. ra quyết định thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. tuyên bố thành lập Hội Quốc liên để duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.
C. thoả thuận về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á và châu Âu.
D. thỏa thuận về việc giải giáp quân đội Nhật tại bán đảo Đông Dương.
Câu 6. Tại Hội nghị I-an-ta (tháng 2/1945), các cường quốc Đồng minh đã thống nhất mục tiêu chung là
A. xây dựng nước Đức trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ.
B. thiết lập trật tự thế giới mới theo hướng “đa cực, nhiều trung tâm”.
C. tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 7. Nguyên thủ những quốc gia nào sau đây tham dự hội nghị I-an-ta (2/1945)?
A. Liên Xô, Mỹ, Pháp.
B. Liên Xô, Mỹ, Anh.
C. Trung Quốc, Mỹ, Anh.
D. Liên Xô, Anh, Pháp.
Câu 8. Hội nghị Ianta (2-1945) không quyết định việc
A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. thành lập tổ chức Hội quốc liên để duy trì trật tự thế giới sau chiến tranh.
Câu 9. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào?
A. Mỹ và Anh.
B. Liên Xô và Mỹ.
C. Liên Xô và Anh.
D. Liên Xô và Pháp.
Câu 10. Theo quyết định của Hội nghị I-an-ta, ở châu Âu, quân đội Liên Xô sẽ chiếm đóng những khu vực nào?
A. Tây Béc-lin, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu.
B. Vùng Tây Âu, Tây Béc-lin, và các nước Đông Âu.
C. Miền Tây nước Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu.
D. Miền Đông nước Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu.
Câu 11. Nhận xét nào sau đây là đúng về vị thế của các cường quốc trong trật tự thế giới hai cực I-an-ta (1945-1991)?
A. Nhật Bản vươn lên trở thành một cường quốc về chính trị.
B. Mĩ giữ vai trò quyết định chi phối mọi mối quan hệ quốc tế.
C. Liên Xô đã có lợi thế khi được phân chia các vùng thuộc địa.
D. Anh không còn giữ được vai trò quốc tế như giai đoạn trước.
Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động tích cực từ những quyết định của Hội nghị I-an-ta (tháng 2/1945)?
A. Tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước Đồng minh.
B. Hình thành trật tự thế giới “đa cực, nhiều trung tâm”.
C. Thúc đẩy cuộc chiến tranh thế giới thứ hai sớm kết thúc.
D. Liên Xô và Mĩ chuyển sang thế đối đầu nhau gay gắt.
Câu 13. Trật tự thế giới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai có tên gọi là
A. hệ thống Vécxai-Oasinhtơn.
B. trật tự hai cực I-an-ta.
C. trật tự thế giới đa cực.
D. trật tự thế giới đơn cực.
Câu 14. Những quyết định của Hội nghị I-an-ta (tháng 2/1945) không đưa đến tác động nào sau đây?
A. Ảnh hưởng đến quán trình đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
B. Làm chậm quá trình các đế quốc trở lại xâm lược thuộc địa châu Á.
C. Khởi đầu cho sự thay đổi quan hệ giữa các cường quốc Đồng minh.
D. Thúc đẩy cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc.
Câu 15. Đặc trưng của trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hòa bình được củng cố trên phạm vi toàn cầu.
B. thế giới chia thành hai cực, hai phe đối lập nhau.
C. Mĩ trở thành cường quốc duy nhất có ảnh hưởng lớn.
D. sự vươn lên mạnh mẽ của nhiều cường quốc ở châu Á.
................................
................................
................................
(Tổng ôn Lịch Sử) Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Các xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh
- Xu thế đa cực.
- Xu thế phát triển lấy kinh tế là trọng tâm.
- Xu thế toàn cầu hoá với các biểu hiện chính, như:
+ Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế;
+ Sự mở rộng của các công ty xuyên quốc gia.
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại, tài chính quốc tế (ví dụ: WB; IMF,…).
- Xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế (dựa trên cơ sở hai bên cùng có lợi, tôn trọng lẫn nhau, cùng tồn tại hoà bình).
2. Xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế
a) Khái niệm đa cực
- Là khái niệm chỉ trạng thái địa - chính trị toàn cầu với nhiều trung tâm quyền lực chi phối.
- Trong trật tự đa cực, không có một trung tâm quyền lực thống trị, thay vào đó, nhiều quốc gia, khu vực tạo ra thế cân bằng về kinh tế, chính trị, quân sự toàn cầu.
b) Biểu hiện của xu thế đa cực
- Sự gia tăng sức mạnh, tầm ảnh hưởng và vị thế về kinh tế, chính trị, quân sự, đối ngoại… của các nước lớn như: Trung Quốc, Nga, Ấn Độ, Nhật Bản, Liên minh châu Âu (EU)...
- Sự suy giảm sức mạnh tương đối của Mỹ trong tương quan so sánh với các cường quốc khác.
- Vai trò ngày càng gia tăng của các trung tâm, tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế, khu vực.
B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào
A. an ninh.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. chính trị.
Câu 2. Sự phát triển nhanh chóng của nền thương mại thế giới với vai trò ngày càng lớn của các công ty xuyên quốc gia và tính quốc tế hóa của nền tài chính thế giới là biểu hiện của xu thế nào sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Đa phương hóa.
B. Khu vực hóa.
C. Đa cực.
D. Toàn cầu hóa.
Câu 3. Từ năm 2010, quốc gia nào đã vượt qua Nhật Bản để vươn lên, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới?
A. Trung Quốc.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Đức.
Câu 4. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới mới được hình thành có tên gọi là
A. trật tự đa cực.
B. Trật tự đơn cực.
C. Trật tự hai cực I-an-ta.
D. Trật tự Vécxai-Oasinhtơn.
Câu 5. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, tổ chức nào sau đây đã vươn lên trở thành một cực trong trật tự thế giới đa cực?
A. Liên minh châu Âu.
B. Diễn đàn hợp tác Á-Âu.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
Câu 6. “Không có một trung tâm quyền lực thống trị, thay vào đó, nhiều quốc gia, khu vực tạo ra thế cân bằng về kinh tế, chính trị, quân sự toàn cầu”. Đoạn thông tin trên phản ánh đặc điểm của trật tự thế giới nào sau đây?
A. trật tự đa cực.
B. Trật tự đơn cực.
C. Trật tự hai cực I-an-ta.
D. Trật tự Vécxai-Oasinhtơn.
Câu 7. Sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại, tài chính quốc tế, như: Ngân hàng Thế giới (WB); Tổ chức thương mại thế giới (WTO),… là biểu hiện của xu thế nào sau đây?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đa cực, nhiều trung tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D. Đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế.
Câu 8. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, một trong những xu thế phát triển chính của thế giới là
A. đối đầu gay gắt giữa các nước lớn.
B. diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ.
C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
D. chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
B. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
C. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực.
Câu 10. Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Tổ chức Hiêp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập.
B. Trung Quốc vươn lên thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới
C. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu.
D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
Câu 11. Một trong những biểu hiện của xu thế Toàn cầu hóa là
A. sự gia tăng của thương mại thế giới.
B. đối đầu căng thẳng giữa các nước lớn.
C. chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
D. thế giới đã chia thành hai cực, hai phe.
Câu 12. Một trong những mặt tiêu cực của xu thế Toàn cầu hóa là
A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
B. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
C. hạn chế sự tăng trưởng nhanh về mặt kinh tế.
D. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 13. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Ráo riết chuẩn bị chiến tranh toàn cầu.
B. Hình thành trật tự thế giới mới đơn cực.
C. Hòa hoãn, ổn định, hợp tác và phát triển.
D. Hạn chế cạnh tranh giữa các nước.
Câu 14. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc,
A. kinh tế đã trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. quan hệ giữa các nước lớn diễn ra theo chiều hướng đối đầu.
C. sức mạnh của các quốc gia không phụ thuộc vào lực lượng quốc phòng.
D. chạy đua vũ trang trở thành hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các nước.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Các nước giải quyết bất đồng và mâu thuẫn bằng thương lượng hòa bình.
B. Các nước xây dựng quan hệ hợp tác lâu dài trên cơ sở hai bên cùng có lợi.
C. Các nước điều chỉnh quan hệ theo hướng hòa hoãn, đối thoại đa phương hóa.
D. Các nước liên minh với nhau hình thành các tổ chức quân sự lớn ở các châu lụC.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sử 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sử
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử năm 2025 có đáp án hay khác:
Chuyên đề: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: ASEAN: Những chặng đường lịch sử (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận - hiện đại (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều