Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay (Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có trong bộ 9 Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Lịch Sử năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử.
Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay (Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sử 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sử
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
(Tổng ôn Lịch Sử) Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Giai đoạn khởi đầu công cuộc Đổi mới (1986-1995)
a) Bối cảnh:
- Từ giữa thập niên 80 của thế kỉ XX, trước những thay đổi của thế giới và thực trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội trong nước, Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhận thức được yêu cầu phải đổi mới đất nước.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước, mở đầu công cuộc Đổi mới.
b) Nội dung đường lối:
- Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa, mà làm cho mục tiêu đó được thực hiện có hiệu quả bằng những quan niệm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
- Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá. Đổi mới kinh tế phải gắn với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
- Đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước,...
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa; đổi mới sự lãnh đạo của Đảng.
- Đổi mới chính sách văn hoá - xã hội, phát huy yếu tố con người và lấy việc phục vụ con người là mục đích cao nhất.
- Mở rộng quan hệ với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị - xã hội khác nhau trên cơ sở các nguyên tắc cùng tồn tại hoà bình.
2. Giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế (1996-2006)
a) Bối cảnh:
- Sau 10 năm đổi mới, kinh tế - xã hội Việt Nam đã cơ bản ổn định, đất nước có những tiền đề cần thiết để chuyển sang đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) và lần thứ IX (2001) của Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục bổ sung, phát triển đường lối đổi mới, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước.
b) Nội dung đường lối:
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá; coi trọng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn; gắn việc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá với từng bước phát triển kinh tế tri thức.
- Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; gắn tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
- Đổi mới hệ thống chính trị, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; củng cố quốc phòng và an ninh.
- Chú trọng phát triển nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; phát triển giáo dục, y tế và giải quyết các vấn đề xã hội.
- Đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ quốc tế; chủ động hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
3. Giai đoạn tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập quốc tế sâu rộng (2006-nay)
a) Bối cảnh:
- Sau 20 năm đổi mới, thế và lực của Việt Nam đã lớn mạnh vượt bậc, uy tín quốc tế không ngừng được nâng cao. Tuy vậy nhiều nguy cơ, thách thức vẫn tồn tại. Yêu cầu đặt ra là tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, toàn diện và đồng bộ, phát triển nhanh và bền vững hơn.
- Các kì Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ X đến XIII tiếp tục phát triển đường lối đổi mới, với chủ trương chung là tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập quốc tế sâu rộng.
b) Nội dung đường lối:
- Tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc Đổi mới; phát triển nhận thức về công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế.
- Phát huy dân chủ, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng; tăng cường quốc phòng và an ninh.
- Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước và từng chính sách phát triển; tiếp tục phát triển nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
- Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại; chuyển từ hội nhập kinh tế quốc tế sang chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng.
B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Đảng cộng sản Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới đất nước từ tháng 12/1986 trong hoàn cảnh như thế nào?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới đã sụp đổ.
B. Đất nước đang trên đà phát triển rất mạnh mẽ.
C. Đang lâm vào khủng hoảng về kinh tế - xã hội.
D. Tình hình thế giới có rất nhiều điểm thuận lợi.
Câu 2. Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước?
A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội VIII (1996).
Câu 3. Lĩnh vực nào sau đây được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là trọng tâm trong công cuộc đổi mới đất nước đề ra từ năm 1986?
A. Kinh tế.
B. Văn hóa.
C. Chính trị.
D. Xã hội.
Câu 4. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là
A. sự khủng hoảng của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. các nước Đông Nam Á đều đã giành độc lập.
C. sự ra đời của tổ chức Liên Hợp Quốc.
D. chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 5. Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong giai đoạn 1986 - 1995 là
A. đẩy mạnh công nghiệp hóa; coi trọng hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
B. đổi mới kinh tế gắn với đổi mới dân tộc nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
C. tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. chuyển từ hội nhập kinh tế sang chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện.
Câu 6. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng quan hệ hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không đúng về quan điểm đổi mới (từ tháng 12 - 1986) ở Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo?
A. Bắt đầu từ cái cách lĩnh vực hành chính.
B. Tiến hành đồng bộ và toàn diện, lâu dài.
C. Không thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
D. Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.
Câu 8. Đại hội toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã
A. đánh dấu sự thành công của công cuộc đổi mới.
B. bổ sung và hoàn thiện đường lối đổi mới đất nước.
C. bổ sung và phát triển đường lối đổi mới đất nước.
D. đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước.
Câu 9. Một trong những nội dung chính của đường lối đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 1995 là
A. gắn việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa với phát triển kinh tế tri thức.
B. xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
C. thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước, từng chính sách phát triển.
D. đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ quốc tế, chủ động hội nhập khu vực và thế giới.
Câu 10. Trong giai đoạn 1996-2006, ở Việt Nam, công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa được đẩy mạnh, gắn với việc từng bước phát triển
A. nền kinh tế tri thức.
B. giáo dục và đào tạo.
C. an ninh - quốc phòng.
D. văn hóa - xã hội.
Câu 11. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng đã xác định nội dung nào sau đây là quốc sách hàng đầu?
A. Văn hóa và xã hội.
B. Khoa học và công nghệ.
C. An ninh - quốc phòng.
D. Kinh tế và chính trị.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn 1996 - 2006?
A. Xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới.
B. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Tăng cường tiềm lực về cơ sở - vật chất, công nghệ cho nền kinh tế.
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Câu 13. Lĩnh vực nào là trọng tâm của chiến lược hội nhập quốc tế được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Đại hội X?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Tư tưởng.
Câu 14. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X và XI của Đảng đã
A. đề ra đường lối đổi mới toàn diện và đồng bộ, trong đó trọng tâm là đổi mới kinh tế.
B. tiếp tục bổ sung, phát triển đường lối đổi mới, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước.
C. đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước; chính thức mở đầu cho công cuộc đổi mới.
D. đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 15. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (2021) xác định mục tiêu tổng quát đến giữa thế kỉ XXI đưa Việt Nam trở thành
A. nước phát triển.
B. nước đang phát triển.
C. nước có thu nhập trung bình.
D. nước đang phát triển, có thu nhập cao.
................................
................................
................................
(Tổng ôn Lịch Sử) Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Thành tựu cơ bản trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam
a) Kinh tế
- Tăng trưởng kinh tế: đạt mức khá cao, trung bình khoảng 7 % mỗi năm.
- Quy mô nền kinh tế: năm 2020, Việt Nam trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong ASEAN, trong tốp 10 quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
- Cơ cấu kinh tế:
+ Chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, từ nền kinh tế nông nghiệp chuyển sang nền kinh tế công nghiệp - dịch vụ.
+ Thành phần kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế.
- Kinh tế đối ngoại:
+ Kim ngạch xuất nhập khẩu gia tăng, cán cân thương mại chuyển dần từ nhập siêu sang xuất siêu.
+ Thị trường xuất khẩu được mở rộng theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá.
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài đều chuyển biến tích cực.
b) Chính trị, an ninh-quốc phòng:
- Hình thành hệ thống quan điểm lí luận về đường lối đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Tình hình chính trị, xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được bảo đảm và tăng cường.
- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được phát huy và ngày càng mở rộng; khối đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố.
- Công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị được đẩy mạnh.
- Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa được giữ vững.
c) Văn hoá-xã hội
♦ Về xã hội:
- Vấn đề lao động, việc làm:
+ Chính sách lao động, việc làm của Nhà nước có nhiều chuyển biến phù hợp hơn với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Số lao động được tạo việc làm trong nước tăng lên, trung bình khoảng hơn 1 triệu người mỗi năm.
- Công tác xóa đói giảm nghèo:
+ Tỉ lệ hộ nghèo trên cả nước giảm nhanh.
+ Giai đoạn 2016 - 2020, Việt Nam là một trong 30 quốc gia đầu tiên trên thế giới và là quốc gia đầu tiên ở châu Á áp dụng chuẩn nghèo đa chiều.
- Lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, thực hiện chính sách ưu đãi người có công và chính sách an sinh xã hội đạt nhiều tiến bộ.
♦ Về văn hóa:
- Xây dựng và phát triển văn hoá đất nước:
+ Chú trọng bảo tồn, kế thừa và phát huy nhiều giá trị văn hoá truyền thống, di sản văn hoá của dân tộc.
+ Các lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hoá phát triển phong phú, đa dạng.
+ Hoạt động giao lưu, hợp tác về văn hoá được đẩy mạnh dưới nhiều hình thức.
- Giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ:
+ Hoàn thành xoá mù chữ, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2010.
+ Nhiều chỉ số về giáo dục phổ thông của Việt Nam được đánh giá cao trong khu vực.
+ Vị thế của giáo dục đại học Việt Nam được nâng lên trong bảng xếp hạng châu Á và thế giới.
+ Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) của Việt Nam liên tục tăng.
d) Hội nhập quốc tế
- Mở rộng quan hệ hợp tác với các quốc gia và vùng lãnh thổ, các tổ chức khu vực và quốc tế.
- Tham gia các hiệp ước, hiệp định song phương và đa phương về thương mại, an ninh, ngoại giao, trao đổi văn hoá, du lịch,...
- Đề xuất sáng kiến và tham gia giải quyết các vấn đề của khu vực và quốc tế.
2. Bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới
- Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.
- Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
- Kết hợp sức mạnh nội lực và sức mạnh ngoại lực, sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp để phát triển đất nước nhanh và bền vững.
B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Sau 10 năm tiến hành đổi mới (1986-1995), Việt Nam đã
A. ra khỏi nhóm nước có thu nhập thấp.
B. trở thành cường quốc số một của châu Á.
C. vượt qua khủng hoảng kinh tế-xã hội.
D. giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn xã hội.
Câu 2. Đến năm 2008, Việt Nam đã
A. thực hiện thành công đổi mới đất nước.
B. ra nhập nhóm nước có thu nhập cao.
C. ra khỏi nhóm nước có thu nhập thấp.
D. trở thành “con rồng” của kinh tế châu Á.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A. Công nghiệp, dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế.
B. Cơ cấu kinh tế theo thành phần có sự thay đổi theo hướng đa dạng hóa.
C. Ngành nông nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế.
D. Các thành phần kinh tế đóng vai trò tích cực vào sự phát triển đất nước.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về thành tựu trên lĩnh vực kinh tế mà Việt Nam đạt được trong quá trình đổi mới?
A. Năm 2008, Việt Nam ra khỏi nhóm nước có thu nhập thấp.
B. Việt Nam trở thành nền kinh tế lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á.
C. Thị trường xuất khẩu ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa.
D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 5. Cho các đoạn tư liệu sau:
Tư liệu 1: “Công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước (từ năm 1986 đến nay), đã đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa cũng như hội nhập quốc tế mạnh mẽ, sâu rộng.
Tư liệu 2: “Công trình đường dây 500 kV Bắc - Nam (mạch 1) được khởi công thiết kế và xây dựng chỉ trong hai năm (1992 - 1993) từ khi khởi công đến khi đóng điện thành công. Công trình có tổng chiều dài 1487 km, đánh dấu hệ thống điện Việt Nam có trục xương sống 500 kV chạy suốt từ Bắc vào Nam lần đầu tiên trong lịch sử.
Các đoạn tư liệu trên phản ánh thành tựu trên lĩnh vực nào của công cuộc Đổi mới của Việt Nam từ 1986 đến nay?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Hội nhập quốc tế.
Câu 6. Thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế Việt Nam?
A. Tư nhân.
B. Cá thể.
C. Nhà nước.
D. Nước ngoài.
Câu 7. Nội dung nào sau đây là đúng về thành tựu kinh tế Việt Nam trong thời kì Đổi mới?
A. Trở thành nước có thu nhập cao nhất Đông Nam Á.
B. Hoàn thành công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C. Trở thành một trong ba trung tâm tài chính của thế giới.
D. Đa phương hoá, đa dạng hoá thị trường xuất nhập khẩu.
Câu 8. Trong công cuộc Đổi mới, công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị được đẩy mạnh.. - đó là thành tựu trên lĩnh vực nào?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hoá - xã hội.
D. Đối ngoại.
Câu 9. Một trong những thành tựu nổi bật trong quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam là
A. vai trò của Mặt trận Việt Minh và các đoàn thể chính trị - xã hội được chú trọng phát huy.
B. hình thành hệ thống quan điểm lí luận về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
C. quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và các quốc gia, vùng lãnh thổ từng bước được mở rộng.
D. Việt Nam tham gia nhiều hiệp ước, hiệp định song phương và đa phương về an ninh.
Câu 10. Về chính trị, trong thời kì Đổi mới, Việt Nam đã đạt được thành tựu tiêu biểu nào sau đây?
A. Đã xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Thay đổi phương hướng tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Xoá bỏ chế độ phong kiến, xây dựng chế độ dân chủ.
Câu 11. Về văn hoá - xã hội, Việt Nam đạt được thành tựu nào sau đây trong thời kì Đổi mới?
A. Xoá hoàn toàn hộ nghèo.
B. Phổ cập giáo dục đại học.
C. Giảm tỉ lệ hộ nghèo.
D. Bước đầu xoá mù chữ.
Câu 12. Một trong những thành tựu về đổi mới an ninh-quốc phòng ở Việt Nam là
A. Việt Nam tham gia nhiều hiệp ước, hiệp định song phương và đa phương về an ninh.
B. thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân được củng cố.
C. quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và các quốc gia, vùng lãnh thổ từng bước được mở rộng.
D. vai trò của Mặt trận Việt Minh và các đoàn thể chính trị - xã hội được chú trọng phát huy.
Câu 13. Những thành tựu trên lĩnh vực chính trị, an ninh - quốc phòng từ công cuộc Đổi mới đã góp phần
A. giúp Việt Nam thắng lợi trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía bắc (1979).
B. tạo điều kiện để Việt Nam thu hút vốn đầu tư, khoa học kĩ thuật từ nước ngoài.
C. góp phần giúp Việt Nam xây dựng thành công nền kinh tế thị trường tự do.
D. tạo môi trường hòa bình, ổn định cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
Câu 14. Ý nào sau đây không phải là thành tựu về lĩnh vực chính trị, an ninh - quốc phòng đã đạt được từ 1986 đến nay?
A. Tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu quả.
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc.
C. Tăng cường, củng cố thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với 189/193 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Câu 15. Trong quá trình đổi mới, Việt Nam đã đạt được thành tựu nào trên lĩnh vực xã hội?
A. Giải quyết triệt để vấn đề lao động và việc làm; nâng cao chất lượng nhân lực.
B. Hoàn thành xóa đói, giảm nghèo; nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
C. Việt Nam đã giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân.
D. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện, nâng cao.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sử 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sử
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử năm 2025 có đáp án hay khác:
Chuyên đề: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: ASEAN: Những chặng đường lịch sử (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận - hiện đại (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều