ASEAN: Những chặng đường lịch sử (Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề ASEAN: Những chặng đường lịch sử có trong bộ 9 Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Lịch Sử năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử.
ASEAN: Những chặng đường lịch sử (Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sử 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sử
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
(Tổng ôn Lịch Sử) Sự ra đời và phát triển của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Quá trình hình thành và mục đích thành lập tổ chức ASEAN
A. Quá trình hình thành tổ chức ASEAN
► Bối cảnh ra đời:
- Sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á có nhu cầu hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng phát triển.
- Sự phát triển của xu thế khu vực hoá trên thế giới.
- Nhu cầu muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ, Liên Xô,…) đối với khu vực Đông Nam Á.
► Quá trình thành lập:
- 1961: Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Phi-lip-pin thành lập Hiệp hội Đông Nam Á (ASA).
- 1963: Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a thành lập tổ chức MAPHILINDO.
- 1966: Thái Lan gửi dự thảo thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
- Ngày 8-8-1967: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan.
B. Mục đích thành lập ASEAN
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá trong khu vực thông qua hợp tác, hướng tới một Đông Nam Á hoà bình và thịnh vượng.
- Thúc đẩy hoà bình, ổn định khu vực thông qua tôn trọng công lí và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các nước thành viên, tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc.
- Thúc đẩy hợp tác, tích cực giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế, xã hội, văn hoá, khoa học, kĩ thuật, hành chính.
2. Hành trình phát triển của ASEAN
A. Từ ASEAN 5 (1967) đến ASEAN 10 (1999)
- Năm 1967, ASEAN 5 gồm: Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin
- Năm 1984, ASEAN 6: Bru-nây gia nhập
- Năm 1995, ASEAN 7: Việt Nam gia nhập
- Năm 1997, ASEAN 9: Lào và Mi-an-ma gia nhập
- Năm 1999, ASEAN 10: Cam-pu-chia gia nhập
* Lưu ý:
- Quá trình mở rộng ASEAN diễn ra lâu dài và phức tạp do chịu sự tác động của Trật tự thế giới hai cực Ianta.
- Quá trình mở rộng ASEAN phù hợp với mong muốn, lợi ích của mỗi thành viên, đảm bảo hoà bình, ổn định của cả khu vực, đồng thời nâng cao vị thế của Hiệp hội trên trường quốc tế.
B. Các giai đoạn phát triển chính của ASEAN (từ năm 1967 đến nay)
Thời gian |
Điểm nổi bật |
Các tuyên bố/ hiệp định quan trọng |
1967 - 1976 |
- Khởi đầu, xây dựng nền móng ban đầu, tạo tiền đề cho sự hợp tác ASEAN; - Tập trung vào hợp tác chính trị-an ninh. |
- Tuyên bố về Khu vực Hoà bình, Tự do và Trung lập (ZOPFAN, 1971). |
1976 - 1999 |
- Thiết lập quan hệ ổn định trong khu vực, mở rộng thành viên và nâng cao vị thế. - Phát triển số lượng thành viên từ 5 lên 10 nước. |
- Tuyên bố về sự Hoà hợp ASEAN (Tuyên bố Ba-li I) - Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác ở Đông Nam Á (TAC, 1976),... |
1999 - 2015 |
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác nội khối và hợp tác quốc tế, từng bước chuẩn bị cho sự ra đời của Cộng đồng ASEAN. |
- Hiến chương ASEAN (2007),...
|
2015 - nay |
- Cộng đồng ASEAN được xây dựng và phát triển trên 3 trụ cột chính - ASEAN tăng cường hợp tác và kết nối khu vực, đồng thời không ngừng nâng cao vị thế trong khu vực và trên thế giới. |
- Tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN (2015) - Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 (2016) - Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2025 (2020),… |
B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Tháng 8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa.
B. Liên kết khu vực.
C. Hòa hoãn Đông - Tây.
D. Đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 2. Các thành viên sáng lập tổ chức ASEAN (1967) gồm
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Brunây.
B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Philippin
C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan,Việt Nam.
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.
Câu 3. Năm 1963, ở khu vực Đông Nam Á, tổ chức nào sau đây được thành lập?
A. MAPHILINDO.
B. Hiệp hội Đông Nam Á (ASA).
C. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 4. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
B. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ.
C. Nhiều tổ chức hợp tác khu vực ra đời.
D. Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 5. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời không chịu tác động bởi nhân tố nào sau đây?
A. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
B. Nhu cầu liên kết, hợp tác khu vực.
C. Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật.
D. Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C. Nhu cầu đoàn kết giữa các nước để đấu tranh giành độc lập dân tộc.
D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.
Câu 7. Nhận xét nào sau đây là đúng về sự thành lập của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Sự thành lập tổ chức là kết quả tất yếu của sự phát triển vượt bậc về lực lượng sản xuất.
B. Những nước sáng lập có trình độ phát triển đồng đều nhưng đối lập về thể chế chính trị.
C. Sự thành lập của tổ chức nhằm đối phó với những thách thức từ bên trong và bên ngoài.
D. Tác động từ bên ngoài là yếu tố quyết định, then chốt dẫn đến sự ra đời của tổ chức.
Câu 8. Mục đích hoạt động của tổ chức ASEAN được nêu rõ trong văn kiện nào sau đây?
A. Tuyên bố ASEAN.
B. Hiệp ước Ba-li.
C. Tuyên bố Ba-li II.
D. Tuyên bố Cu-a-a Lăm-pơ.
Câu 9. Tổ chức ASEAN xác định mục tiêu thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực thông qua việc
A. tôn trọng công lý và luật pháp quốc tế.
B. giúp đỡ lẫn nhau về mặt kinh tế, văn hóa.
C. đề cao công tác nghiên cứu Đông Nam Á.
D. mở rộng quan hệ với các cường quốc.
Câu 10. Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu ASEAN đã phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN.
B. Cam-pu-chia gia nhập ASEAN.
C. Tuyên bố Cu-a-a Lăm-pơ được thông qua.
D. Kí kết Hiệp ước Hợp tác và thân thiện.
Câu 11. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bởi sự kiện
A. Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I họp tại Ba-li (tháng 2/1976).
B. Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á được thành lập (1992).
C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu được thành lập (1996)
D. Hiến chương ASEAN được thông qua (2007).
Câu 12. Yếu tố nào sau đây tác động đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. Sự phát triển của xu thế toàn cầu hóa.
C. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ.
D. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực.
Câu 13. Điểm tương đồng trong nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc và Hiệp ước Ba-li (tháng 2/1976) là gì?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế - văn hóa.
C. Chung sống hòa bình với sự nhất trí của các nước lớn.
D. Không sử dụng vũ lực và đe dọa bằng vũ lực với nhau.
Câu 14. Một trong những mục đích thành lập của ASEAN là
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội trong khu vực.
B. giải quyết tranh chấp trong khu vực bằng biện pháp quân sự hoà bình.
C. tăng cường hợp tác quốc phòng, an ninh và hình thành liên minh phòng thủ.
D. thành lập một tổ chức chính trị, quân sự chung trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 15. Bước đi đầu tiên tạo cơ sở để Việt Nam hòa nhập vào các hoạt động của khu vực Đông Nam Á là sự kiện
A. Việt Nam được bầu giữ chức Chủ tịch ASEAN (2010).
B. Việt Nam chính thức tham gia Hiệp ước Bali (1992).
C. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN.
D. Việt Nam giúp đỡ Campuchia chống lại Pônpốt (1979).
................................
................................
................................
(Tổng ôn Lịch Sử) Cộng đồng ASEAN: Từ ý tưởng đến hiện thực
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Ý tưởng, mục tiêu và kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN
a) Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN ASEAN
- Năm 1967, trong Tuyên bố Băng Cốc, các nước thành viên đã nêu mục tiêu xây dựng một cộng đồng hoà bình và thịnh vượng ở Đông Nam Á.
- Năm 1997, ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN được khẳng định nhân dịp kỉ niệm 30 năm ngày thành lập ASEAN.
- Năm 1997, Hội nghị cấp cao ASEAN không chính thức lần thứ hai tại Ma-lai-xi-a thông qua văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020.
→ Tầm nhìn ASEAN 2020 là văn bản đầu tiên đề xuất ý tưởng xây dựng một cộng đồng ASEAN có nhận thức về các mối quan hệ lịch sử, gắn bó với nhau trong một bản sắc, cùng nhau giữ gìn hoà bình, hướng tới ổn định, tương trợ, hợp tác phát triển phồn vinh, tăng cường vị thế ASEAN trên trường quốc tế.
b) Mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN
- Mục tiêu tổng quát của Cộng đồng ASEAN là xây dựng một tổ chức hợp tác liên chính phủ có liên kết sâu rộng, dựa trên cơ sở pháp lí là Hiến chương ASEAN.
c) Kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN
- Xây dựng mô hình và cơ sở pháp lí cho Cộng đồng ASEAN thông qua Tuyên bố Ba-li II (2003) và Hiến chương ASEAN (2007).
- Từ 2009 - 2015, nhiều biện pháp tích cực được triển khai nhằm chuẩn bị cho sự thành lập Cộng đồng ASEAN.
- Ngày 22-11-2015, các nhà lãnh đạo ASEAN kí Tuyên bố Cua-la Lăm-pơ, chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN.
- Ngày 31-12-2015, Cộng đồng ASEAN chính thức có hiệu lực.
2. Ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN
- Cộng đồng ASEAN được hình thành dựa trên ba trụ cột là Cộng đồng Chính trị - An ninh, Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng Văn hoá - Xã hội.
a) Cộng đồng Chính trị-An ninh ASEAN (APSC)
- Là khuôn khổ hợp tác chính trị - an ninh toàn diện nhằm xây dựng một môi trường hoà bình và an ninh cho phát triển ở khu vực Đông Nam Á.
- Tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của ASEAN là:
+ Đồng thuận;
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước thành viên;
+ Không sử dụng vũ lực và đe dọa sử dụng vũ lực;
+ Thúc đẩy hoà bình, ổn định và hợp tác khu vực.
b) Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC)
- Là khuôn khổ hợp tác nhằm xây dựng ASEAN thành một thị trường và một nền tảng sản xuất thống nhất, trong đó có sự lưu chuyển tự do của hàng hoá, dịch vụ, đầu tư, vốn và lao động có tay nghề.
- Thúc đẩy chính sách cạnh tranh về kinh tế, bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ sở hữu trí tuệ, phát triển cơ sở hạ tầng, thương mại điện tử,... hướng tới sự thịnh vượng chung của các quốc gia thành viên và hợp tác khu vực.
c) Cộng đồng Văn hoá-Xã hội ASEAN (ASCC)
- Là khuôn khổ hợp tác hướng tới xây dựng một ASEAN lấy con người làm trung tâm và có trách nhiệm xã hội, xây dựng tình đoàn kết và thống nhất bền lâu giữa các quốc gia và dân tộc ASEAN bằng cách tạo dựng bản sắc chung, xây dựng một xã hội chia sẻ, đùm bọc, hoà thuận và rộng mở.
- Kế hoạch tổng thể xây dựng Cộng đồng Văn hoá - Xã hội gồm:
+ Phát triển con người.
+ Phúc lợi và bảo hiểm xã hội.
+ Các quyền và bình đẳng xã hội.
+ Bảo đảm bền vững môi trường.
+ Tạo dựng bản sắc ASEAN.
+ Thu hẹp khoảng cách phát triển.
3. Cộng đồng ASEAN sau năm 2015
♦ Tầm nhìn ASEAN sau năm 2015
- Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 37 tại Hà Nội (2020) đã nhất trí thông qua việc xây dựng Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2025, hướng tới việc:
+ Gắn kết chặt chẽ các nội dung hợp tác trên cả ba trụ cột;
+ Hợp tác về chuyển đổi số, phát triển nền kinh tế số, kinh tế xanh...
♦ Những thách thức của Cộng đồng ASEAN
- Thách thức trong nội khối:
+ Về chính trị: sự đa dạng về chế độ chính trị, tình hình chính trị ở một số nước còn phức tạp, còn tồn tại một số mẫu thuẫn trong quan hệ song phương...
+ Về kinh tế, sự chênh lệch về thu nhập, trình độ phát triển,... giữa các nước gây khó khăn trong hợp tác nội khối; sự tương đồng trong sản xuất một số ngành nghề cũng tạo ra sự cạnh tranh trong xuất khẩu,...
- Thách thức từ bên ngoài:
+ Cạnh tranh ảnh hưởng của các nước lớn đối với khu vực;
+ Diễn biến phức tạp của tình hình Biển Đông và tình hình quốc tế;
+ Vấn đề an ninh phi truyền thống, như: biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh,...
→ Để vượt qua những thách thức, các nước ASEAN đã và đang đẩy nhanh quá trình triển khai các kế hoạch đã đề ra vì lợi ích chung, lâu dài của cả cộng đồng.
♦ Triển vọng của Cộng đồng ASEAN:
- Sự vươn lên của khu vực châu Á Thái Bình Dương và Đông Nam Á.
- Cộng đồng ASEAN đang ngày càng hoàn thiện thể chế, chính sách, cơ chế hợp tác và đạt được nhiều thành tựu.
- Đông Nam Á đã trở thành khu vực phát triển năng động, thịnh vượng mới của thế giới.
- Vị thế của ASEAN ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Văn kiện nào sau đây thể hiện ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN?
A. Tuyên bố Băng-cốc 1967.
B. Hiệp ước Ba-li năm 1976.
C. Tầm nhìn ASEAN 2020.
D. Tầm nhìn ASEAN 2025.
Câu 2. ASEAN chính thức khẳng định ý tưởng xây dựng Cộng đồng khi đã
A. đạt được những thành tựu nhất định trong quá trình phát triển.
B. kết nạp đầy đủ tất cả các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.
C. xóa bỏ hết mâu thuẫn song phương và đa phương trong khu vực.
D. xóa bỏ hoàn toàn hàng rào thuế quan trong buôn bán giữa các nước.
Câu 3. Văn kiện nào sau đây là cơ sở pháp lý để các nước Đông Nam Á xây dựng Cộng đồng ASEAN?
A. Tuyên bố Băng-cốc.
B. Hiến chương ASEAN.
C. Hiến chương Liên hợp quốc.
D. Hiệp ước hợp tác và thân thiện.
Câu 4. Nội dung nào sau đây là mục tiêu hướng tới của các nước Đông Nam Á khi xây dựng Cộng đồng kinh tế ASEAN?
A. Giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách về kinh tế-xã hội.
B. Xây dựng một ASEAN giàu có, không vũ khí hạt nhân.
C. Thu hẹp khoảng cách giữa các nước ASEAN về dân trí.
D. Đưa ASEAN trở thành tổ chức liên kết lớn nhất thế giới.
Câu 5. Ngay khi thành lập (1967), tổ chức ASEAN đã
A. thông qua bản Hiến chương ASEAN.
B. đề ra ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN.
C. kí Hiệp ước Thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.
D. ra Tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập.
Câu 6. Nguyện vọng của các nước Đông Nam Á khi xây dựng Cộng đồng ASEAN là
A. một khu vực Đông Nam Á hữu nghị, hợp tác.
B. thiết lập một liên minh quân sự Đông Nam Á.
C. đoàn kết, hợp tác gạt bỏ ảnh hưởng của Pháp.
D. liên kết, hợp tác toàn diện chặt chẽ về mọi mặt.
Câu 7. Ngày 22-11-2015, các nhà lãnh đạo ASEAN đã nhóm họp tại Ma-lai-xi-a, chính thức thành lập
A. Hội đồng các nước ASEAN.
B. Cộng đồng ASEAN.
C. Liên minh ASEAN.
D. Uỷ ban ASEAN.
Câu 8. Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN được các quốc gia thành viên chính thức khẳng định (1997) đã
A. tạo tiền đề để các quốc gia ASEAN mở rộng quan hệ đối ngoại trên toàn cầu.
B. đưa ASEAN trở thành tổ chức liên kết khu vực thành công nhất trên thế giới.
C. tạo cơ sở cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước phát triển lên một tầm cao mới.
D. đánh dấu chấm dứt sự chia rẽ trong nội bộ của các nước sáng lập tổ chức ASEAN.
Câu 9. Trong giai đoạn 2009-2015, các quốc gia thành viên của tổ chức ASEAN đã
A. xóa bỏ hàng rào thuế quan trong buôn bán giữa các nước.
B. xây dựng cơ sở pháp lý để thành lập Cộng đồng ASEAN.
C. hoàn thiện đề xuất ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN.
D. tích cực chuẩn bị cho sự xác lập của Cộng đồng ASEAN.
Câu 10. Nhận xét nào sau đây là đúng về quá trình thành lập Cộng đồng ASEAN?
A. Kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN được đề ra ngay khi thành lập tổ chức.
B. Sự tương đồng về thể chế chính trị là cơ sở thành lập Cộng đồng ASEAN.
C. Quá trình thành lập Cộng đồng ASEAN không chịu tác động từ bên ngoài.
D. Cộng đồng ASEAN ra đời là kết quả của quá trình chuẩn bị lâu dài.
Câu 11. Mục tiêu tổng quát của Cộng đồng ASEAN là xây dựng
A. một tổ chức hợp tác liên chính phủ, dựa trên cơ sở pháp lí là Hiến chương ASEAN.
B. một tổ chức hợp tác liên chính phủ có liên kết sâu rộng theo mô hình siêu nhà nước.
C. xây dựng một chính phủ chung liên kết sâu rộng, hướng tới liên minh chính trị, quân sự.
D. một tổ chức liên minh khu vực rộng dựa trên cơ sở luật pháp của các nước thành viên.
Câu 12. Sự ra đời của văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020 có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu hoàn thành quá trình mở rộng ASEAN ra toàn khu vực Đông Nam Á.
B. Chứng tỏ việc triển khai xây dựng Cộng đồng ASEAN đã hoàn thành cơ bản.
C. Lần đầu tiên xác định được nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước.
D. Định hướng cho sự phát triển trong tương lai của tổ chức ASEAN.
Câu 13. Đâu không phải là một trong những trụ cột của Cộng đồng ASEAN?
A. Cộng đồng Kinh tế.
B. Cộng đồng Văn hóa-Xã hội.
C. Cộng đồng Chính trị-An ninh.
D. Cộng đồng An ninh-Quốc phòng.
Câu 14. Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập?
A. Các nước sáng lập ASEAN thông qua Tuyên bố Băng Cốc.
B. Các nhà lãnh đạo ASEAN kí Tuyên bố Cua-la Lăm-puA.
C. Hội nghị cấp cao ASEAN thông qua Tầm nhìn ASEAN 2020.
D. Các nước ASEAN kí Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác Đông Nam Á.
Câu 15. Nhận xét nào sau đây không đúng về Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC)?
A. APSC là khuôn khổ hợp tác chính trị - an ninh toàn diện.
B. APSC tạo ra một liên minh quân sự ở khu vực Đông Nam Á.
C. APSC hướng đến xây dựng một môi trường hoà bình và an ninh.
D. APSC hoạt động dựa trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của ASEAN.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sử 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sử
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử năm 2025 có đáp án hay khác:
Chuyên đề: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận - hiện đại (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều