(Tổng ôn Lịch Sử) Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam
Nội dung Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam của Chuyên đề Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám) nằm trong bộ 9 Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Lịch Sử năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử.
(Tổng ôn Lịch Sử) Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sử 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sử
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc
Tên cuộc khởi nghĩa |
Người lãnh đạo |
Kẻ thù |
Kết quả, ý nghĩa |
Khởi nghĩa Hai bà Trưng (40-43) |
Trưng Trắc, Trưng Nhị |
Nhà Hán |
- Kết quả: Giành được chính quyền trong thời gian ngắn (3 năm) - Ý nghĩa: + Mở đầu quá trình đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt. + Thể hiện sức mạnh, ý chí quật cường của người phụ nữ Việt Nam. |
Khởi nghĩa Bà Triệu (248) |
Triệu Thị Trinh |
Nhà Ngô |
- Kết quả: thất bại. - Ý nghĩa: + Cho thấy tinh thần yêu nước, bất khuất, kiên cường của nhân dân Việt Nam. + Tiếp tục thể hiện sức mạnh, ý chí quật cường của người phụ nữ Việt Nam. |
Khởi nghĩa Lý Bí (542 - 602) |
Lý Bí, Triệu Quang Phục |
Nhà Lương, Nhà Tùy |
- Kết quả: Giành được chính quyền trong khoảng 60 năm. - Ý nghĩa: + Khẳng định tinh thần yêu nước, bất khuất, kiên cường của người Việt + Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này. |
Khởi nghĩa Phùng Hưng (cuối thế kỉ VIII) |
Phùng Hưng |
Nhà Đường |
- Kết quả: Giành được chính quyền trong thời gian ngắn. - Ý nghĩa: Cổ vũ tinh thần và tạo cơ sở cho sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc đấu tranh chống Bắc Thuộc ở thế kỉ X. |
2. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427)
a) Bối cảnh lịch sử
- Sau thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược (1406 - 1407), Đại Ngu rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.
- Nhà Minh thi hành các chính sách cai trị hà khắc và bóc lột nặng nề đối với người Việt.
→ Mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Đại Việt với chính quyền đô hộ nhà Minh ngày càng sâu sắc, các cuộc đấu tranh của người Việt diễn ra sôi nổi.
→ Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ.
b) Diễn biến chính
- Từ 1418 - 1423: trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa, nghĩa quân gặp nhiều khó khăn, phải 3 lần phải rút lên núi Chí Linh (Thanh Hóa).
- Từ 1423 - 1424: nghĩa quân tạm thời hòa hoãn với quân Minh để củng cố lực lượng và tìm phương hướng mới.
- Từ 1424 - 1425: đây là giai đoạn quân Lam Sơn mở rộng hoạt động và giành những thắng lợi đầu tiên. Cuối năm 1424, nghĩa quân giải phóng Nghệ An, sau đó giải phóng vùng rộng lớn từ Thanh Hóa đến Đèo Hải Vân.
- Từ 1426 - 1428: đây là giai đoạn quân Lam Sơn tiến quân ra Bắc, giành thắng lợi trên quy mô cả nước.
+ Tháng 11/1426, nghĩa quân giành thắng lợi ở Tốt Động - Chúc Động (Chương Mỹ, Hà Nội), quân Minh thất bại nặng nề. Nghĩa quân siết chặt vây hãm thành Đông Quan.
+ Tháng 10/1427, nghĩa quân liên tiếp giành thắng lợi tại Chi Lăng (Lạng Sơn), Cần Trạm, Phố Cát và Xương Giang (Bắc Giang).
+ Tháng 12/1427, Lê Lợi và Vương Thông dẫn đầu hai phái đoàn tham gia Hội thề Đông Quan. Chiến tranh chấm dứt.
+ Tháng 1/1428, quân Minh rút hết về nước, đất nước hoàn toàn giải phóng.
c) Ý nghĩa lịch sử
- Chấm dứt ách đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập, tự chủ của dân tộc.
- Đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.
3. Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII)
a) Bối cảnh lịch sử: từ khoảng những năm 30 của thế kỉ XVIII, xã hội Đại Việt từng bước lâm vào khủng hoảng.
- Ở Đàng Ngoài:
+ Chính quyền Lê - Trịnh suy thoái, không chăm lo đời sống nhân dân.
+ Nhiều năm mất mùa, đói kém.
+ Các cuộc khởi nghĩa nông dân liên tục bùng nổ, đặc biệt là dưới thời chúa Trịnh Giang.
- Ở Đàng Trong:
+ Nguyễn Phúc Thuần lên ngôi chúa khi còn nhỏ tuổi. Đại thần Trương Phúc Loan được phong là Quốc phó, thao túng mọi việc, tham lam vô độ.
+ Tầng lớp quý tộc, quan lại ở Đàng Trong sống hưởng lạc, xa xỉ.
+ Chế độ thuế khóa nặng nề và ngoại thương suy tàn, kinh tế Đàng Trong rơi vào khủng hoảng.
+ Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.Ở nhiều nơi đã diễn ra các cuộc khởi nghĩa của dân nghèo, người dân tộc thiểu số.
b) Diễn biến chính
- Giai đoạn 1771 - 1777:
+ Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ phất cờ khởi nghĩa ở Tây Sơn thượng đạo (An Khê, Gia Lai).
+ Năm 1774, quân Lê - Trịnh vượt sông Gianh đánh chiếm Phú Xuân. Chính quyền chúa Nguyễn chạy vào Gia Định.
+ Năm 1777, quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
- Giai đoạn 1777 - 1785:
+ Năm 1778, Nguyễn Nhạc lên ngôi Hoàng đế, đóng đô ở Đồ Bàn (Quy Nhơn, Bình Định).
+ Đầu năm 1785, Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn đánh tan 5 vạn quân Xiêm trong trận Rạch Gầm - Xoài Mút.
- Giai đoạn 1786 - 1789:
+ Giữa năm 1786, quân Tây Sơn do Nguyễn Huệ chỉ huy đánh chiếm Phú Xuân rồi tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền chúa Trịnh.
+ Từ cuối năm 1786 đến giữa năm 1788, quân Tây Sơn ba lần tấn công ra Thăng Long. Vua quan nhà Lê chạy sang cầu cứu nhà Thanh.
+ Đầu năm 1789, quân Tây Sơn giành thắng lợi trong trận Ngọc Hồi - Đống ĐA.
c) Ý nghĩa lịch sử
- Là sự hội tụ và là đỉnh cao trong cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân chống ách áp bức, bóc lột ở Đại Việt thế kỉ XVIII.
- Lần lượt đánh đổ các chính quyền chúa Nguyễn, chúa Trịnh, vua Lê, đồng thời xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất quốc gia.
- Đập tan ý đồ can thiệp, xâm lược Đại Việt của các thế lực ngoại bang, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc và chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
- Để lại nhiều bài học quý báu về tư tưởng và nghệ thuật quân sự.
4. Một số bài học lịch sử
- Về vận động, tập hợp lực lượng là một trong những yếu tố đóng vai trò quyết định.
+ Việc vận động, tập hợp lực lượng được thực hiện qua khẩu hiệu, lời kêu gọi, qua chính sách chiêu mộ nhân tài,...
+ Quá trình vận động, tập hợp quần chúng nhân dân cũng thể hiện tính chất dân tộc và chính nghĩa của các cuộc đấu tranh giành lại độc lập hoặc chống ách áp bức bóc lột.
- Về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:
+ Đây là yếu tố đóng vai trò nền tảng, then chốt quyết định thắng lợi.
+ Việc xây dựng, củng cố và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc thể hiện qua chính sách đoàn kết trong nội bộ tướng lĩnh, giữa tướng lĩnh và binh lính, giữa các tầng lớp nhân dân và các dân tộc...
- Về nghệ thuật quân sự: nổi bật là nghệ thuật tiến hành chiến tranh nhân dân; lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ thắng lớn, lấy yếu chống mạnh; kết hợp giữa hoạt động quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận,...
B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây đã mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt dưới thời Bắc thuộc?
A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
C. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
D. Khởi nghĩa Bà Triệu.
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đã
A. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 60 năm.
B. thắng lợi, lật đổ ách cai trị của nhà Ngô, giành độc lập dân tộc.
C. chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài.
D. thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam.
Câu 3. Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở bể Đông, chứ không thèm bắt chước người đời cúi đầu cong lưng để làm tì thiếp người ta”?
A. Lê Chân.
B. Bùi Thị Xuân.
C. Triệu Thị Trinh.
D. Nguyễn Thị Định.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu (248) đã
A. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt.
B. tô đậm thêm truyền thống yêu nước, bất khuất của nhân dân Việt Nam.
C. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
D. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 10 năm.
Câu 5. Việc những người phụ nữ như: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Triệu Thị Trinh,.. lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn nhằm giành lại nền độc lập, tự chủ đã cho thấy
A. vai trò, vị trí quan trọng và nổi bật của phụ nữ trong xã hội đương thời.
B. sự áp đảo và thắng lợi của chế độ mẫu quyền trước chế độ phụ quyền.
C. nam giới không có vai trò, vị trí gì trong đời sống chính trị đương thời.
D. vai trò quyết định của người phụ nữ trong đời sống chính trị đương thời.
Câu 6. Kinh đô của nhà nước Vạn Xuân được đặt tại địa phương nào?
A. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
B. Vùng cửa sông Bạch Đằng (Hải Phòng).
C. Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh).
D. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Lý Bí đã
A. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 60 năm.
B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
C. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 10 năm.
D. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc Việt Nam.
Câu 8. Việc Lý Bí đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện điều gì?
A. Mong muốn chiến thắng quân xâm lược trong mùa Xuân.
B. Ý chí và quyết tâm bảo vệ độc lập, tự chủ của dân tộc.
C. Ý chí và quyết tâm duy trì nền hòa bình của dân tộc.
D. Mong muốn quốc gia tồn tại lâu dài, yên vui.
Câu 9. Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (713 - 722) và khởi nghĩa Phùng Hưng (776 - 791) là gì?
A. Chống lại ách cai trị hà khắc, tàn bạo của nhà Lương.
B. Bùng nổ ở Hoan Châu, sau đó tiến về giải phóng Tống Bình.
C. Giành và giữ được chính quyền độc lập trong một thời gian.
D. Thắng lợi, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.
Câu 10. Khúc Thừa Dụ đã tận dụng cơ hội nào dưới đây để dấy binh khởi nghĩa giành lại quyền tự chủ cho người Việt (vào năm 905)?
A. Nhà Đường không bố trí quân đồn trú tại thành Đại La.
B. Nhà Đường suy yếu nên khó kiểm soát tình hình An Nam.
C. Nhà Ngô chưa thiết lập được chính quyền đô hộ ở Việt Nam.
D. Chính quyền đô hộ của nhà Đường mới được thiết lập, còn lỏng lẻo.
Câu 11. Việc nhà Đường phong chức Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ (906) chứng tỏ
A. nhà Đường đã dụ dỗ, mua chuộc được Khúc Thừa Dụ.
B. nhà Đường tiếp tục tăng cường bộ máy thống trị ở An Nam.
C. nhà Đường buộc phải công nhận nền tự chủ của người Việt.
D. ách thống trị của phong kiến phương Bắc vĩnh viễn chấm dứt.
Câu 12. Nhận xét nào sau đây không đúng về các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc?
A. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí tự chủ và tinh thần dân tộc của người Việt.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.
C. Minh chứng cho tinh thần bất khuất không cam chịu làm nô lệ của người Việt.
D. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ là nguyên nhân bùng nổ các cuộc đấu tranh.
Câu 13. Người lãnh đạo tối cao của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) là
A. Lê Lợi.
B. Lê Hoàn.
C. Nguyễn Huệ.
D. Nguyễn Nhạc.
Câu 14. Điểm tương đồng trong đường lối chỉ đạo chiến đấu giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và khởi nghĩa Lam Sơn là gì?
A. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”.
B. Triệt để thực hiện kế sách đánh nhanh thắng nhanh, tấn công thần tốc.
C. Chủ động giảng hòa để kết thúc chiến tranh, tránh thiệt hại cho cả hai bên.
D. Chủ động tiến công để chặn trước thế mạnh của địch (“tiên phát chế nhân”).
Câu 15. Không giống với các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý - Trần, khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra trong bối cảnh
A. đất nước đã bị nhà Minh đô hộ.
B. Đại Việt là quốc gia độc lập, có chủ quyền.
C. nhà Minh lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
D. nhà Nguyên lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sử 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sử
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử năm 2025 có đáp án hay khác:
Chuyên đề: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: ASEAN: Những chặng đường lịch sử (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận - hiện đại (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam (Ôn thi Lịch Sử Tốt nghiệp 2025)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều